Trắc nghiệm sinh học 12 Bài 29, 30: Quá trình hình thành loài

Bộ câu hỏi trắc nghiệm sinh học 12. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 29+30: Quá trình hình thành loài (tiếp + tiếp theo). Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

PHẦN 6: TIẾN HÓA

CHƯƠNG 1: BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA

BÀI 29 + 30. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (15 câu)

Câu 1: Vai trò của điều kiện địa lí trong quá trình hình thành loài mới là

A. nhân tố tạo điều kiện cho sự cách li sinh sản và cách li di truyền.

B. nhân tố tác động trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật

C. nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi theo những hướng khác nhau

D. nhân tố tạo ra những kiểu hình thích nghi với những điều kiện địa lí khác nhau

Câu 2: Trong phương thức hình thành loài bằng con đường địa lí, nhân tố nào sau đây là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật?

A. Sự thay đổi điều kiện địa lí

B. Sự cách li địa lí

C. Đột biến

D. CLTN

Câu 3: Phát biểu nào sau đây nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài là đúng nhất?

A. Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính làm phân hóa thành phần kiểu gen của quần thể.

B.  Cách li địa lí luôn luôn dẫn đến cách li sinh sản.

C. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.

D.  Không có cách li địa lí thì không thể hình thành loài mới.

Câu 4: Trong các phương thức hình thành loài, phương thức tạo ra kết quả nhanh nhất là bằng con đường

A. cách li tập tính

B. lai xa kết hợp đa bội hóa

C. sinh thái

D.  cách li địa lí

Câu 5: Trong hình thành loài bằng con đường điạ lí, nếu có sự tham gia của biến động di truyền thì

A. Không thể hình thành loài mới được do sự biến động làm giảm độ đa dạng di truyền

B. Hình thành loài mới sẽ diễn ra chậm hơn do sự phân hóa kiểu gen diễn ra chậm

C. Hình thành loài mới sẽ diễn ra nhanh hơn do sự phân hóa kiểu gen diễn ra nhanh

D. Cùng một lúc sẽ hình thành nhiều loài mới do sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên

Câu 6: Hình thành loài bằng con đường địa lí thường gặp ở đối tượng

A. Động vật ít di chuyển

B. Thực vật và động vật ít di chuyển

C. Động, thực vật

D. Thực vật

Câu 7: Hình thành loài bằng con đường địa lí thường xảy ra đối với loài

A. Động vật bậc cao

B. Động vật

C. Thực vật 

D. Có khả năng phát tán mạnh

Câu 8: Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Cách li địa lí do xuất hiện những trở ngại địa lý hay do di cư .

B. Cách li địa lí góp phần phân hóa vốn gen giữa các quần thể

C. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.

D. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.

Câu 9: Phương pháp nào sau đây  tạo được loài mới?

A. Dung hợp t ế bào trần, nuôi tế bào lai phát triển thành cây, tách các t ế bào từ cây lai và nhân giống vô tinh invitro.

B. Nuôi cấy hạt phấn tạo thành dòng đơn bội, sau đó lư ỡ ng bội hóa và nhân lên thành dòng.

C. Chọn dòng tế bào soma có biến dị, nuôi cấy thành cây hoàn ch ỉnh và nhân lên thành dòng.

D. Gây đột biến gen, chọn lọc dòng đột biế n mong muốn và nhân lên thành dòng.

Câu 10: Hình thành loài mới theo phư ơng thức lai xa kết hợp đa bội hóa trong tự nhiên có trình tự

A. Lai xa → thể lai xa → đa bội hóa → thể song nhị bội → cách ly → loài mới

B. Lai xa → thể song nhị bội → đa bội hóa → loài mới

C.  Lai xa → thể lai xa → thể song nhị bội → đa bội hóa → cách ly → loài mới

D. Lai xa → con lai xa → thể song nhị bội → loài mới

Câu 11: Trong quá trình hình thành loài mới, các cơ chế cách li có vai trò

A. Làm phân hóa vốn gen của các quần thể

B. Duy trì sự toàn vẹn của loài

C. Sàng lọc kiểu gen có kiểu hình thích nghi

D. Tạo ra kiểu gen thích nghi

Câu 12: Thí nghiệm của Dodd trên ruồi giấm chứng minh sự hình thành loài bằng cách li nào?

A. Sinh thái

B. Tập tính

C. Địa lí

D.  Lai xa và đa bội hoá

Câu 13: Trong phương thức hình thành loài bằng con đường địa lí, nhân tố nào sau đây là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật?

A. Sự thay đổi điều kiện địa lí

B. Sự cách li địa lí

C. Đột biến

D. CLTN

Câu 14: Dạng cách li cần thiết để các nhóm cá thể đã phân hóa tích lũy biến dị di truyền theo hướng khác nhau, làm cho thành phần kiểu gen sai khác nhau ngày càng nhiều

A. Cách li trước hợp tử

B. Cách li sau hợp tử

C. Cách li di truyền

D. Cách li địa lí

Câu 15: Phát biểu nào dưới đây nói về vai trò của cách li địa trong quá trình hình thành loài là đúng nhất?

A. Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính làm phân hoá thành phần kiểu gen của quần thể

B. Cách li địa lí luôn luôn dẫn đến cách li sinh sản

C. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp

D. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp

2. THÔNG HIỂU (10 câu)

Câu 1: Vai trò của CLTN trong quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí là

A. tích lũy những biến dị có lợi và đào thải những biến dị có hại, dần dần hình thành nòi mới.

B. tích lũy những đột biến và biến dị tổ hợp theo những hướng thích nghi khác nhau, dần dần tạo thành nòi địa lí rồi tới các loài mới.

C. nhân tố gây ra sự phân li tính trạng tạo ra nhiều nòi mới.

D. nhân tố gây ra sự biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật

Câu 2: Nhận định nào dưới đây không đúng?

A. Những cá thể thuộc các quần thể cùng loài khác nhau khi sống trong những sinh cảnh khác nhau thường không thể giao phối với nhau dẫn đến cách li sinh sản. Đây là đặc điểm của cơ chế cách li sinh thái.

B.Trong quá trình hình thành loài mới, điều kiện sinh thái có vai trò thúc đẩy sự phân hóa kiểu gen của quần thể gốc.

C. Quá trình hình thành loài thường gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi.

D. Ở các loài sinh sản vô tính và đơn tính, việc phân biệt 2 loài thân thuộc là không dễ dàng.

Câu 3: Cơ sở di truyền của quá trình hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa là

A. Tế bào của cơ thể lai khác loài chứa bộ NST của 2 loài bố, mẹ.

B. Hai bộ NST đơn bội khác loài trong cùng 1 tế bào nên gay khó khăn cho sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cặp NST, do vậy làm cản trở quá trình phát sinh giao tử.

C. Nhờ lai xa đã tạo ra cơ thể lai có sự tổ hợp bộ NST đơn bội của cả 2 loài nhưng bất thụ. Sự đa bội hóa giúp quá trình giảm phân của cơ thể lai xa diễn ra bình thường và cơ thể lai xa có khả năng sinh sản hữu tính.

D. Cơ thể lai xa thực hiện việc duy trì và hát triển nòi giống bằng hình thức sinh sản sinh dưỡng.

Câu 4: Phát biểu nào dưới đây liên quan đến quá trình hình thành loài mới là không đúng?

A. Quá trình hình thành loài mới có thể diễn ra từ từ trong hàng vạn, hàng triệu năm hoặc có thể diễn ra tương đối nhanh chóng trong một thời gian không dài lắm.

B. Loài mới không xuất hiện với một cá thể duy nhất mà phải là 1 quần thể hay mọt nhóm quần thể tồn tại và phát triển như một mắt xích trong hệ sinh thái và đứng vững qua thời gian dưới tác dụng của CLTN.

C. Lai xa và đa bội hóa là con đường hình thành loài mới thường gặp ở thực vật, ít gặp ở động vật vì ở động vật, cơ chế cách li sinh sản giữa 2 loài rất phức tạp và việc đa bội hóa thường gây chết.

D. Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí và con đường sinh thái luôn luôn diễn ra hoàn toàn độc lập với nhau.

Câu 5: Tại sao từ 1 loài lại có thể hình thành loài khác hoặc 1 vài loài khác nhau trong khi nó vẫn chiếm địa bàn sinh sống như cũ?

A. Do đột biến

B. Do ngoại cảnh thay đổi

C. Do áp lực của chọn lọc

D. Do quá trình đột biến, giao phối và CLTN theo con đường phân li

Câu 6: Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý, phát biểu nào dưới đây là không đúng:

A. Hình thành loài bằng con đường địa lý là phương thức có cả ở động vật và thực vật.

B.  Trong những điều kiện sống khác nhau, chọn lọc tự nhiên đã tích luỹ các đột biến và biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau dần dần tạo thành những nòi địa lý rồi thành loài mới.

C. Điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.

D.  Khi loài mở rộng khu phân bố điều kiện khí hậu địa chất khác nhau ở những vùng lãnh thổ mới hoặc khu phân bố bị chia cắt do các vật cản địa lý sẽ làm cho các quần thể trong loài bị cách li nhau.

Câu 7: Tại sao trên các đảo và quần đảo đại dương hay tồn tại những loài đặc trưng không có ở nơi nào khác trên trái đất?

A. Do cách li địa lí và chọn lọc tự nhiên diễn ra trong môi trường đặc trưng của đảo qua thời gian dài

B. Do các loài này có nguồn gốc từ trên đảo và không có điều kiện phát tán đi nơi khác

C. Do cách li sinh sản giữa các quần thể trên từng đảo nên mỗi đảo hình thành loài đặc trưng

D. Do trong cùng điều kiện tự nhiên,chọn lọc tự nhiên diễn ra theo hướng tương tự nhau

Câu 8: Phát biểu nào dưới đây nói về vai trò của cách li địa trong quá trình hình thành loài là đúng nhất?

A. Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính làm phân hoá thành phần kiểu gen của quần thể

B. Cách li địa lí luôn luôn dẫn đến cách li sinh sản

C. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp

D. Không có cách li địa lí thì không thể hình thành loài mới

Câu 9: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Quá trình hình thành loài mới có thể diễn ra trong khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí

B. Hình thành loài mới bằng cách sinh thái thường xảy ra đối với các loài động vật ít di chuyển

C. Quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp

D. Hình thành loài mới nhờ cơ chế lai xa và đa bội hóa diễn ra phổ biến ở cả động vật và thực vật

Câu 10: Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Quá trình này chỉ xảy ra ở động vật mà không xảy ra ở thực vật.

B. Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.

C. Vốn gen của quần thể có thể bị thay đổi nhanh hơn nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.

D. Quá trình này thường xảy ra một cách chậm chạp, không có sự tác động của CLTN.

3. VẬN DỤNG (7 câu)

Câu 1: Khi nói về cách li địa lí, có bao nhiêu nhận định đúng?

(1) Những loài ít di động hoặc không có khả năng di động và phát tán ít chịu ảnh hưởng của dạng cách li này.

(2) Các quần thể trong loài bị ngăn cách nhau bởi khoảng cách bé hơn tầm hoạt động kiếm ăn và giao phối của các cá thể trong loài.

(3) Cách li bởi sự xuất hiện các vật cản địa lí như núi, sông, biển.

(4) Các động vật ở cạn hoặc các quần thể sinh vật ở nước bị cách li bởi sự xuất hiện dải đất liền.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 2:  Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí diễn ra theo trình tự nào sau đây?

(1) Sự khác biệt về tần số alen dần tích lũy dẫn đến cách li sinh sản giữa các quần thể với nhau và với quần thể gốc, khi đó loài mới được hình thành.

(2)  Trong những điều kiện địa lí khác nhau, CLTN và các nhân tố tiến hóa đã làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của các quần thể bị cách li theo các hướng thích nghi khác nhau, làm chúng ngày càng khác nhau và khác xa so với quàn thể gốc.

(3) Một loài ban đầu bị chia cắt thành các quần thể cách li với nhau do các trở ngại về mặt địa lí.

A. (3) → (2) → (1)

B. (2) → (3) → (1)

C. (1) → (2) → (3)

D.(3) → (1) → (2)

Câu 3: Khi nói về con đường hình thành loài bằng lai xa kèm đa bội hóa, có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định dưới đây?

(1) Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra chủ yếu ở các loài thực vật.

 (2) Diễn ra 1 cách tương đối nhanh chóng và qua nhiều bước trung gian chuyển tiếp.

(3) Góp phần hình thành loài mới trong cùng khi vực địa lí vì sự sai khác và NST nhanh chóng dẫn đến sự cách li sinh sản.

(4) Con lai xa sau khi đa bội hóa được gọi là thể tứ bội hữu thụ.

A. l

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 4: Các cơ chế hình thành loài bằng đa bội hóa cùng nguồn là:

(1) Hình thành loài bằng cơ chế đa bội hóa cùng nguồn, gặp phổ biến ở thực vật.

(2) Từ một số thể tứ bội tỏ ra thích nghi sẽ phát triển thành một quần thể tứ bội và trở thành loài mới vì đã cách li sinh sản với loài gốc lưỡng bội do sau khi chúng giao phấn với nhau tạo ra thể tam bội bất thụ.

(3) Thể tự đa bội còn có thể được hình thành qua nguyên nhân và được tồn tại chủ yếu bằng sinh sản vô tính.

Phương án đúng là:

A. (1), (2) và (3)

B. (1) và (2)

C. (1) và (2)

D. (2) và (3)

Câu 5: Có mấy phát biểu sau đây đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?

(1). Hình thành loài bằng cách li sinh thái thường xảy ra với những loài động vật ít di chuyển xa.

(2). Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.

(3). Hình thành loài nhờ lai xa và đa bội hóa thường xảy ra trong quần xã gồm nhiều loài thực vật có quan hệ họ hàng gần gũi.

(4). Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến

Số phương án đúng là:

A. 3

B. 1

C. 2

D. 4

Câu 6: Khi nói về sự hình thành loài bằng con đường địa lí, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

I. Chọn lọc tự nhiên trực tiếp tạo ra các kiểu gen thích nghi của quần thể.

II. Sự hình thành loài mới có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa.

III. Cách li địa lí là nhân tố tăng cường sự phân hoá thành phần kiểu gen của các quần thể trong loài.

IV. Phương thức hình thành loài này xảy ra ở cả động vật và thực vật.

A. 4

B. 1

C. 2

D. 3

Câu 7: Khi nói về cách li địa lí, có bao nhiêu nhận định đúng?

Hãy thử tưởng tượng một trường hợp như sau: Một trận bão lớn đã thổi bay một số cá thể của quần thể ở đất liền ra một hòn đảo tương đối xa so với đất liền. Các cá thể đó đã thích nghi với cuộc sống ở đảo và hình thành nên quần thể mới cách li với quần thể gốc ở đất liền. Trải qua hàng nghìn năm, mực nước biển hạ thấp và nối liền đảo đó với đất liền khiến các chim sẻ trên đảo và chim sẻ ở đất liền tự do tiếp xúc với nhau. Quan sát nào sau đây giúp ta có thể kết luận chúng đã trở thành hai loài khác nhau?

A. Con lai của chúng yếu ớt và chết trước khi thành thục sinh dục.

B. Chúng có nhiều đặc điểm hình thái khác nhau.

C. Chúng ăn các loại thức ăn khác nhau.

D. Con lai chúng có kiểu hình khác với cả hai dạng bố mẹ.

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1: Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng?

(1) Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.

(2) Loài mở rộng khu phân bố, chiếm thêm những vùng lãnh thổ mới có điều kiện địa chất, khí hậu khác nhau, ở những vùng lãnh thổ mới hoặc khu phân bố bị chia cắt do các vật cản địa lí sẽ làm cho các quần thể trong loài bị cách li nhau.

(3) Hình thành loài bằng con đường địa lí là phương thức có cả ở động vật và thực vật.

(4) Trong những điều kiện sống khác nhau, CLTN đã tích lũy các đột biến và biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau, dần dần tạo thành những nòi địa lí rồi tới loài mới.

(5) Điều kiện địa lí là nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi.

(6) Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hóa trong loài.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 2: Hãy ghép tên phương thức hình thành loài mới với cơ chế hình thành sao cho phù hợp.

a) Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa.

b) Hình thành loài bằng con đường địa lí.

c) Hình thành loài bằng con đường sinh thái.

I. CLTN tích lũy các đột biến và biến dị tổ hợp theo hướng thích nghi với các điều kiện địa chất, khí hậu khác nhau.

II. CLTN tích lũy các biến dị theo hướng thích nghi với những điều kiện sinh thái khác nhau.

III. Lai xa kết hợp với đa bội hóa đã tạo ra các cá thể song nhị bội có tổ hợp NST mới, cách li sinh sản với 2 loài bố mẹ, đứng vững qua CLTN.

A. Ia – IIb – IIIc

B. IIa – Ib – IIc

C. IIIa – IIb – Ia

D. IIa – IIIb – Ic

Câu 3: Khi nói về cách li địa lí, có bao nhiêu nhận định đúng?

(1) Những loài ít di động hoặc không có khả năng di động và phát tán ít chịu ảnh hưởng của dạng cách li này.

(2) Các quần thể trong loài bị ngăn cách nhau bởi khoảng cách bé hơn tầm hoạt động kiếm ăn và giao phối của các cá thể trong loài.

(3) Cách li bởi sự xuất hiện các vật cản địa lí như núi, sông, biển.

(4) Các động vật ở cạn hoặc các quần thể sinh vật ở nước bị cách li bởi sự xuất hiện dải đất liền.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm sinh học 12 - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay