Trắc nghiệm sinh học 7 cánh diều Ôn tập chủ đề 8 (P5)
Bộ câu hỏi trắc nghiệm sinh học 7 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Ôn tập chủ đề 8. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án vật lí 7 cánh diều (bản word)
CHỦ ĐỀ 8: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG Ở SINH VẬT
Câu 1: Quá trình có phương trình C6H12O6 + CO2 + CO2 + H + CO2 + H2O + nhiệt lượng ở cây xanh gọi là
- A. Hô hấp
- B. Quang hợp
- D. Tiêu hóa
B. Phân tán
Câu 2: Chọn đáp án sai
- A. Protein tham gia cấu tạo tế bào và cơ thể sinh vật.
- B. Lipid là nguồn dự trữ năng lượng cho cơ thể.
- C. Ở người, thiếu vitamin D gây bệnh quáng gà.
- D. Nitrogen là thành phần cầu tạo nên các chất hữu cơ quan trọng trong tế bào thực vật như diệp lục, protein, nucleic acid,…
Câu 3: Cơ thể sẽ gặp nguy hiểm nếu không được bổ sung nước kịp thời trong những trường hợp nào dưới đây?
(1) Sốt cao.
(2) Đi dạo.
(3) Hoạt động thể thao ngoài trời với cường độ mạnh.
(4) Ngồi xem phim.
(5) Nôn mửa và tiêu chảy.
- A. (1), (3), (5).
- B. (1), (2), (3).
- C. (1), (3), (4).
- D. (2), (4), (5).
Câu 4: Cây xanh hô hấp vào thời gian nào trong ngày?
- A. Ban đêm.
- B. Buổi sáng.
- C. Cả ngày và đêm.
- D. Ban ngày.
Câu 5: Khi tiến hành thí nghiệm chứng minh lá thoát hơi nước, nên chọn loại túi có đặc điểm gì để trùm lên lá?
- A. Túi nylon kín, trong suốt.
- B. Túi có đục lỗ thủng.
- C. Túi nylon kín, màu đen.
- D. Túi vải.
Câu 6: Để thúc đẩy quá trình trao đổi chất, chúng ta cần thực hiện những biện pháp nào sau đây
- A. Uống đủ nước
- B. Luyện tập thể dục, thể thao phù hợp,..
- C. Có chế độ ăn uống khoa học
- D. Tất cả các phương án trên.
Câu 7: Gân lá có chức năng gì trong quá trình quang hợp ở thực vật?
- A. có chức năng thu nhận ánh sáng.
- B. vận chuyển nước và chất hữu cơ.
- C. có chức năng trao đổi khí và thoát hơi nước.
- D. Cuống lá có chức năng giữ lá trên cành, thân cây
Câu 8: Ý nghĩa thực tiễn của việc trồng và bảo vệ cây xanh là gì?
- A. Cung cấp nguồn thức ăn cho nhiều sinh vật khác.
- B. Cân bằng lượng oxygen và carbon dioxide trong không khí.
- C. Hạn chế thiên tai xảy ra như ngập lụt, lũ quét, sạt lở đất, mất nơi sinh sống của động vật,...
- D. Tất cả các phương án trên.
Câu 9: Ý nghĩa của quang hợp đối với sự sống của các sinh vật trên Trái Đất là gì?
- A. Cung cấp oxygen cần thiết cho quá trình hô hấp duy trì sống của đa số các sinh vật trên Trái Đất.
- B. Quang hợp tạo ra các chất hữu cơ cung cấp chất dinh dưỡng, năng lượng cho các sinh vật duy trì sự sống.
- C. Quang hợp hấp thụ carbon dioxide và nhả ra khí oxygen.
- D. Phương án A, B đều đúng.
Câu 10: Hô hấp tế bào diễn ra trong một bào quan của tế bào được gọi là
- A. Màng sinh chất
- B. Nhân tế bào
- C. ti thể
- D. chất tế bào
Câu 11: Cho các nhận định về ảnh hưởng của hô hấp lên quá trình bảo quản nông sản, thực phẩm
(1) Hô hấp làm tiêu hao chất hữu cơ của đối tượng bảo quản.
(2) Hô hấp làm nhiệt độ môi trường bảo quản tăng.
(3) Hô hấp làm tăng độ ẩm, thay đổi thành phần khí trong môi trường bảo quản.
(4) Hô hấp không làm thay đổi khối lượng, chất lượng nông sản, thực phẩm.
Số nhận định đúng là
- A. 1
- B. 2.
- C. 3.
- D. 4.
Câu 12: Phát biểu nào dưới đây đúng khi nói về quá trình trao đổi khí qua khí khổng ở lá cây trong quang hợp
- A. Khí oxygen khuếch tán từ ngoài môi trường qua khí khổng vào lá, khí carbon dioxide khuếch tán từ trong lá qua khí khổng ra môi trường.
- B. Khí carbon dioxide khuếch tán từ ngoài môi trường qua khí khổng vào lá, khí oxygen khuếch tán từ trong lá qua khí khổng ra môi trường.
- C. Khí oxygen và khí carbon dioxide đều khuếch tán từ ngoài môi trường qua khí khổng vào lá.
- D. Khí oxygen và khí carbon dioxide đều khuếch tán từ trong lá qua khí khổng ra môi trường.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về nước
- A. Tất cả các đáp án dưới đây đều đúng.
- B. Nước là dung môi hoà tan được tất cả các chất.
- C. Nước có tính dẫn điện và dẫn nhiệt.
- D. Nước là chất lỏng, không màu, không mùi, không vị.
Câu 14: Trong thân cây, mạch rây có vai trò
- A. Vận chuyển nước và chất khoáng từ rễ lên thân cây, đến là và các thành phần khác của cây.
- B. Vận chuyển nước và muối khoáng được tổng hợp trong quang hợp ở lá đến các bộ phận của cây.
- C. Vận chuyển chất hữu cơ từ rễ lên thân, đến lá và các bộ phận khác của cây.
- D. Vận chuyển chất hữu cơ được tổng hợp trong quang hợp ở lá đến các bộ phận của cây.
Câu 15: Phát biểu không đúng là
- A. Oxygen được lấy từ phổi còn chất dinh dưỡng do cơ quan tiêu hóa cung cấp sẽ được máu vận chuyển đến từng tế bào trong cơ thể.
- B. Chất thải (trong đó có carbon dioxide) từ hoạt động sống của tế bào sẽ được máu vận chuyển đến phổi và cơ quan bài tiết để thải ra ngoài.
- C. Ở người, các chất được vận chuyển theo hai vòng tuần hoàn.
- D. Vòng tuần hoàn nhỏ đưa máu đỏ thẫm nghèo CO2 từ tim đến phổi, tại đây máu nhận CO2 và thải ra O2 trở thành máu đỏ tươi và trở về tim.
Câu 16: Em hãy cho biết trao đổi chất ở động vật gồm những hoạt động nào sau đây ?
(1) Lấy thức ăn.
(2) Nghiền nhỏ thức ăn.
(3) Biến đổi thức ăn.
(4) Thải ra.
(5) Tăng nhiệt độ.
- A. (1), (2), (5).
- B. (1), (2), (4).
- C. (2), (3), (5).
- D. (1), (3), (4).
Câu 17: Nhiệt độ tối ưu cho quang hợp ở cây dưa chuột là
- A. khoảng 30 oC
- B. khoảng 39oC
- C. khoảng 40 oC
- D. khoảng 45 oC
Câu 18: Nhu cầu nước của một loài cây trong các giai đoạn phát triển khác nhau thì
- A. Không ổn định
- B. Giống nhau
- C. Khác nhau
- D. Luôn ổn định
Câu 19: Vì sao phải dùng băng giấy đen để che phủ một phần của lá cây trên cả hai mặt?
- A. Để hạn chế sự thoát hơi nước ở lá.
- B. Để phần bị che phủ không tiếp xúc với ánh sáng.
- C. Để xác định mẫu lá khảo sát thí nghiệm.
- D. Giúp lá cây không bám bụi cũng như dễ xác định mẫu thí nghiệm trên cây.
Câu 20: Trong tế bào gan ở người bao nhiêu ti thể?
- A. Hơn 250 ti thể
- B. Hơn 500 ti thể
- C. Hơn 1500 ti thể
- D. Hơn 2000 ti thể
Câu 21: Bạn Tiến tiến hành thí nghiệm như sau
Bước 1. Tiến lấy 100 g hạt đậu chia thành 2 phần bao gồm 50 g cho vào bình A và 50 g cho vào bình B.
Bước 2. Đổ nước sôi vào bình B để làm chết hạt và chắt bỏ nước.
Bước 3. Nút chặt các bình, để ở nhiệt độ phòng khoảng 1,5 đến 2 giờ.
Bước 4. Mở nút bình, đưa nhanh que kim loại có cây nến đang cháy vào trong hai bình.
Thí nghiệm của bạn An chứng minh điều gì?
- A. Thí nghiệm chứng minh quá trình nảy mầm của hạt giống hấp thụ khí oxygen trong bình A. Do vậy, mà khi cho ngọn nến vào, ngọn nến bị tắt.
- B. Thí nghiệm chứng minh quá trình nảy mầm của hạt giống sinh ra khí oxygen trong bình A. Do vậy mà khi cho ngọn nến vào, ngọn nến cháy mạnh hơn.
- C. Thí nghiệm chứng minh quá trình nảy mầm của hạt giống hấp thụ khí carbon dioxide trong bình A. Do vậy mà khi cho ngọn nến vào, ngọn nến bị tắt.
- D. Thí nghiệm chứng minh quá trình nảy mầm của hạt giống hấp thụ khí carbon dioxide trong bình A. Do vậy mà khi cho ngọn nến vào, ngọn nến cháy mạnh hơn.
Câu 22: Vào những ngày trời nắng nóng, sự trao đổi khí của cây diễn ra mạnh hay yếu? Vì sao?
- A. Sự trao đổi khí của cây diễn ra nhanh trong những ngày trời nắng nóng. Bởi khi trời nắng nóng, khí khổng mở ra để hấp thu nước, làm tăng sự khuếch tán các loại khí qua khí khổng. Điều này thức đẩy quá trình trao đổi khí ở thực vật.
- B. Sự trao đổi khí của cây diễn ra chậm trong những ngày trời nắng nóng. Bởi khi trời nắng nóng, khí khổng đóng lại để hạn chế sự mất nước, làm giảm sự khuếch tán các loại khí qua khí khổng. Điều này ngăn cản quá trình trao đổi khí ở thực vật.
- C. Sự trao đổi khí của cây diễn ra nhanh trong những ngày trời nắng nóng. Bởi khi trời nắng nóng, thực vật cần nhiều năng lượng hơn. Điều này thức đẩy quá trình trao đổi khí ở thực vật.
- D. Sự trao đổi khí của cây diễn ra chậm trong những ngày trời nắng nóng. Bởi khi trời nắng nóng, các hoạt động của thực vật bị giảm sút. Điều này ngăn cản quá trình trao đổi khí ở thực vật.
Câu 23: Các loài cây ăn thịt (cây gọng vó, cây nắp ấm, ...) thu hút côn trùng đến tiết ra các chất dính làm cho côn trùng không thể thoát được, đồng thời tiết ra enzyme để tiêu hoá thức ăn của mình. Theo em, các loài cây này thường sinh sống ở những nơi có điều kiện như thế nào và chúng lấy chất gì từ côn trùng
- A. Những loài thực vật này thường sống ở những nơi ẩm ướt, đặc biệt ở các khu rừng rậm. Để cung cấp thêm chất dinh dưỡng cho quá trình sống chúng đã lấy chất hữu cơ (chất béo) từ các loài động vật, chủ yếu là các loài côn trùng.
- B. Những loài thực vật này thường sống ở những nơi ít dinh dưỡng, đặc biệt là nitrogen. Để cung cấp thêm chất dinh dưỡng cho quá trình sống chúng đã lấy chất hữu cơ (protein) từ các loài động vật, chủ yếu là các loài côn trùng.
- C. Những loài thực vật này thường sống ở những nơi ít dinh dưỡng, đặc biệt là nitrogen. Để cung cấp thêm chất dinh dưỡng cho quá trình sống chúng đã lấy chất hữu cơ (protein) từ các loài động vật, chủ yếu là các loài côn trùng.
- D. Tất cả các phương án trên đều sai.
Câu 24: Đâu là nguyên nhân chính làm cho những giống cây không chịu mặn mất khả năng sinh trưởng trên đất có nồng độ cao
- A. Các ion khoáng gây độc đối với cây.
- B. Thế nước của đất thấp (nồng độ chất tan trong đất cao hơn so với rễ cây).
- C. Hàm lượng oxi trong đất thấp.
- D. Các tinh thể muối trong đất gây khó khăn cho hệ rễ hút nước và sinh trưởngbình thường.
Câu 25: Bạn An nặng 30 kg. Dựa theo khuyến nghị của Viện dinh dưỡng quốc gia, thể tích nước bạn An cần cung cấp cho bản thân mỗi ngày là
- A. 2000 ml.
- B. 1200 ml.
- C. 1000ml.
- D. 800ml.
=> Giáo án KHTN 7 cánh diều – Phần sinh học bài: Ôn tập chủ đề 8