Trắc nghiệm sinh học 12 Bài 23: Ôn tập phần di truyền học

Bộ câu hỏi trắc nghiệm sinh học 12. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 23: Ôn tập phần di truyền học. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

PHẦN NĂM. DI TRUYỀN HỌC

CHƯƠNG V. DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI

BÀI 23. ÔN TẬP PHẦN DI TRUYỀN HỌC

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (20 câu)

Câu 1: Mục đích của việc gây đột biến nhân tạo nhằm

  1. Tạo ưu thế lai
  2. Tạo dòng thuần chủng
  3. Gây đột biến gen, đột biến nhiễm sắc thể
  4. Mục đích khác

Câu 2: Nhằm tạo ra các đột biến gen, đột biến nhiễm sắc thể phục vụ các nghiên cứu, chọn giống, người ta thường

  1. Tạo ưu thế lai
  2. Gây đột biến nhân tạo
  3. Tạo dòng thuần chủng
  4. Lai khác dòng

Câu 3: Trong tạo giống, phương pháp gây đột biến nhân tạo đặc biệt có hiệu quả với đổi tượng sinh vật nào?

  1. Vi sinh vật
  2. Thực vật cho hạt
  3. Động vật bậc cao.
  4. Thực vật cho củ

Câu 4: Để chọn lọc và tạo ra các giống cây trồng lấy thân, lá, rễ có năng suất cao trong chọn giống thường tiến hành gây đột biến

  1. Đa bội
  2. Dị bội
  3. Mất đoạn
  4. Lặp đoạn

Câu 5: Bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc không thể tạo ra được các chủng nào?

  1. Nấm men, vi khuẩn có khả năng sinh sản nhanh tạo sinh khối lớn.
  2. Vi khuẩn colimang gen sản xuất insulin của người.
  3. Penicillium có hoạt tính penixilin tăng gấp 200 lần chủng gốc.
  4. Vi sinh vật không gây bệnh đóng vai trò làm vacxin.

Câu 6: Hóa chất sử dụng để gây đột biến đa bội là

  1. Côsixin
  2. 5BU
  3. EMS
  4. NMU

Câu 7: Xử lí mẫu vật khởi đầu bằng tia phóng xạ …(?)…, nhằm tạo nguồn nguyên liệu cho chọn giống. Cụm từ phù hợp trong câu là

  1. Tạo dòng thuần
  2. Tạo ưu thế lai
  3. Gây đột biến
  4. Tạo biến dị tổ hợp

Câu 8: Khẳng định đúng về phương pháp tạo giống đột biến

  1. Không áp dụng với đối tượng là động vật vì gây đột biến là sinh vật chết hoặc không sinh sản được
  2. Phương pháp này có hiệu quả cao với đối tượng là vi khuẩn vì chúng sinh sản nhanh dễ phân lập tạo dòng thuần
  3. Tạo giống đột biến chủ yếu áp dụng với vi sinh vật ít áp dụng với thực vật và hiếm áp dụng với động vật
  4. Người ta có thể sử dụng tác nhân vật lí và hóa học để tác động gây đột biến trong đó tác nhân vật lí thường có hiệu quả cao hơn

Câu 9: Điều nào sau đây không thuộc quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến?

  1. Chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn
  2. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến.
  3. Tạo dòng thuần chủng của thể đột biến.
  4. Lai thể đột biến với dạng mẫu ban đầu.

Câu 10: Trong đột biến nhân tạo, hoá chất 5BU được sử dụng để tạo ra dạng đột biến

  1. thay thế cặp nuclêôtit.
  2. thêm cặp nuclêôtit.
  3. mất đoạn nhiễm sắc thể.
  4. mất cặp nuclêôtit.

Câu 11: Hoá chất 5BU có thể gây đột biến

  1. mất cặp A-T hoặc cặp G-X
  2. thay thế cặp G-X bằng cặp A-T.
  3. thay thế cặp A-T bằng G-X.
  4. Cả B và C.

Câu 12: Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến gồm các bước theo thứ tự đúng là

  1. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Tạo dòng thuần chủng → Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
  2. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn → Tạo dòng thuần chủng.
  3. Tạo dòng thuần chủng → Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn
  4. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn → Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Tạo dòng thuần chủng

Câu 13: Trong chọn giống thực vật, người ta chiếu tia phóng xạ với cường độ, liều lượng thích hợp lên bộ phận nào sau đây của cây để gây đột biến ở giao tử?

  1. Hạt phấn, bầu nhụy.
  2. Hạt nảy mầm.
  3. Đỉnh sinh trưởng của thân.
  4. Hạt khô.

Câu 14: Người ta chiếu tia phóng xạ với cường độ, liều lượng thích hợp lên bộ phận nào sau đây của cây để gây đột biến xôma?

  1. Hạt phấn
  2. Bầu nhụy.
  3. Đỉnh sinh trưởng của thân.
  4. Hạt khô.

Câu 15: Ở thực vật, để củng cố một đặc tính mong muốn xuất hiện do đột biến mới phát sinh, người ta đã tiến hành cho

  1. tự thụ phấn.
  2. lai khác dòng.
  3. lai khác thứ.
  4. lai thuận nghịch.

Câu 16: Ở thực vật, vì sao người ta đã tiến hành cho tự thụ phấn một thể đột biến mới phát sinh

  1. Để tạo dòng thuần chủng, củng cố đặc tính của đột biến
  2. Nhằm lai giống có đột biến với các giống khác.
  3. Để kiểm tra đột biến có bị thoái hóa không.
  4. Cả A, B và C.

Câu 17: Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về tính đặc hiệu của mã di truyền?

  1. Một bộ ba chỉ mã hoá cho một loại axitamin
  2. Một axitamin có thể được mã hoá bởi hai hay nhiều bộ ba
  3. Có một số bộ ba không mã hoá axitamin
  4. Có 61 bộ ba mã hoá axitamin

Câu 18: Mỗi bộ ba mã hóa cho 1 axitamin, đây là đặc điểm nào của mã di truyền

  1. Tính liên tục
  2. Tính thoái hoá
  3. Tính đặc hiệu
  4. Tính phổ biến

Câu 19: Mã di truyền nào sau đây không có tính thoái hóa

  1. UGG và AUA
  2. UUG và AUA
  3. AUG và UGG
  4. AUG và UUG

Câu 20: Mã di truyền không có đặc điểm nào sau đây?

  1. Mã di truyền có tính phổ biến.
  2. Mã di truyền là mã bộ 3.
  3. Mã di truyền có tính thoái hóa.
  4. Mã di truyền đặc trưng cho từng loài

2. THÔNG HIỂU (10 câu)

Câu 1: Hãy chọn một loài cây thích hợp trong số loài cây nêu dưới dây để có thể áp dụng chất cônsixin nhằm tạo giống mới đem lại hiệu quả kinh tế cao

  1. Cây lúa
  2. Cây đậu tương
  3. Cây củ cải đường
  4. Cây ngô

Câu 2: Hãy chọn một loài cây thích hợp trong số loài cây nêu dưới dây để có thể áp dụng chất cônsixin nhằm tạo giống mới đem lại hiệu quả kinh tế cao

  1. Cây khoai tây
  2. Cây đậu tương
  3. Cây củ cải đường
  4. Cả A và C

Câu 3: Phương pháp gây đột biến trong chọn giống chỉ được sử dụng hạn chế ở 1 số nhóm động vật bậc thấp do ở động vật bậc cao có đặc điểm

  1. Hệ thần kinh phát triển và có độ nhạy cảm cao
  2. Cơ quan sinh dục ở con cái nằm sâu trong cơ thể
  3. Phản ứng rất nhạy và dễ chết khi xử lí bằng tác nhân lí hoá
  4. Tất cả đều đúng

Câu 4: Ở thực vật, trong tế bào sinh dưỡng có bộ NST 2n đã nhân đôi nhưng thoi vô sắc không hình thành, bộ NST không phân li. Nếu hiện tượng này xảy ra ở lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử sẽ tạo thành

  1. Cơ thể tam bội.
  2. Cơ thể tứ bội.
  3. Cành cây (ngay vị trí đột biến) tam bội.
  4. Cành cây (ngay vị trí đột biến) tứ bội.

Câu 5: Ở thực vật, trong tế bào sinh dưỡng có bộ NST 2n đã nhân đôi nhưng thoi vô sắc không hình thành, bộ NST không phân li. Nếu hiện tượng này xảy ra ở lần nguyên phân thứ 10 của hợp tử sẽ tạo thành

  1. Cơ thể tam bội.
  2. Cơ thể tứ bội.
  3. Thể khảm tam bội.
  4. Thể khảm tứ bội.

Câu 6: Người ta dùng cônsixin để xử lý các hạt phấn được tạo ra từ quá trình phát sinh hạt phấn bình thường của một cơ thể lưỡng bội có kiểu gen AaBb để tạo cây lưỡng bội. Theo lí thuyết, các cây lưỡng bội này sẽ có kiểu gen

  1. AABB, AaBB, AABb và AaBb.
  2. AABB, AAbb, aaBB và aabb.
  3. Aabb, AaBB, AABb và AaBb.
  4. AABB, Aabb, aaBb và aabb.

Câu 7: Người ta dùng cônsixin để xử lý các hạt phấn được tạo ra từ quá trình phát sinh hạt phấn bình thường của một cơ thể lưỡng bội có kiểu gen AaBB để tạo cây lưỡng bội. Theo lí thuyết, các cây lưỡng bội này sẽ có kiểu gen

  1. AABB, AaBB.
  2. AABB, AAbb.
  3. Aabb, AaBB.
  4. AABB, aaBB.

Câu 8: Ví dụ nào sau đây nói lên tính thoái hóa của mã di truyền

  1. Bộ ba 5’AUG3’ quy định tổng hợp mêtionin và mở đầu dịch mã
  2. Bộ ba 5’AGU3’ quy định tổng hợp sêrin
  3. Bộ ba 5’UUX3’ quy định tổng hợp phêninalanin
  4. Bộ ba 5’UUA3’, 5’XUG3’ cùng quy định tổng hợp lơxin

Câu 9: Ở sinh vật nhân thực, axit amin Leu được mã hoá bởi các bộ ba XUU; XUG; XUX, XUA. Ví dụ trên thể hiện đặc điểm nào sau đây của mã di truyền?

  1. Tính thoái hoá
  2. Tính đặc hiệu
  3. Tính phổ biến
  4. Tính liên tục

Câu 10: Tần số thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở

  1. Quần thể ngẫu phối
  2. Quần thể giao phối có lựa chọn
  3. Quần thể tự phối và ngẫu phối
  4. Chỉ ở quần thể thực vật tự phối bắt buộc

3. VẬN DỤNG (7 câu)

Câu 1: Một quần thể có tỉ lệ của 3 loại kiểu gen tương ứng là AA: Aa: aa = 1: 6: 9. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu?

  1. A = 0,25; a = 0,75
  2. A=0,75; a=0,25
  3. A=0,4375; a= 0,5625
  4. A=0,5625; a=0,4375

Câu 2: Một quần thể có tỉ lệ của 3 loại kiểu gen tương ứng là AA: Aa: aa = 1: 2: 1. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu?

  1. A = 0,25; a = 0,75
  2. A=0,75; a=0,25
  3. A=0,5; a= 0,5
  4. A=0,5625; a=0,4375

Câu 3: Giả sử một quần thể động vật có 2000 cá thể. Trong đó 125 cá thể có kiểu gen AA; 750 cá thể có kiểu gen Aa; 1125 cá thể có kiểu gen aa, tần số của alen A trong quần thể trên là

  1. 0,0625.
  2. 0,25.
  3. 0,4375.
  4. 0,55.

Câu 4: Giả sử một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0,25AA : 0,50Aa: 0,25aa. Nếu cho tự thụ phấn nghiêm ngặt thì ở thế hệ F1 thành phần kiểu gen của quần thể tính

  1. 0,250AA : 0,500Aa : 0,250aa.
  2. 0,375AA : 0,250Aa : 0,375aa.
  3. 0,125AA : 0.750Aa : 0,125aa.
  4. 0,375AA : 0,375Aa : 0250aa.

Câu 5: Giả sử một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0,3 AA: 0,4 Aa: 0,3 aa. Nếu cho tự thụ phấn nghiêm ngặt thì ở thế hệ F1 thành phần kiểu gen của quần thể tính theo lý thuyết là

  1. 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa.
  2. 0,5AA: 0,2Aa: 0,5aa.
  3. 0,3AA: 0.4Aa: 0,3aa.
  4. 0,4AA: 0,2Aa: 0,4aa.

Câu 6: Cho một quần thể tự thụ phấn gồm 200 cá thể có kiểu gen AA: 400 cá thể có kiểu gen Aa: 400 cá thể có kiểu gen aa. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là

  1. 0,16 AA + 0,48 Aa + 0,36 aa
  2. 0,375 AA + 0,05 Aa + 0,575 aa
  3. 0,36 AA + 0,48 Aa + 0,16 aa
  4. 0,375 Aa + 0,05 AA + 0,575 aa

Câu 7: Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Ở thể hệ xuất phát (P) có cấu trúc di truyền 0,5AA+ 0,4Aa+ 0,1 aa = 1. Khi P tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ, theo lý thuyết, trong tổng số cây thân cao ở F3, cây mang kiểu gen dị hợp tử chiếm tỷ lệ

  1. 5%
  2. 13,3%
  3. 7,41%
  4. 6,9%

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1: Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen đột biến a qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 100% số cây hoa đỏ. Ở F2, số cá thể mang gen đột biến a chiếm tỉ lệ là 36%. Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ, xác suất để thu được 2 cây thuần chủng là

  1. 1/16
  2. 1/9
  3. 4/9
  4. 2/9

Câu 2: Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen đột biến a qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 100% số cây hoa đỏ. Ở F2, số cá thể mang gen đột biến a chiếm tỉ lệ là 36%. Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ, xác suất để thu được 2 cây dị hợp là

  1. 1/3
  2. 1/9
  3. 4/9
  4. 2/9

Câu 3: Thế hệ F1 của một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen: 0,3AABB : 0,2 Aabb : 0,4 AaBB: 0,1aaBb. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen aaBB ở thế hệ F4 là

  1. 18,750%.
  2. 4,375%.
  3. 0,7656%.
  4. 21,875%.

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm sinh học 12 - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay