Giáo án gộp Hoá học 11 kết nối tri thức kì II
Giáo án học kì 2 sách Hoá học 11 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì II của Hoá học 11 KNTT. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án hóa học 11 kết nối tri thức
Xem toàn bộ: Giáo án hóa học 11 kết nối tri thức đủ cả năm
Bài 13: Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ
GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 4. HYDROCARBON
Bài 17: Arene (Hydrocarbon thơm)
GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 5. DẪN XUẤT HALOGEN – ALCOHOL – PHENOL
............................................
............................................
............................................
BÀI MẪU
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 17: ARENE (HYDROCARBON THƠM)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Nêu được khái niệm về arene.
Viết được công thức và gọi tên một số arene.
Trình bày được đặc điểm về tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên của một số arene, đặc điểm liên kết và hình dạng phân tử benzene.
Trình bày được tính chất hóa học đặc trưng của arene (hoặc qua mô tả thí nghiệm): sản phẩm thế của benzene và toluene; phản ứng cộng chlorine, hydrogen vào vòng benzene; phản ứng oxi hóa hoàn toàn, oxi hóa nhóm alkyl.
Thực hiện được (hoặc quan sát qua video hoặc qua mô tả) thí nghiệm nitro hóa benzene, cộng chlorine vào benzene, oxi hóa benzene và toluene bằng dung dịch KMnO4; mô tả các hiện tượng thí nghiệm và giải thích được tính chất hóa học của arene.
Trình bày được ứng dụng của arene và đưa ra được cách ứng xử thích hợp đối với việc sử dụng arene trong việc bảo vệ sức khỏe con người và môi trường.
Trình bày được phương pháp điều chế arene trong công nghiệp.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về arene (hydrocarbon thơm)
Giao tiếp và hợp tác:Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt các vấn đề về danh pháp arene như ortho-, meta-, para -,...Hoạt động nhóm và cặp đôi một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
Năng lực hóa học:
Nhận thức hoá học:
Nêu được khái niệm về arene.
Viết được công thức và gọi được tên của một số arene đơn giản (benzene, toluen, xylene, styrene, naphthalene)
Trình bày được đặc điểm về tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên của một số arene, đặc điểm liên kết và hình dạng phân tử benzene.
Trình bày được tính chất hóa học đặc trưng của arene (hoặc qua mô tả thí nghiệm)
Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ Hoá học:
Thực hiện được (hoặc quan sát qua video hoặc mô tả) thí nghiệm nitro hóa benzene, cộng chlorine vào benzene, oxi hóa benzene và toluene bằng dung dịch KMnO4;
Quan sát, mô tả các hiện tượng thí nghiệm và giải thích được bằng tính chất hóa học của arene.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
Trình bày được ứng dụng của arene và đưa ra được cách ứng xử thích hợp với việc sử dụng arene trong việc bảo vệ sức khỏe con người và môi trường.
Trình bày được phương pháp điều chế arene trong công nghiệp (từ nguồn hydrocarbon thiên nhiên, từ phản ứng reforming).
3. Phẩm chất
Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
Cần thận, trung thực và thực hiện an toàn trong quá trình làm thực hành.
Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập hoá học
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
SGK, SGV, SBT.
Phiếu học tập.
Tranh ảnh, video thí nghiệm liên quan đến bài học (nếu cần).
Dụng cụ hóa chất để thực hiện các thí nghiệm trong SGK.
2. Đối với học sinh
SGK, SBT.
Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV đưa ra câu hỏi khởi động, HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS trả lời được câu hỏi theo ý kiến cá nhân.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV đưa ra câu hỏi khởi động “Arene hay là hydrocarbon thơm là thành phần cơ bản và quan trọng nhất để xây dựng nền công nghiệp hóa học hữu cơ hiện đại. Các hydrocarbon thơm có nguồn nguyên liệu đầu vào để tổng hợp nhiều hóa chất quan trọng, được thương mại hóa rộng rãi như các polyester, polyamide, nhựa, chất tẩy rửa, dược phẩm, thuốc bảo vệ thực vật (thuốc trừ sâu, diệt cỏ) thuốc nổ,... Vậy làm thế nào có thể lựa chọn và sử dụng các sản phẩm được sản xuất từ arene và dẫn xuất của nó an toàn, thân thiện với môi trường?”
GV dẫn dắt vào bài mới.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ, thảo luận đưa ra các dự đoán.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- HS đưa ra các câu trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận định
Đáp án :
Để có thể lựa chọn và sử dụng các sản phẩm được sản xuất từ arene và dẫn xuất của nó an toàn, thân thiện với môi trường thì cần phải có hiểu biết về arene (đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí, tính chất hoá học,…)
- GV ghi nhận câu trả lời của HS, dẫn dắt HS vào bài học: “Các em vừa liệt kê ra các phương án trả lời cho câu hỏi khởi động. Để có giải đáp cho câu hỏi trên chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu – Bài 17 Arene (Hydrocarbon thơm)
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm và danh pháp của benzene
a. Mục tiêu:
Nêu được khái niệm về arene.
Viết được công thức và gọi tên một số arene.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS, HS lắng nghe, đọc SGK, tóm tắt kiến thức, hoàn thành câu hỏi và PHT.
c. Sản phẩm học tập:
Khái niệm arene
Công thức và gọi được tên của một số arene.
Câu trả lời cho câu hỏi và PHT1
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | |||||||||||||||||||
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu khái niệm của benzene Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận cặp đôi hoàn thành PHT1
GV hướng dẫn HS lập công thức chung của arene Gợi ý: dựa vào định nghĩa dãy đồng đẳng → CT chung dãy đồng đẳng của arene là C6H6[CH2]k hay C6+kH6+2k Đặt 6 + k = n thì 6 + 2k = 2(6+k) - 6 = 2n - 6 ⇒ CT chung của arene là CnH2n+6 (n ≥ 6). Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ, thảo luận cặp đôi trả lời PHT 01 - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - Đại diện HS trả lời PHT 01 - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, tổng kết về khái niệm arene | I. KHÁI NIỆM VÀ DANH PHÁP 1. Khái niệm - Arene hay còn gọi là hydrocacbon thơm là những hydrocacbon trong phân tử có chứa một hay nhiều vòng benzene. - Benzene có công thức C6H6 là hydrocacbon thơm đơn giản và điển hình nhất. - Benzene và các đồng đẳng của nó hợp thành dãy đồng đẳng của benzene có công thức chung là CnH2n-6 (n≥6)
| |||||||||||||||||||
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu công thức cấu tạo, danh pháp của benzene Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV giới thiệu công thức cấu tạo một só arene, gốc aryl thường gặp, hướng dẫn HS gọi tên một số arene Lưu ý: Cách đánh số các nguyên tử C trong vòng benzene sao cho tổng chỉ số trong tên gọi là nhỏ nhất. - GV yêu cầu HS viết công thức cấu tạo và gọi tên các chất có công thức phân tử C6H6, C7H8, C8H10, C8H8 - GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ trả lời CH - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - Đại diện HS trả lời CH - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định GV đánh giá, nhận xét, tổng kết về công thức và gọi được tên của một số arene. | 2. Công thức cấu tạo và danh pháp - Tên gốc - Tên gốc Danh pháp - Vòng benzen có 1 nhóm thế: Gọi tên: Tên nhánh alkyl + benzene - Vòng benzen có 2 hay nhiều nhóm thế: Gọi tên: Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + benzene - Nếu vòng benzen có 2 nhóm ankyl ở vị trí: + 1,2 gọi là vị trí ortho – kí hiệu (o -). + 1,3 gọi là meta – kí hiệu ( m -). + 1,4 gọi là para – kí hiệu ( p -). VD:
|
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo của benzene
a. Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm cấu tạo của benzene
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, trả lời CH
c. Sản phẩm học tập:
Đặc điểm cấu tạo của benzene
Câu trả lời của CH.
d. Tổ chức hoạt động:
............................................
............................................
............................................
Hoạt động 4: Tìm hiểu tính chất hoá học của arene
a. Mục tiêu:
Trình bày được tính chất hóa học đặc trưng của arene (hoặc qua mô tả thí nghiệm): sản phẩm thế của benzene và toluene; phản ứng cộng chlorine, hydrogen vào vòng benzene; phản ứng oxi hóa hoàn toàn, oxi hóa nhóm alkyl.
Thực hiện được (hoặc quan sát qua video hoặc qua mô tả) thí nghiệm nitro hóa benzene, cộng chlorine vào benzene, oxi hóa benzene và toluene bằng dung dịch KMnO4; mô tả các hiện tượng thí nghiệm và giải thích được tính chất hóa học của arene.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, quan sát video/làm thí nghiệm, đọc SGK, trả lời câu hỏi PHT.
c. Sản phẩm học tập:
Tính chất hoá học của arene
Kết quả thí nghiệm tính chất hoá học của arene
Câu trả lời câu hỏi PHT.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV chia lớp thành 4 nhóm GV sử dụng kĩ thuật mảnh ghép chia lớp thành 4 nhóm thực hiện 3 nhiệm vụ sau: - Nhiệm vụ 1 (10 phút): Tìm hiểu theo nhóm chuyên gia + Nhóm 1: nghiên cứu phiếu học tập nhóm A. + Nhóm 2: nghiên cứu phiếu học tập nhóm B. + Nhóm 3: nghiên cứu phiếu học tập nhóm C. + Nhóm 4: nghiên cứu phiếu học tập nhóm D. - Nhiệm vụ 2 (5 phút): Tạo nhóm mảnh ghép (nhóm mới), trao đổi với bạn về kiến thức mình đã tìm hiểu ở nhóm chuyên gia, tiếp nhận và ghi lại kiến thức của bạn. - Nhiệm vụ 3 (7 phút): Cùng với nhóm mảnh ghép hoàn thành Phiếu mảnh ghép.Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành phiếu chuyên gia và mảnh ghép (Nội dung phiếu - phía dưới) theo 4 nhóm. Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS đưa ra nội dung kết quả thảo luận của nhóm. Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận về tính chất hoá học của aren GV thông tin: * Phản ứng cộng benzene với chlorine tạo thành hexachlorocyclohexane hay còn gọi là Lindane (1 trong số 8 đồng phân của C6H6Cl6) đã từng được ứng dụng làm thuốc trừ sâu (thuốc trừ sâu 666). Tuy nhiên năm 2009, thuốc trừ sâu 666 đã bị cấm ở 169 quốc gia và được đưa vào danh sách của Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy. Do nó ảnh hưởng lớn tới sức khỏe của người và động vật, phân hủy rất chậm. * Dùng dung dịch KMnO4 phân biệt benzene và các alkylbenzene
| IV. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC 1. Phản ứng thế. * Phản ứng halogen hóa. *Phản ứng nitro hóa Nhận xét: Khi tham gia phản ứng thế các alkylbenzene dễ tham gia phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzen hơn benzene và sự thế ưu tiên vị trí ortho và para so với vị trí nhóm alkyl. 2. Phản ứng cộng. a) Cộng chlorine (1,2,3,4,5,6-hexachlorocyclohexane/ hexachlorocyclohexane) b)Cộng hydrogen 3. Phản ứng oxi hoá. a) Phản ứng oxi hoá hoàn toàn. CnH2n -6 + NX: Các arene dễ cháy và tỏa nhiều nhiệt b) Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn - Benzene không làm mất màu dung dịch KMnO4. - Các alkylbenzene khi đun nóng với KMnO4 thì chỉ có nhóm alkyl bị oxi hóa. |
PHIẾU HỌC TẬP VÒNG CHUYÊN GIA
NHÓM A- phản ứng thế (1) 1. Quan sát video thí nghiệm của benzene với dung dịch brom (xúc tác: bột FeBr3) https://youtu.be/PTzCgk95yKE Hãy mô tả hiện tượng xảy ra, từ đó kết luận khả năng phản ứng của benzene với dung dịch brom?
2. Trong thí nghiệm halogen hóa, nếu thay benzene bằng toluene thì phản ứng xảy ra dễ hay khó hơn? Cho biết sản phẩm của phản ứng toluene với dung dịch brom?
3. Kết luận về khả năng thế nguyên tử hydrogen ở vòng benzene của các alkylbenzene so với benzene?
|
NHÓM B - phản ứng thế (2) 1. Quan sát video thí nghiệm của benzene với dung dịch HNO3 đặc/H2SO4 đặchttps://youtu.be/ovHFjtxo-D4 (0:33 - 4:00) (hoặc mô hình thí nghiệm hình 17.2- SGK tr 105). Hãy mô tả hiện tượng xảy ra và giải thích ?
2. Hãy cho biết sản phẩm chính khi cho toluene phản ứng với hỗn hợp HNO3 đặc/H2SO4 đặc?
3. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau
|
NHÓM C - Phản ứng cộng 1. Quan sát video thí nghiệm của benzene với chlorine (https://youtu.be/RiI6gGoCTyc). Trong bình xuất hiện khói trắng và trên thành bình thấy xuất hiện một lớp bột màu trắng. Hãy cho biết lớp bột trắng trên thành bình là chất gì? Giải thích?
2. Viết phương trình hóa học xảy ra khi hydrogen hóa hoàn toàn toluen và p-xylene, sử dụng xúc tác nickel.
3. Hydrogen hóa hoàn toàn arene X (công thức phân tử C8H10) có xúc tác nickel thu được sản phẩm là ethylcyclohexane. Viết công thức cấu tạo của X?
|
NHÓM D - phản ứng oxi hóa 1. Viết các phản ứng cháy của benzene, toluene, o-xylene? Cho biết các phản ứng đó thu nhiệt hay tỏa nhiệt?
2. Quan sát video thí nghiệm của benzene và toluene vào dung dịch KMnO4 (https://youtu.be/Wmi-sC53egc) + Mô tả hiện tượng quan sát được? + Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra? + Nhận xét khả năng phản ứng của benzene và toluene với KMnO4? Giải thích?
|
PHIẾU HỌC TẬP VÒNG MẢNH GHÉP
PHIẾU MẢNH GHÉP Câu 1. Nêu tính chất hóa học của arene? . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Câu 2. Hoàn thành các phương trình hóa học sau 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, Câu 3. Terephthalic acid là nguyên liệu để tổng hợp nhựa poly(ethylene terephtalate) (PET) dùng để sản xuất tơ sợi, chai nhựa. Terephthalic acid có thể được tổng hợp từ arene X có công thức phân tử C8H10, bằng cách oxi hoá X bởi dung dịch thuốc tím: Hãy xác định công thức cấu tạo của X. |
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP
NHÓM A- phản ứng thế (1) 1. Quan sát video thí nghiệm của benzene với dung dịch brom (xúc tác: bột FeBr3) https://youtu.be/PTzCgk95yKE Hãy mô tả hiện tượng xảy ra, từ đó kết luận khả năng phản ứng của benzene với dung dịch brom? Hiện tượng: Màu của bromine nhạt dần và thấy có khí Hydrogen bromide không màu (HBr) thoát ra PTHH: Kết luận: Benzene làm mất màu dung dịch brom khi đun nóng và có xúc tác Fe 2. Trong thí nghiệm halogen hóa, nếu thay benzene bằng toluene thì phản ứng xảy ra dễ hay khó hơn? Cho biết sản phẩm của phản ứng toluene với dung dịch brom? Nếu thay benzene bằng toluene thì phản ứng xảy ra dễ dàng hơn PTHH: 3. Kết luận về khả năng thế nguyên tử hydrogen ở vòng benzene của các alkylbenzene so với benzene? Khi vòng benzene có gắn nhóm thể alkyl (-CH3, - C2H5,...), các phản ứng thế nguyên tử hydrogen ở vòng benzene xảy ra dễ dàng hơn so với benzene và ưu tiên thế vào vị trí ortho hoặc para so với nhóm alkyl. |
NHÓM B - phản ứng thế (2) 1. Quan sát video thí nghiệm của benzene với dung dịch HNO3 đặc/H2SO4 đặc https://youtu.be/ovHFjtxo-D4 (0:33 - 4:00) (hoặc mô hình thí nghiệm hình 17.2- SGK tr 105). Hãy mô tả hiện tượng xảy ra và giải thích ? Hiện tượng: Thấy có lớp chất lỏng màu vàng, nhờn, không tan trong nước, mùi hạnh nhân. PTHH: C6H6 + HNO3 → C6H5NO2 + H2O
2. Hãy cho biết sản phẩm chính khi cho toluene phản ứng với hỗn hợp HNO3 đặc/H2SO4 đặc? Toluene phản ứng dễ dàng hơn và ưu tiên thể vào các vị trí ortho và para. → Sản phẩm chính là: ortho và para - nitrotolune 3. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau |
NHÓM C - Phản ứng cộng 1. Quan sát video thí nghiệm của benzene với chlorine (https://youtu.be/RiI6gGoCTyc). Trong bình xuất hiện khói trắng và trên thành bình thấy xuất hiện một lớp bột màu trắng. Hãy cho biết lớp bột trắng trên thành bình là chất gì? Giải thích? Lớp bột màu trắng trên thành bình là C6H6Cl6 2. Viết phương trình hóa học xảy ra khi hydrogen hóa hoàn toàn toluen và p-xylene, sử dụng xúc tác nickel.
3. Hydrogen hóa hoàn toàn arene X (công thức phân tử C8H10) có xúc tác nickel thu được sản phẩm là ethylcyclohexane. Viết công thức cấu tạo của X? X là Ethylbenzene |
NHÓM D - phản ứng oxi hóa 1. Viết các phản ứng cháy của benzene, toluene, o-xylene? Cho biết các phản ứng đó thu nhiệt hay tỏa nhiệt? 2C6H6 + 15O2 12CO2 + 6H2O C7H8 + 9O2 7CO2 + 4H2O 2C8H10 + 21O216CO2 + 10H2O Các arene dễ cháy và tỏa nhiều nhiệt 2. Quan sát video thí nghiệm của benzene và toluene vào dung dịch KMnO4 (https://youtu.be/Wmi-sC53egc) + Mô tả hiện tượng quan sát được? + Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra? + Nhận xét khả năng phản ứng của benzene và toluene với KMnO4? Giải thích? Hiện tượng: Ống nghiệm (1) vẫn giữ nguyên màu tím → benzene không phản ứng với KMnO4. Ống nghiệm (2) màu tím nhạt dần và mất màu → toluene phản ứng với KMnO4. PTHH: C6H5CH3 + 2KMnO4 → C6H5COOK+ 2MnO2 + H2O + KOH Nhận xét - giải thích: - Toluene có nhóm methyl (nhóm alkyl) gắn với vòng benzene bị oxi hoá dễ dàng bằng dung địch KMnO4, ông nghiệm (2) màu tím nhạt dần và mắt màn. - Benzene không có nhóm alkyl nên phản ứng oxi hoá bằng KMnO4 không xảy ra, vì vậy ống nghiệm (1) vẫn giữ nguyên màu tím. - Phản ứng diễn ra ở nhiệt độ khoảng 80 °C nên phải đun cách thuỷ hai ống nghiệm trong nồi nước nóng. Kết luận: - Benzene không làm mất màu dung dịch KMnO4. - Các alkylbenzene khi đun nóng với KMnO4 thì chỉ có nhóm alkyl bị oxi hóa. |
PHIẾU MẢNH GHÉP Câu 1. Tính chất hóa học của arene a) Phản ứng thế + Phản ứng halogen hóa. + Phản ứng nitro hóa. Quy luật thế: Khi tham gia phản ứng thế các alkylbenzene dễ tham gia phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzen hơn benzene và sự thế ưu tiên vị trí ortho và para so với vị trí nhóm alkyl. b) Phản ứng cộng + Cộng hydrogen + Cộng chlorine c) Phản ứng oxi hoá. + Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn. Benzene không làm mất màu dung dịch KMnO4. Các alkylbenzene khi đun nóng với KMnO4 thì chỉ có nhóm alkyl bị oxi hóa. → Dùng dung dịch KMnO4 phân biệt benzene và các alkylbenzene + Phản ứng oxi hoá hoàn toàn. CnH2n -6 + Câu 2. Hoàn thành các phương trình hóa học sau 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, C6H5CH3 + KMnO4 → C6H5COOK + KOH + MnO2+ H2O Câu 3. Công thức cấu tạo của X là: X là p-xylene. |
Hoạt động 5: Tìm hiểu ứng dụng của arene
a. Mục tiêu: Trình bày được ứng dụng của arene và đưa ra được cách ứng xử thích hợp với việc sử dụng arene trong việc bảo vệ sức khỏe con người và môi trường.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS, HS lắng nghe, đọc SGK, quan sát video
c. Sản phẩm học tập: ứng dụng của arene
d. Tổ chức hoạt động:
............................................
............................................
............................................
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án hóa học 11 kết nối tri thức đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
CÁCH ĐẶT MUA:
Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây