Trắc nghiệm sinh học 12 Bài 20: Tạo giống nhờ công nghệ gen

Bộ câu hỏi trắc nghiệm sinh học 12. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 20: Tạo giống nhờ công nghệ gen. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

PHẦN NĂM. DI TRUYỀN HỌC

CHƯƠNG IV. ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC

BÀI 20. TẠO GIỐNG NHỜ CÔNG NGHỆ GEN

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (15 câu)

Câu 1: Kĩ thuật đóng vai trò trung tâm của công nghệ gen là

  1. Kĩ thuật tạo tế bào lai  
  2. Kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp
  3. Kĩ thuật cắt gen
  4. Kĩ thuật nối gen

Câu 2: Enzyme cắt được sử dụng trong kỹ thuật tạo ADN tái tổ hợp là

  1. Restrictaza
  2. ligaza
  3. amilaza
  4. ADN polimeraza

Câu 3: Trong công nghệ gen, thể truyền là

  1. Một phân tử ADN hoặc ARN
  2. Virut hoặc plasmit
  3. Virut hoặc vi khuẩn.
  4. Vi khuẩn Ecoli.

Câu 4: Trong kĩ thuật chuyển gen, người ta thường dùng cấu trúc nào sau đây làm thể truyền?

  1. Virut hoặc vi khuẩn.
  2. Plasmit hoặc vi khuẩn.
  3. Virut hoặc plasmit.
  4. Plasmit hoặc nấm men.

Câu 5: Thao tác nào sau đây thuộc một trong các khâu của kỹ thuật chuyển gen?

  1. Dùng các hoocmôn phù hợp để kích thích tế bào lai phát triển thành cây lai.
  2. Nối gen của tế bào cho và plasmit của vi khuần tạo nên ADN tái tổ hợp
  3. Cho vào môi trường nuôi dưỡng keo hữu cơ pôlietilen glycol để tăng tỉ lệ kết thành tế bào lai.
  4. Cho vào môi trường nuôi dưỡng các virut Xenđê đã bị làm giảm hoạt tính để tăng tỉ lệ kết thành tế bào lai

Câu 6: Quy trình kĩ thuật của liệu pháp gen không có bước nào sau đây?

  1. Tế bào mang ADN tái tổ hợp được đưa vào cơ thể bệnh nhân để sản sinh ra những tế bào bình thường thay thế những tế bào bệnh.
  2. Dùng vỉut sống trong cơ thể người làm thể truyền sau khi đã loại bỏ đi những gen gây bệnh của virut.
  3. Dùng plasmit làm thể truyền để chuyển gen lành vào cơ thể người bệnh
  4. Thê truyền được gắn gen lành cho xâm nhập vào tế bào của bệnh nhân

Câu 7: Thể truyền không có đặc điểm nào sau đây?

  1. Có thể ức chế gen của tế bào nhận để gen cần chuyển biểu hiện tính trạng.
  2. Mang được gen cần chuyển
  3. Tồn tại độc lập và tự nhân đôi trong tế bào nhân.
  4. Có thể cài gen cần chuyển vào bộ gen của tế bào nhận

Câu 8: Trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, thể truyền plasmit cần phải mang gen đánh dấu

  1. Để chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào được dễ dàng.
  2. Vì plasmit phải có các gen này để có thể nhận ADN ngoại lai.
  3. Để giúp enzyme restrictaza cắt đúng vị trí trên plasmit
  4. Để dễ dàng phát hiện ra các tế bào vi khuẩn đã tiếp nhận ADN tái tổ hợp

Câu 9: Trong công nghệ ADN tái tổ hợp, điều kiện nào sau đây là không cần thiết khi thiết kế một vector chuyển gen

  1. Có khởi điểm cho quá trình tái bản.
  2. Kích thước càng lớn càng tốt để mang gen.
  3. Có trình tự đặc hiệu cho sự nhận biết của enzym cắt giới hạn
  4. Có gen đánh dấu để nhận biết sau khi chuyển gen.

Câu 10: Trong công nghệ ADN tái tổ hợp, điều kiện nào sau đây cần thiết khi thiết kế một vector chuyển gen

  1. Có khởi điểm cho quá trình tái bản.
  2. Có gen đánh dấu để nhận biết sau khi chuyển gen.
  3. Có trình tự đặc hiệu cho sự nhận biết của enzym cắt giới hạn.
  4. Tất cả các ý trên

Câu 11: Yếu tố nào sau đây không phù hợp với ứng dụng của nó trong kỹ thuật chuyển gen?

  1. Ligaza - chỉ được sử dụng trong việc nối đoạn gen cần chuyển vào thể truyền tạo ADN tái tổ hợp.
  2. Restrictaza - chỉ được dùng để tạo ra các đầu dính ở thể truyền
  3. Plasmit - thể truyền dùng để gắn với đoạn gen cần chuyển tạo ADN tái tổ hợp
  4. CaCl2- hóa chất dùng để làm dãn màng tế bào, tạo điều kiện thuận lợi cho việc đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.

Câu 12: Yếu tố nào sau đây phù hợp với ứng dụng của nó trong kỹ thuật chuyển gen?

  1. Ligaza - dùng để làm dãn màng tế bào, tạo điều kiện thuận lợi cho việc đưa ADN tái tổ hợp
  2. Restrictaza - chỉ được dùng để tạo ra các đầu dính ở thể truyền.
  3. Plasmit - thể truyền dùng để gắn với đoạn gen cần chuyển tạo ADN tái tổ hợp.
  4. CaCl2- hóa chất chỉ được sử dụng trong việc nối đoạn gen cần chuyển vào thể truyền tạo ADN tái tổ hợp.

Câu 13: Phát biểu nào dưới đây về kỹ thuật ADN tái tổ hợp là đúng?

  1. ADN dùng trong kỹ thuật di truyền chỉ có thể được phân lập từ những nguồn tự nhiên.
  2. ADN tái tổ hợp có thể được tạo ra do kết hợp ADN từ các tế bào, các cơ thể, các loài khác xa nhau trong hệ thống phân loại.
  3. Có hàng trăm loại enzym ADN-restrictaza khác nhau, có khả năng nhận biết và cắt phân tử ADN ở những vị trí đặc hiệu, các enzym này chỉ được phân lập từ động vật bậc cao.
  4. Các enzym ADN polymeraza, ligaza và restrictaza có vai trò giống nhau trong kỹ thuật di truyền nên được sử dụng tùy vào từng quy trình.

Câu 14: Phát biểu nào dưới đây về kỹ thuật ADN tái tổ hợp là không đúng?

  1. ADN dùng trong kỹ thuật di truyền có thể được phân lập từ những nguồn khác nhau, có thể từ cơ thể sống hoặc tổng hợp nhân tạo.
  2. ADN tái tổ hợp có thể được tạo ra do kết hợp ADN từ các tế bào, các cơ thể, các loài khác xa nhau trong hệ thống phân loại
  3. Có hàng trăm loại enzym ADN-restrictaza khác nhau, có khả năng nhận biết và cắt phân tử ADN ở những vị trí đặc hiệu, các enzym này chỉ được phân lập từ động vật bậc cao
  4. Các enzym ADN polymeraza, ligaza và restrictaza đều được sử dụng trong kỹ thuật di truyền.

Câu 15: Trong kỹ thuật di truyền, quy trình chuyển gen được tiến hành theo trình tự

  1. Tạo ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận → phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp
  2. Tạo ADN tái tổ hợp → phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận
  3. Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận → phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp → Tạo ADN tái tổ hợp
  4. Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận → Tạo ADN tái tổ hợp → phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp

2. THÔNG HIỂU (7 câu)

Câu 1: Người ta phải dùng thể truyền để chuyển một gen từ tế bào cho sang tế bào nhận là vì

  1. Nếu không có thể truyền thì gen cần chuyển sẽ không vào được tế bào nhận
  2. Nếu không có thể truyền thì gen có vào được tế bào nhận cũng không thể nhân lên và phân li đồng đều về các tế bào con khi tế bào phân chia
  3. Nếu không có thể truyền thì khó có thể thu được nhiều sản phẩm của gen trong tế bào nhận  
  4. Nếu không có thể truyền thì gen sẽ không thể tạo ra sản phẩm trong tế bào nhận

Câu 2: Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kỹ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, phát biểu nào sau đây là đúng?

  1. Nếu không có thể truyền plasmit thì các gen của tế bào nhận không phiên mã được.
  2. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển gắn được vào ADN vùng nhân của tế bào nhận.
  3. Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tế bào nhận.
  4. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận.

Câu 3: Trong kĩ thuật chuyển gen, các nhà khoa học thường chọn thể truyền có gen đánh dấu nhằm mục đích nào sau đây?

  1. Nhận biết các tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp.
  2. Giúp enzim cắt giới hạn (restrictaza) nhận biết vị trí cần cắt trên thể truyền.
  3. Dễ dàng chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
  4. Tạo điều kiện cho enzim nối (ligaza) hoạt động tốt hơn.

Câu 4: Bằng cách nào để nhận biết các dòng vi khuẩn đã nhận được ADN tái tổ hợp trong kỹ thuật chuyển gen vào tế bào nhận nhờ thể truyền?

  1. Chọn thể truyền có các gen chỉ thị đặc hiệu để nhận biết.
  2. Dùng Canxi clonia làm giãn màng tế bào hoặc dùng xung điện.
  3. Dùng xung điện để thay đổi tính thấm của màng tế bào đối với axit nucleic.
  4. Dùng phương pháp đánh dấu bằng đồng vị phóng xạ.

Câu 5: Người ta sử dụng CaCl2 hoặc xung điện trong bước đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận nhằm

  1. Tạo lực đẩy ADN tái tổ hợp vào bên trong.
  2. Làm dãn màng sinh chất của tế bào để phân tử ADN dễ đi vào bên trong
  3. Làm dấu hiệu để nhận biết ADN tái tổ hợp trong tế bào nhận
  4. Tạo các kênh Protein vận chuyển ADN vào bên trong.

Câu 6: Restrictara và ligaza tham gia vào công đoạn nào sau đây trong kĩ thuật chuyển gen?

  1. Tách ADN nhiễm sắc thể của tế bào cho và tách ADN plasmit ra khỏi tế bào.
  2. Cắt, nối ADN của tế bào cho và ADN plasmit ở những điểm xác định tạo ADN tái tổ hợp
  3. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
  4. Tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện

Câu 7: Người ta cắt đoạn ADN mang gen qui định tổng hợp insulin từ gen của người rồi nối vào một phân tử plamit nhờ các enzim cắt và nối. Khẳng định nào sau đây là không đúng

  1. Phân tử ADN được tạo ra sau khi ghép gen được gọi là AND tái tổ hợp
  2. ADN tái tổ hợp này có khả năng xâm nhập vào tế bào nhận bằng phương pháp tải nạp
  3. ADN tái tổ hợp này thường được đưa vào tế bào nhận là tế bào vi khuẩn
  4. ADN tái tổ hợp này có khả năng nhân đôi độc lập với AND NST của tế bào nhận

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Enzym giới hạn (restrictaza) được dùng trong kĩ thuật di truyền vì nó có khả năng

  1. Phân loại được các gen cần truyền
  2. Nối gen cần chuyển vào thể truyền để tạo ADN tái tổ hợp.
  3. Nhận biết và cắt ở những điểm xác định.
  4. Đánh dấu được thể truyền để dễ nhận biết trong quá trình chuyển gen.

Câu 2: Phương pháp nào sau đây không tạo ra được sinh vật biến đổi gen?

  1. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
  2. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
  3. Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính.
  4. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen

Câu 3: Người ta dùng kĩ thuật chuyển gen để chuyển gen kháng thuốc kháng sinh tetraxiclin vào vi khuẩn E. coli không mang gen kháng thuốc kháng sinh. Để xác định đúng dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn, người ta đem nuôi các dòng vi khuẩn này trong một môi trường có nồng độ tetraxiclin thích hợp. Dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn sẽ

  1. Bị tiêu diệt hoàn toàn.
  2. Sinh trưởng và phát triển bình thường.
  3. Tồn tại một thời gian nhưng không sinh trưởng và phát triển.
  4. Sinh trưởng và phát triển bình thường khi thêm vào môi trườņg một loại thuốc kháng sinh khác.

Câu 4: Người ta dùng kĩ thuật chuyển gen để chuyển gen kháng thuốc kháng sinh tetraxiclin vào vi khuẩn E. coli không mang gen kháng thuốc kháng sinh. Để xác định đúng dòng vi khuẩn có mang ADN tái tổ hợp mong muốn, người ta đem nuôi các dòng vi khuẩn này trong

  1. Môi trường có nồng độ tetraxiclin thích hợp.
  2. Môi trường không có tetraxiclin.
  3. Môi trường có nồng độ kháng sinh loại bất kì.
  4. Môi trường có kháng sinh khác nhưng không có tetraxiclin.

Câu 5: Điểm khác biệt cơ bản trong quy trình tạo chủng vi khuẩn sản xuất insulin của người và tạo chủng vi khuẩn sản xuất somatostatin là

  1. Loại tế bào nhận
  2. Nguồn gốc của thể truyền.
  3. Gen cần chuyển.
  4. Đặc điểm cấu trúc của ADN tái tổ hợp.

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1: Cho một số thao tác cơ bản trong quy trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp insulin của người như sau

(1) Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hoá insulin từ tế bào người.

(2) Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người.

(3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người vào tế bào vi khuẩn.

(4) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người.

Trình tự đúng là

  1. 1) → (2) → (3) → (4).  
  2. (2) → (4) → (3) → (1).
  3. (2) → (1) → (3) → (4).
  4. (1) → (4) → (3) → (2).

Câu 2: Cho các phát biểu sau đây về kỹ thuật chuyển gen

(1) Gen cần chuyển có thể lấy trực tiếp từ tế bào sống hoặc được tổng hợp nhân tạo.

(2) Gen cần chuyển và thể truyền cần được cắt bởi cùng một loại enzim ligaza.

(4) Tế bào nhận gen có thể là sinh vật nhân sơ hoặc nhân thực.

(5) Một số ADN tái tổ hợp có thể xâm nhập vào tế bào nhận mà không cần phải làm dãn màng sinh chất của tế bào nhận.

Số phát biểu đúng là

  1. 2
  2. 3
  3. 4
  4. 1

Câu 3: Thành tựu nào sau đây không được tạo ra từ ứng dụng công nghệ gen?

  1. Lúa chuyển gen tổng hợp β caroten
  2. Vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người
  3. Cừu chuyển gen tổng hợp protein huyết thanh của người
  4. Tạo giống ngô DT4 có năng suất cao, hàm lượng protein cao.
  5. Chuột nhắt có gen hormone sinh trưởng của chuột cống.
  6. Cừu Dolly được tạo ra bằng sinh sản vô tính
  7. 1, 3
  8. 2, 4
  9. 3, 5
  10. 4, 6

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm sinh học 12 - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay