Trắc nghiệm sinh học 12 Bài 39: Biến động số lượng cá thể của quần thể

Bộ câu hỏi trắc nghiệm sinh học 12. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 39: Biến động số lượng cá thể của quần thể. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

PPHẦN 7: SINH THÁI HỌC

CHƯƠNG 1: CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT

BÀI 39. BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (15 câu)

Câu 1: Nhân tố nào gây ra sự biến động kích thước quần thể?

A. mức sinh sản

B. mức tử vong

C. mức xuất cư và nhập cư

D. Cả A, B và C

Câu 2: Trạng thái cân bằng của quần thể là trạng thái số lượng cá thể ổn định do

A. sức sinh sản giảm, sự tử vong giảm

B. sức sinh sản giảm, sự tử vong tăng

C. sức sinh sản tăng, sự tử vong giảm

D. sự thống nhất tương quan giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong của quần thể

Câu 3: Trạng thái cân bằng của quần thể đạt được khi

A. có hiện tượng ăn lẫn nhau.

B. số lượng cá thể nhiều thì tự chết.

C. số lượng cá thể ổn định và cân bằng với nguồn sống của môi trường.

D. tự điều chỉnh.

Câu 4: Điều không đúng về cơ chế tham gia điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là

A. sự thay đổi mức sinh sản và tử vong dưới tác động của các nhân tố vô sinh và hữu sinh

B. sự cạnh tranh cùng loài và sự di cư của 1 bộ phận hay cả quần thể

C. sự điều chình vật ăn thịt và vật kí sinh

D. tỉ lệ sinh tăng thì tỉ lệ tử cũng tăng trong quần thể

Câu 5: Khả năng tự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể về mức ổn định phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường được gọi là

A. khống chế sinh học

B. ức chế - cảm nhiễm

C. cân bằng quần thể

D. nhịp sinh học

Câu 6: Điều không đúng về cơ chế tham gia điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là

A. Sự thay đổi mức độ sinh sản và tử vong dưới tác động của nhân tố vô sinh và hữu sinh. 

B. Sự cạnh tranh cùng loài và sự di cư của một bộ phận hay cả quần thể. 

C. Sự điều chỉnh vật ăn thịt và vật kí sinh. 

D. Tỉ lệ sinh tăng thì tỉ lệ tử giảm trong quần thể.

Câu 7: Yếu tố quan trọng nhất chi phối đến cơ chế tự điều chỉnh số lượng của quần thể là

A. Sức sinh sản.                                                                    

B. Sự tử vong.

C. Sức tăng trưởng của cá thể.                                        

D. Nguồn thức ăn từ môi trường

Câu 8: Nguyên nhân của hiện tượng biến động số lượng cá thể của quần thể theo chu kì là

A. do các hiện tượng thiên tai xảy ra bằng nhau

B. do những thay đổi có tính chu kì của dịch bệnh hằng năm

C. do những thay đổi có tính chu kì của điều kiện môi trường

D. do mỗi năm đều có 1 loại dịch bệnh tấn công quần thể

Câu 9: Quần thể được điều chỉnh về mức cân bằng khi:

A. mật độ cá thể giảm xuống quá thấp hoặc tăng lên quá cao

B. môi trường sống thuận lợi, thức ăn dồi dào, ít kẻ thù.

C. mật độ cá thể tăng lên quá cao dẫn đến thiếu thức ăn, nơi ở.

D. mật độ cá thể giảm xuống quá thấp đe dọa sự tồn tại của quần thể. 

Câu 10: Nhân tố nào là nhân tố hữu sinh gây biến động số lượng cá thể của quần thể? 

A. Khí hậu.                                                                              

B. Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong đàn.

C. Lũ lụt.                                                                                  

D. Nhiệt độ xuống quá thấp.

Câu 11: Trong quá trình tiến hóa, các loài đều hướng tới việc tăng mức sống sót bằng cách, trừ:

A. chăm sóc trứng và con non. 

B. tăng tần số giao phối giữa cá thể đực và cá thể cái

C. chuyển từ thụ tình ngoài sang thụ tinh trong.

D. đẻ con và nuôi con bằng sữa.

Câu 12: Số lượng cá thể trong quần thể có khuynh hướng ổn định là do

A. có sự thống nhất giữa tỷ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong

B. quần thể khác đều chỉnh nó.

C. chúng có xu hướng tự đều chỉnh.

D. có hiện tượng cá thể trong quần thể hỗ trợ lẫn nhau.

Câu 13: Số lượng cá thể của 1 loài có thể tăng hoặc giảm do sự thay đổi của các nhân tố vô sinh và hữu sinh của môi trường được gọi là hiện tượng gì?

A. Phân bố cá thể

B. Kích thước của quần thể

C. Tăng trưởng của quần thể

D. Biến động số lượng cá thể

Câu 14: Yếu tố quan trọng nhất chi phối đến cơ chế tự điều chỉnh số lượng của quần thể là

A. mức sinh sản

B. mức tử vong

C. sức tăng trưởng của cá thể

D. nguồn thức ăn từ môi trường

Câu 15: Cơ chế tạo ra trạng thái cân bằng của quần thể là

A. do giảm bớt sự cạnh tranh cùng loài khi số lượng cá thể của quần thể giảm quá thấp

B. sự thống nhất mối tương quan giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong

C. do bệnh tật và khan hiếm thức ăn trong trường hợp số lượng của quần thể tăng quá cao

D. do sự tác động của kẻ thù trong trường hợp mật độ quần thể tăng quá cao

2. THÔNG HIỂU (10 câu)

Câu 1: Sự biến động số lượng của thỏ rừng và mèo rừng tăng giảm đều đặn 10 năm 1 lần. Hiện tượng này biểu hiện:

A. biến động theo chu kì ngày đêm.

B. biến động theo chu kì mùa.

C. biến động theo chu kì nhiều năm.

D. biến động theo chu kì tuần trăng.

Câu 2: Trong đợt rét hại tháng 1-2/2008 ở Việt Nam, rau và hoa quả mất mùa, cỏ chết và ếch nhái ít hẳn là biểu hiện?

A. biến động tuần trăng.

B. biến động theo mùa

C. biến động nhiều năm.

D. biến động không theo chu kì

Câu 3: Quần thể ruồi nhà ở nhiều vùng nông thôn xuất hiện nhiều vào 1 khoảng thời gian nhất định trong năm (thường là mùa hè), còn vào thời gian khác nhau thì hầu như giảm hẳn. Như vậy quần thể này

A. biến động số lượng theo chu kì năm

B. biến động số lượng theo chu kì mùa

C. biến động số lượng không theo chu kì

D. không biến động số lượng

Câu 4: Ở Việt Nam, sâu hại xuất hiện nhiều vào mùa nào? Vì sao?

A. Mùa xuân và mùa hè do khí hậu ấm áp, thức ăn dồi dào

B. Mùa mưa do cây cối xanh tốt, sâu hạy có nhiều thức ăn

C. Mùa khô do sâu hại thích nghi với khí hậu khô nóng nên sinh sản mạnh

D. Mùa xuân do nhiệt độ thích hợp, thức ăn phong phú

Câu 5: Sự tương quan giữa số lượng thỏ và mèo rừng Canada theo chu kỳ là: 

A. số lượng mèo rừng tăng => số lượng thỏ tăng theo. 

B. số lượng mèo rừng giảm => số lượng thỏ giảm theo. 

C. số lượng thỏ tăng => số lượng mèo rừng tăng theo

D.số lượng thỏ và mèo rừng sẽ cùng tăng vào một thời điểm. 

Câu 6: Trường hợp nào sau đây là kiểu biến động không theo chu kì?

A. Ếch nhau tăng nhiều vào mùa mưa

B. Sâu hại xuất hiện nhiều vào mùa xuân

C. Gà rừng chết rét

D. Cá cơm ở biển Peru chết nhiều do dòng nước nóng chảy qua 7 năm/lần

Câu 7: Chuồn chuồn, ve sầu,… có số lượng nhiều vào các tháng mùa xuân hè nhưng rất ít vào những tháng mùa đông. Đây là dạng biến động số lượng nào?

A. không theo chu kì

B. theo chu kì ngày đem

C. theo chu kì tháng

D. theo chu kì mùa

Câu 8: Khi khai thác một quần thể cá trong hồ nếu nhiều mẻ lưới đều thu được tỷ lệ các lớn chiếm ưu thế hơn so với cá con thì kết luận nào sau đây là chính xác ?

A. Chưa khai thác hết tiềm năng sinh học của quần thể cá ở trong hồ.

B. Khai thác quá mức tiềm năng sinh học của quần thể cá ở trong hồ.

C. Khai thác đến mức quần thể cá chuẩn bị suy kiện về số lượng cá thể của quần thể cá trong hồ.

D. Khai thác đúng với tiềm năng sinh học về số lượng cá thể của quần thể cá trong hồ.

Câu 9: Sau mỗi lần có sự giảm mạnh về số lượng cá thể thì quần thể thường tăng kích thước và khôi phục trạng thái cân bằng. Quần thể của loài sinh vật nào sau đây có khả năng khôi phục kích thước nhanh nhất.

A. Quần thể có tốc độ sinh sản nhanh, kích thước cá thể bé, tuổi thọ ngắn

B. Quần thể có tốc độ sinh sản nhanh, kích thước cá thể bé

C. Quần thể có tốc độ sinh sản nhanh, kích thước cá thể lớn

D. Quần thể có tốc độ sinh sản chậm, kích thước cá thể lớn

Câu 10:  Quần thể nào sau đây có sự biến động số lượng cá thể không theo chu kì?

A. Khi nhiệt độ xuống dưới 8ºC số lượng ếch nhái giảm mạnh.

B. Số lượng cá cơm vùng biển Peru biến động khi có dòng nước nóng chảy qua.

C. Chim cu gáy xuất hiện nhiều vào mùa hè.

D. Muỗi xuất hiện nhiều vào mùa mưa.

3. VẬN DỤNG (7 câu)

Câu 1: Các dạng biến động số lượng là

1. Biến động không theo chu kì.

2. Biến động the chu kì.

3. Biến động đột ngột (do sự cố môi trường)

4. Biến động theo mùa vụ.

Phương án đúng là:

A. 1, 2.

B. 1, 3, 4.

C. 2, 3.

D. 2, 3, 4

Câu 2: Ý nghĩa thực tế của việc nghiên cứu biến động số lượng cá thể trong quần thể giúp các nhà chăn nuôi, trồng trột:

A. xác định đúng lịch thời vụ để trồng trọt, chăn nuôi khi thu hoạch đạt năng suất cao.

B. chủ động hạn chế sự phát triển của sinh vật gây hại, gây mất cân bằng sinh thái.

C. chủ động nhân giống chọn lọc tạo ra giống mới thích nghi với môi trường.

D. Cả a, b, c

Câu 3: Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau:

I. Ruồi, muỗi phát triển từ tháng 3 đến tháng 6.

II. Cá cơm ở vùng biển Pêru cứ 7 năm có sự biến động số lượng.

III. Số lượng cây tràm ở rừng u Minh Thượng sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002

IV. Năm 1997 sự bùng phát của virut H5N1 đã làm chết hàng chục triệu gia cầm trên thế giới. Có bao nhiêu dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là

A. 1.    

B. 3.     

C. 2.    

 D. 4.

Câu 4: Ở ven biển Pêru, cứ 7 năm có một dòng hải lưu Nino chảy qua làm tăng nhiệt độ, tăng nồng độ muối dẫn tới gây chết các sinh vật phù du gây ra biến động số lượng cá thể của các quần thể. Đây là kiểu biến động

A. theo chu kỳ nhiều năm.

B. theo chu kỳ mùa.

C. không theo chu kỳ.

D. theo chu kỳ tuần trăng

Câu 5: Cà phê là loại cây trồng cần tưới một lượng nước lớn khi bắt đầu ra hoa. Trong đợt hạn hán đầu nằm 2016, hàng trăm hecta cà phê chết do hạn hán. Bên cạnh đó, nhiều hộ gia đình cũng phá bỏ cây cà phê để thay thế loại cây trồng khác làm cho diện tích cây cà phê ở các tỉnh Tây Nguyên bị giảm đáng kể. Có bao nhiêu nguyên nhân trực tiếp gây ra biến động số lượng cây cà phê ở các tỉnh Tây Nguyên?

(1) Thay đổi các nhân tố sinh thái vô sinh

(2) Sự thay đổi tỉ lệ sinh sản và tử vong

(3) Thay đổi của nhân tố sinh thái hữu sinh

(4) Sự phát tán hạt

A. 1       

B. 2

C. 3       

D. 4

Câu 6: Cho các đặc điểm sau:

I. Có vùng phân bố hẹp, kích thước quần thể nhỏ.

II. Biến dị di truyền cao, khả năng di cư cao.

III. Sức sinh sản cao, số lượng con non nhiều.

IV. Tiềm năng sinh học thấp.

 Trong điều kiện khí hậu toàn cầu biến đổi rất nhanh do hiệu ứng nhà kính, loài dễ bị diệt vong có bao nhiêu đặc tính trên ?

A. 1.     

B. 2.     

C. 3.     

D. 4

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1: Những ví dụ nào sau đây thuộc biến động không theo chu kì?

1. Đợt hạn hán vào tháng 3 năm 2016 khiến hàng trăm hecta cà phê ở các tỉnh Tây Nguyên chết hàng loạt.

2. Cứ sau 5 năm, số lượng cá thể châu chấu trên cánh đồng lại giảm xuống do nhiệt độ tăng lên.

3. Số lượng cá thể tảo ở Hồ Gươm tăng lên vào ban ngày và giảm xuống vào ban đêm.

4. Số lượng cá thể muỗi tăng lên vào mùa xuân nhưng lại giảm xuống vào mùa đông.

5. Đợt rét đậm, rét hại tại miền Bắc những ngày trước tết Bính Thân đã làm chết hàng loạt trâu, bò của bà con nông dân thuộc các tỉnh miền núi phía Bắc.

A. (2) và (5)

B. (1) và (2)

C. (1) và (5)

D. (3) và (4)

Câu 2: Hình 4 mô tả sự biến động số lượng cá thể của quần thể thỏ (quần thể con mồi) và quần thể mèo rừng Canađa (quần thể sinh vật ăn thịt). Phân tích hình 4, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

IMG_256

I. Sự biến động số lượng cá thể của quần thể thỏ là biến động không theo chu kì còn của quần thể mèo rừng Canađa là biến động theo chu kì.

II. Sự tăng hay giảm số lượng cá thể của quần thể mèo rừng Canađa phụ thuộc vào sự tăng hay giảm số lượng cá thể của quần thể thỏ.

III. Sự tăng hay giảm số lượng cá thể của quần thể thỏ tỉ lệ thuận với sự tăng hay giảm số lượng cá thể của quần thể mèo rừng Canađa.

IV. Kích thước quần thể thỏ luôn lớn hơn kích thước quần thể mèo rừng Canađa.

A. 3.     

B. 1.     

C. 2.     

D. 4.

Câu 3: Cho các ví dụ về biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau:

I. Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 800C.

II. Số lượng thỏ và mèo rừng Canađa biến động theo chu kì 9 – 10 năm.

III. Ở đồng rêu phương Bắc, số lượng cáo và chuột lemmut biến động theo chu kì 3 – 4 năm.

IV. Số lượng ếch nhái ở Miền Bắc giảm mạnh khi có đợt rét đầu mùa đông đến.

Có bao nhiêu ví dụ về biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật mà nguyên nhân gây biến động là nhân tố không phụ thuộc mật độ quần thể?

A. 4.     

B. 2.     

C. 1.     

D. 3.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm sinh học 12 - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay