Giáo án gộp Hoá học 11 kết nối tri thức kì II

Giáo án học kì 2 sách Hoá học 11 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì II của Hoá học 11 KNTT. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án hóa học 11 kết nối tri thức

Xem toàn bộ: Giáo án hóa học 11 kết nối tri thức đủ cả năm

Bài 13: Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ

Bài 14: Ôn tập chương 3

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 4. HYDROCARBON

Bài 15: Alkane

Bài 16: Hydrocarbon không no

Bài 17: Arene (Hydrocarbon thơm)

Bài 18: Ôn tập chương 4

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 5. DẪN XUẤT HALOGEN – ALCOHOL – PHENOL

Bài 19: Dẫn xuất halogen

Bài 20: Alcohol

............................................

............................................

............................................


BÀI MẪU

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 17: ARENE (HYDROCARBON THƠM)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được khái niệm về arene.

  • Viết được công thức và gọi tên một số arene.

  • Trình bày được đặc điểm về tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên của một số arene, đặc điểm liên kết và hình dạng phân tử benzene.

  • Trình bày được tính chất hóa học đặc trưng của arene (hoặc qua mô tả thí nghiệm): sản phẩm thế của benzene và toluene; phản ứng cộng chlorine, hydrogen vào vòng benzene; phản ứng oxi hóa hoàn toàn, oxi hóa nhóm alkyl.

  • Thực hiện được (hoặc quan sát qua video hoặc qua mô tả) thí nghiệm nitro hóa benzene, cộng chlorine vào benzene, oxi hóa benzene và toluene bằng dung dịch KMnO4; mô tả các hiện tượng thí nghiệm và giải thích được tính chất hóa học của arene.

  • Trình bày được ứng dụng của arene và đưa ra được cách ứng xử thích hợp đối với việc sử dụng arene trong việc bảo vệ sức khỏe con người và môi trường.

  • Trình bày được phương pháp điều chế arene trong công nghiệp.

2. Năng lực

Năng lực chung:

  • Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về arene (hydrocarbon thơm)

  • Giao tiếp và hợp tác:Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt các vấn đề về danh pháp arene như ortho-, meta-, para -,...Hoạt động nhóm và cặp đôi một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo.

  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.

Năng lực hóa học:

  • Nhận thức hoá học: 

    • Nêu được khái niệm về arene.

    • Viết được công thức và gọi được tên của một số arene đơn giản (benzene, toluen, xylene, styrene, naphthalene)

    • Trình bày được đặc điểm về tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên của một số arene, đặc điểm liên kết và hình dạng phân tử benzene.

    • Trình bày được tính chất hóa học đặc trưng của arene (hoặc qua mô tả thí nghiệm)

  • Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ Hoá học: 

    • Thực hiện được (hoặc quan sát qua video hoặc mô tả) thí nghiệm nitro hóa benzene, cộng chlorine vào benzene, oxi hóa benzene và toluene bằng dung dịch KMnO4;

    • Quan sát, mô tả các hiện tượng thí nghiệm và giải thích được bằng tính chất hóa học của arene.

  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: 

    • Trình bày được ứng dụng của arene và đưa ra được cách ứng xử thích hợp với việc sử dụng arene trong việc bảo vệ sức khỏe con người và môi trường.

    • Trình bày được phương pháp điều chế arene trong công nghiệp (từ nguồn hydrocarbon thiên nhiên, từ phản ứng reforming).

3. Phẩm chất

  • Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.

  • Cần thận, trung thực và thực hiện an toàn trong quá trình làm thực hành.

  • Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập hoá học

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 

1. Đối với giáo viên

  • SGK, SGV, SBT. 

  • Phiếu học tập.

  • Tranh ảnh, video thí nghiệm liên quan đến bài học (nếu cần).

  • Dụng cụ hóa chất để thực hiện các thí nghiệm trong SGK. 

2. Đối với học sinh

  • SGK, SBT.

  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.

b. Nội dung: GV đưa ra câu hỏi khởi động, HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm học tập: HS trả lời được câu hỏi theo ý kiến cá nhân.

d. Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

GV đưa ra câu hỏi khởi động “Arene hay là hydrocarbon thơm là thành phần cơ bản và quan trọng nhất để xây dựng nền công nghiệp hóa học hữu cơ hiện đại. Các hydrocarbon thơm có nguồn nguyên liệu đầu vào để tổng hợp nhiều hóa chất quan trọng, được thương mại hóa rộng rãi như các polyester, polyamide, nhựa, chất tẩy rửa, dược phẩm, thuốc bảo vệ thực vật (thuốc trừ sâu, diệt cỏ) thuốc nổ,... Vậy làm thế nào có thể lựa chọn và sử dụng các sản phẩm được sản xuất từ arene và dẫn xuất của nó an toàn, thân thiện với môi trường?

GV dẫn dắt vào bài mới.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ, thảo luận đưa ra các dự đoán.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

HS đưa ra các câu trả lời.

Bước 4: Kết luận, nhận định

Đáp án :

Để có thể lựa chọn và sử dụng các sản phẩm được sản xuất từ arene và dẫn xuất của nó an toàn, thân thiện với môi trường thì cần phải có hiểu biết về arene (đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí, tính chất hoá học,…)

- GV ghi nhận câu trả lời của HS, dẫn dắt HS vào bài học: “Các em vừa liệt kê ra các phương án trả lời cho câu hỏi khởi động. Để có giải đáp cho câu hỏi trên chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu – Bài 17 Arene (Hydrocarbon thơm) 

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm và danh pháp của benzene

a. Mục tiêu: 

  • Nêu được khái niệm về arene.

  • Viết được công thức và gọi tên một số arene.

b. Nội dung: GV hướng dẫn HS, HS lắng nghe, đọc SGK, tóm tắt kiến thức, hoàn thành câu hỏi và PHT.

c. Sản phẩm học tập: 

  • Khái niệm arene

  • Công thức và gọi được tên của một số arene.

  • Câu trả lời cho câu hỏi và PHT1

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu khái niệm của benzene

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận cặp đôi hoàn thành PHT1

Phiếu học tập số 1

1. Điền từ còn thiếu vào dấu (…..)

- Arene hay còn gọi là hydrocacbon thơm là những hydrocacbon trong phân tử có chứa………………

- Benzene có công thức………… là hydrocacbon thơm đơn giản và điển hình nhất.

- Benzene và các đồng đẳng của nó hợp thành dãy đồng đẳng của benzene có công thức chung là……

GV hướng dẫn HS lập công thức chung của arene

Gợi ý: dựa vào định nghĩa dãy đồng đẳng 

→ CT chung dãy đồng đẳng của arene là C6H6[CH2]k  hay C6+kH6+2k

Đặt 6 + k = n thì 6 + 2k = 2(6+k) - 6 = 2n - 6

⇒ CT chung của  arene là CnH2n+6 (n ≥ 6).

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS suy nghĩ, thảo luận cặp đôi trả lời PHT 01

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- Đại diện HS trả lời PHT 01

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV đánh giá, nhận xét, tổng kết về khái niệm arene

I. KHÁI NIỆM VÀ DANH PHÁP

1. Khái niệm

- Arene hay còn gọi là hydrocacbon thơm là những hydrocacbon trong phân tử có chứa một hay nhiều vòng benzene.

- Benzene có công thức C6H6 là hydrocacbon thơm đơn giản và điển hình nhất.

- Benzene và các đồng đẳng của nó hợp thành dãy đồng đẳng của benzene có công thức chung là CnH2n-6 (n≥6)

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu công thức cấu tạo, danh pháp của benzene

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

GV giới thiệu công thức cấu tạo một só arene, gốc aryl thường gặp, hướng dẫn HS gọi tên  một số arene

Lưu ý: Cách đánh số các nguyên tử C trong vòng benzene sao cho tổng chỉ số trong tên gọi là nhỏ nhất.

- GV yêu cầu HS viết công thức cấu tạo và gọi tên các chất có công thức phân tử C6H6, C7H8, C8H10, C8H8

- GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS suy nghĩ trả lời CH 

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- Đại diện HS trả lời CH 

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV đánh giá, nhận xét, tổng kết về công thức và gọi được tên của một số arene.

2. Công thức cấu tạo và danh pháp

- Tên gốc BÀI MẪUphenyl

- Tên gốc BÀI MẪUbenzyl

Danh pháp

- Vòng benzen có 1 nhóm thế:

Gọi tên: Tên nhánh alkyl + benzene

- Vòng benzen có 2 hay nhiều nhóm thế:

Gọi tên: Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + benzene

- Nếu vòng benzen có 2 nhóm ankyl ở vị trí:

 + 1,2 gọi là vị trí ortho – kí hiệu (o -).

 + 1,3 gọi là meta – kí hiệu ( m -).

 + 1,4 gọi là para – kí hiệu ( p -).

BÀI MẪU

VD:

CTPT

CTCT

Tên gọi

C6H6

BÀI MẪU

Benzene

 

C7H8

BÀI MẪU

Methylbenzene

(toluen)

 

C8H10

BÀI MẪU

1,2-dimethylbenzene

(o-xylene)

BÀI MẪU

1,3-dimethylbenzene

(m-xylene)

BÀI MẪU

1,4-dimethylbenzene

(p-xylene)

C8H8

BÀI MẪU

Vinylbenzene

(styrene)

 

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo của benzene

a. Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm cấu tạo của benzene

b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, trả lời CH

c. Sản phẩm học tập: 

  • Đặc điểm cấu tạo của benzene

  • Câu trả lời của CH.

d. Tổ chức hoạt động:

............................................

............................................

............................................

Hoạt động 4: Tìm hiểu tính chất hoá học của arene

a. Mục tiêu: 

  • Trình bày được tính chất hóa học đặc trưng của arene (hoặc qua mô tả thí nghiệm): sản phẩm thế của benzene và toluene; phản ứng cộng chlorine, hydrogen vào vòng benzene; phản ứng oxi hóa hoàn toàn, oxi hóa nhóm alkyl.

  • Thực hiện được (hoặc quan sát qua video hoặc qua mô tả) thí nghiệm nitro hóa benzene, cộng chlorine vào benzene, oxi hóa benzene và toluene bằng dung dịch KMnO4; mô tả các hiện tượng thí nghiệm và giải thích được tính chất hóa học của arene.

b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, quan sát video/làm thí nghiệm, đọc SGK, trả lời câu hỏi PHT.

c. Sản phẩm học tập: 

  • Tính chất hoá học của arene

  • Kết quả thí nghiệm tính chất hoá học của arene

  • Câu trả lời câu hỏi PHT.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV chia lớp thành 4 nhóm

GV sử dụng kĩ thuật mảnh ghép chia lớp thành 4 nhóm thực hiện 3 nhiệm vụ sau:

BÀI MẪU

- Nhiệm vụ 1 (10 phút): Tìm hiểu theo nhóm chuyên gia

+ Nhóm 1: nghiên cứu phiếu học tập nhóm A.

+ Nhóm 2: nghiên cứu phiếu học tập nhóm B.

+ Nhóm 3: nghiên cứu phiếu học tập nhóm C.

+ Nhóm 4: nghiên cứu phiếu học tập nhóm D.

- Nhiệm vụ 2 (5 phút): Tạo nhóm mảnh ghép (nhóm mới), trao đổi với bạn về kiến thức mình đã tìm hiểu ở nhóm chuyên gia, tiếp nhận và ghi lại kiến thức của bạn.

- Nhiệm vụ 3 (7 phút): Cùng với nhóm mảnh ghép hoàn thành Phiếu mảnh ghép.Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành phiếu chuyên gia và mảnh ghép (Nội dung phiếu - phía dưới) theo 4 nhóm.

Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS đưa ra nội dung kết quả thảo luận của nhóm.

Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận về tính chất hoá học của aren

GV thông tin:

* Phản ứng cộng benzene với chlorine tạo thành hexachlorocyclohexane hay còn gọi là Lindane (1 trong số 8 đồng phân của C6H6Cl6) đã từng được ứng dụng làm thuốc trừ sâu (thuốc trừ sâu 666). Tuy nhiên năm 2009, thuốc trừ sâu 666 đã bị cấm ở 169 quốc gia và được đưa vào danh sách của Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy. Do nó ảnh hưởng lớn tới sức khỏe của người và động vật, phân hủy rất chậm.

* Dùng dung dịch KMnO4 phân biệt benzene và các alkylbenzene

 

IV. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC

1. Phản ứng thế.

* Phản ứng halogen hóa.

BÀI MẪU

BÀI MẪU

*Phản ứng nitro hóa

BÀI MẪU

BÀI MẪU

Nhận xét: Khi tham gia phản ứng thế các alkylbenzene dễ tham gia phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzen hơn benzene và sự thế ưu tiên vị trí ortho và para so với vị trí nhóm alkyl.

2. Phản ứng cộng.

a) Cộng chlorine

BÀI MẪU

(1,2,3,4,5,6-hexachlorocyclohexane/ hexachlorocyclohexane)

b)Cộng hydrogen

BÀI MẪU

3. Phản ứng oxi hoá.

a) Phản ứng oxi hoá hoàn toàn.

CnH2n -6  + BÀI MẪU O2 BÀI MẪUnCO2 + (n-3) H2O

NX: Các arene dễ cháy và tỏa nhiều nhiệt

b) Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn

- Benzene không làm mất màu dung dịch KMnO4.

- Các alkylbenzene khi đun nóng với KMnO4 thì chỉ có nhóm alkyl bị oxi hóa.

BÀI MẪU

PHIẾU HỌC TẬP VÒNG CHUYÊN GIA

NHÓM A- phản ứng thế (1)

1. Quan sát video thí nghiệm của benzene với dung dịch brom (xúc tác: bột FeBr3)

https://youtu.be/PTzCgk95yKE

Hãy mô tả hiện tượng xảy ra, từ đó kết luận khả năng phản ứng của benzene với dung dịch brom?

 

2. Trong thí nghiệm halogen hóa, nếu thay benzene bằng toluene thì phản ứng xảy ra dễ hay khó hơn? Cho biết sản phẩm của phản ứng toluene với dung dịch brom? 

 

3. Kết luận về khả năng thế nguyên tử hydrogen ở vòng benzene của các alkylbenzene so với benzene?

 

NHÓM B - phản ứng thế (2)

1. Quan sát video thí nghiệm của benzene với dung dịch HNO3 đặc/H2SO4 đặchttps://youtu.be/ovHFjtxo-D4 (0:33 - 4:00) (hoặc mô hình thí nghiệm hình 17.2- SGK tr 105). Hãy mô tả hiện tượng xảy ra và giải thích ?

 

 

2. Hãy cho biết sản phẩm chính khi cho toluene phản ứng với hỗn hợp HNO3 đặc/H2SO4 đặc?

 

 

3. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau

BÀI MẪU  + Br2 BÀI MẪU                                BÀI MẪUBÀI MẪU

NHÓM C - Phản ứng cộng

1. Quan sát video thí nghiệm của benzene với chlorine (https://youtu.be/RiI6gGoCTyc). Trong bình xuất hiện khói trắng và trên thành bình thấy xuất hiện một lớp bột màu trắng. Hãy cho biết lớp bột trắng trên thành bình là chất gì? Giải thích?

 

2. Viết phương trình hóa học xảy ra khi hydrogen hóa hoàn toàn toluen và p-xylene, sử dụng xúc tác nickel.

 

 

3. Hydrogen hóa hoàn toàn arene X (công thức phân tử C8H10) có xúc tác nickel thu được sản phẩm là ethylcyclohexane. Viết công thức cấu tạo của X?

 

 

NHÓM D - phản ứng oxi hóa

1. Viết các phản ứng cháy của benzene, toluene, o-xylene? Cho biết các phản ứng đó thu nhiệt hay tỏa nhiệt?

 

 

2. Quan sát video thí nghiệm của benzene và toluene vào dung dịch KMnO4 

(https://youtu.be/Wmi-sC53egc

+ Mô tả hiện tượng quan sát được?

+ Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra?

+ Nhận xét khả năng phản ứng của benzene và toluene với KMnO4? Giải thích?

 

 

 

PHIẾU HỌC TẬP VÒNG MẢNH GHÉP

PHIẾU MẢNH GHÉP

Câu 1. Nêu tính chất hóa học của arene?

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 

Câu 2. Hoàn thành các phương trình hóa học sau

1,  BÀI MẪU   + Br2 BÀI MẪU…………………………

2, BÀI MẪU    + Br2 BÀI MẪU……………………

3, BÀI MẪU BÀI MẪU…………………

4, BÀI MẪUBÀI MẪU………………

5, BÀI MẪU + Cl2 BÀI MẪU………………………

6, BÀI MẪU + H2 BÀI MẪU………………………

7, BÀI MẪU + KMnO4 BÀI MẪU……………

Câu 3. Terephthalic acid là nguyên liệu để tổng hợp nhựa poly(ethylene terephtalate) (PET) dùng để sản xuất tơ sợi, chai nhựa. Terephthalic acid có thể được tổng hợp từ arene X có công thức phân tử C8H10, bằng cách oxi hoá X bởi dung dịch thuốc tím:

BÀI MẪU

Hãy xác định công thức cấu tạo của X.

ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP 

NHÓM A- phản ứng thế (1)

1. Quan sát video thí nghiệm của benzene với dung dịch brom (xúc tác: bột FeBr3)

https://youtu.be/PTzCgk95yKE

Hãy mô tả hiện tượng xảy ra, từ đó kết luận khả năng phản ứng của benzene với dung dịch brom?

Hiện tượng: Màu của bromine nhạt dần và thấy có khí Hydrogen bromide không màu (HBr) thoát ra

PTHH: 

BÀI MẪU

Kết luận: Benzene làm mất màu dung dịch brom khi đun nóng và có xúc tác Fe

2. Trong thí nghiệm halogen hóa, nếu thay benzene bằng toluene thì phản ứng xảy ra dễ hay khó hơn? Cho biết sản phẩm của phản ứng toluene với dung dịch brom? 

Nếu thay benzene bằng toluene thì phản ứng xảy ra dễ dàng hơn

PTHH:

BÀI MẪU

3. Kết luận về khả năng thế nguyên tử hydrogen ở vòng benzene của các alkylbenzene so với benzene?

 Khi vòng benzene có gắn nhóm thể alkyl (-CH3, - C2H5,...), các phản ứng thế nguyên tử hydrogen ở vòng benzene xảy ra dễ dàng hơn so với benzene và ưu tiên thế vào vị trí ortho hoặc para so với nhóm alkyl.

NHÓM B - phản ứng thế (2)

1. Quan sát video thí nghiệm của benzene với dung dịch HNO3 đặc/H2SO4 đặc https://youtu.be/ovHFjtxo-D4 (0:33 - 4:00) (hoặc mô hình thí nghiệm hình 17.2- SGK tr 105). Hãy mô tả hiện tượng xảy ra và giải thích ?

Hiện tượng: Thấy có lớp chất lỏng  màu vàng, nhờn, không tan trong nước, mùi hạnh nhân.

PTHH: C6H6 + HNO3 → C6H5NO2 + H2O

BÀI MẪU + H2O

2. Hãy cho biết sản phẩm chính khi cho toluene phản ứng với hỗn hợp HNO3 đặc/H2SO4 đặc?

BÀI MẪU

Toluene phản ứng dễ dàng hơn và ưu tiên thể vào các vị trí ortho và para.

→ Sản phẩm chính là: ortho para - nitrotolune

3. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau

BÀI MẪU

BÀI MẪU

NHÓM C - Phản ứng cộng

1. Quan sát video thí nghiệm của benzene với chlorine (https://youtu.be/RiI6gGoCTyc). Trong bình xuất hiện khói trắng và trên thành bình thấy xuất hiện một lớp bột màu trắng. Hãy cho biết lớp bột trắng trên thành bình là chất gì? Giải thích?

Lớp bột màu trắng trên thành bình là C6H6Cl6

BÀI MẪU

2. Viết phương trình hóa học xảy ra khi hydrogen hóa hoàn toàn toluen và p-xylene, sử dụng xúc tác nickel.

BÀI MẪU     ;   BÀI MẪU

3. Hydrogen hóa hoàn toàn arene X (công thức phân tử C8H10) có xúc tác nickel thu được sản phẩm là ethylcyclohexane. Viết công thức cấu tạo của X?

X là Ethylbenzene

BÀI MẪU

NHÓM D - phản ứng oxi hóa

1. Viết các phản ứng cháy của benzene, toluene, o-xylene? Cho biết các phản ứng đó thu nhiệt hay tỏa nhiệt?

2C6H6 + 15O2 12CO2 + 6H2O

C7H+ 9O2  7CO2 + 4H2O

2C8H10 + 21O216CO2 + 10H2O

Các arene dễ cháy và tỏa nhiều nhiệt

2. Quan sát video thí nghiệm của benzene và toluene vào dung dịch KMnO4 

(https://youtu.be/Wmi-sC53egc

+ Mô tả hiện tượng quan sát được?

+ Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra?

+ Nhận xét khả năng phản ứng của benzene và toluene với KMnO4? Giải thích?

Hiện tượng:

Ống nghiệm (1) vẫn giữ nguyên màu tím → benzene không phản ứng với KMnO4.

Ống nghiệm (2) màu tím nhạt dần và mất màu → toluene phản ứng với KMnO4.

PTHH: C6H5CH3 + 2KMnO4 → C6H5COOK+ 2MnO2 + H2O + KOH 

Nhận xét - giải thích:

- Toluene có nhóm methyl (nhóm alkyl) gắn với vòng benzene bị oxi hoá dễ dàng bằng dung địch KMnO4, ông nghiệm (2) màu tím nhạt dần và mắt màn.

- Benzene không có nhóm alkyl nên phản ứng oxi hoá bằng KMnO4 không xảy ra, vì vậy

ống nghiệm (1) vẫn giữ nguyên màu tím.

- Phản ứng diễn ra ở nhiệt độ khoảng 80 °C nên phải đun cách thuỷ hai ống nghiệm trong

nồi nước nóng.

Kết luận:

- Benzene không làm mất màu dung dịch KMnO4.

- Các alkylbenzene khi đun nóng với KMnO4 thì chỉ có nhóm alkyl bị oxi hóa.

PHIẾU MẢNH GHÉP

Câu 1. Tính chất hóa học của arene

a) Phản ứng thế

+ Phản ứng  halogen hóa.

+ Phản ứng nitro hóa.

Quy luật thế: Khi tham gia phản ứng thế các alkylbenzene dễ tham gia phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzen hơn benzene và sự thế ưu tiên vị trí ortho và para so với vị trí nhóm alkyl.

b) Phản ứng cộng

+ Cộng hydrogen

+ Cộng chlorine

c) Phản ứng oxi hoá.

+ Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn.

Benzene không làm mất màu dung dịch KMnO4.

Các alkylbenzene khi đun nóng với KMnO4 thì chỉ có nhóm alkyl bị oxi hóa.

→ Dùng dung dịch KMnO4 phân biệt benzene và các alkylbenzene

+ Phản ứng oxi hoá hoàn toàn.

CnH2n -6  + BÀI MẪU O2 BÀI MẪUnCO2 + (n-3) H2O

Câu 2. Hoàn thành các phương trình hóa học sau

1,  BÀI MẪU   + Br2 BÀI MẪUBÀI MẪU+ HBr

2,

BÀI MẪU

3, 

BÀI MẪU

4, 

BÀI MẪU

5,

 BÀI MẪU

6, 

BÀI MẪU

7, C6H5CH3 + KMnO→ C6H5COOK + KOH + MnO2+ H2

Câu 3. Công thức cấu tạo của X là:

X là p-xylene.

BÀI MẪU

Hoạt động 5: Tìm hiểu ứng dụng của arene

a. Mục tiêu: Trình bày được ứng dụng của arene và đưa ra được cách ứng xử thích hợp với việc sử dụng arene trong việc bảo vệ sức khỏe con người và môi trường.

b. Nội dung: GV hướng dẫn HS, HS lắng nghe, đọc SGK, quan sát video 

c. Sản phẩm học tập: ứng dụng của arene

d. Tổ chức hoạt động:

............................................

............................................

............................................

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án hóa học 11 kết nối tri thức đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD HOÁ HỌC 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 1. CÂN BẰNG HOÁ HỌC

Giáo án Hoá học 11 kết nối bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học
Giáo án Hoá học 11 kết nối bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước
Giáo án Hoá học 11 kết nối bài 3: Ôn tập chương 1

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 2. NITROGEN – SULFUR

Giáo án Hoá học 11 kết nối bài 4: Nitrogen
Giáo án Hoá học 11 kết nối bài 5: Ammonia, Muối ammonium
Giáo án Hoá học 11 kết nối bài 6: Một số hợp chất của nitrogen với oxygen
Giáo án Hoá học 11 kết nối bài 7: Sulfur và sulfur dioxide
Giáo án Hoá học 11 kết nối bài 8: Sulfuric acid và muối sulfate
Giáo án Hoá học 11 kết nối bài 9: Ôn tập chương 2

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 3. ĐẠI CƯƠNG VỀ HOÁ HỌC HỮU CƠ

Giáo án Hoá học 11 kết nối bài 10: Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
Giáo án Hoá học 11 kết nối bài 11: Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ
Giáo án Hoá học 11 kết nối bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
Giáo án Hoá học 11 kết nối bài 13: Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ
Giáo án Hoá học 11 kết nối bài 14: Ôn tập chương 3

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 4. HYDROCARBON

Giáo án Hoá học 11 kết nối bài 15: Alkane
Giáo án Hoá học 11 kết nối bài 16: Hydrocarbon không no
Giáo án Hoá học 11 kết nối bài 17: Arene (Hydrocarbon thơm)
Giáo án Hoá học 11 kết nối bài 18: Ôn tập chương 4

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 5. DẪN XUẤT HALOGEN – ALCOHOL – PHENOL

Giáo án Hoá học 11 kết nối bài 19: Dẫn xuất halogen
Giáo án Hoá học 11 kết nối bài 20: Alcohol
Giáo án Hoá học 11 kết nối bài 21: Phenol
Giáo án Hoá học 11 kết nối bài 22: Ôn tập chương 5

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 6. HỢP CHẤT CARBONYL – CARBOXYLIC ACID

Giáo án Hoá học 11 kết nối bài 23: Hợp chất carbonyl
Giáo án Hoá học 11 kết nối bài 24: Carboxylic acid
Giáo án Hoá học 11 kết nối bài 25: Ôn tập chương 6

II. GIÁO ÁN POWERPOINT HOÁ HỌC 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 1. CÂN BẰNG HOÁ HỌC

Giáo án điện tử Hoá học 11 kết nối Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học
Giáo án điện tử Hoá học 11 kết nối Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước
Giáo án điện tử Hoá học 11 kết nối Bài 3: Ôn tập chương 1

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 2. NITROGEN – SULFUR

Giáo án điện tử Hoá học 11 kết nối Bài 4: Nitrogen
Giáo án điện tử Hoá học 11 kết nối Bài 5: Ammonia, Muối ammonium
Giáo án điện tử Hoá học 11 kết nối Bài 6: Một số hợp chất của nitrogen với oxygen
Giáo án điện tử Hoá học 11 kết nối Bài 7: Sulfur và sulfur dioxide
Giáo án điện tử Hoá học 11 kết nối Bài 8: Sulfuric acid và muối sulfate (Phần 1)
Giáo án điện tử Hoá học 11 kết nối Bài 8: Sulfuric acid và muối sulfate (Phần 2)
Giáo án điện tử Hoá học 11 kết nối Bài 9: Ôn tập chương 2

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 3. ĐẠI CƯƠNG VỀ HOÁ HỌC HỮU CƠ

Giáo án điện tử Hoá học 11 kết nối Bài 10: Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
Giáo án điện tử Hoá học 11 kết nối Bài 11: Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ
Giáo án điện tử Hoá học 11 kết nối Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
Giáo án điện tử Hoá học 11 kết nối Bài 13: Cấu tạo hóa học hợp chất hữu cơ
Giáo án điện tử Hoá học 11 kết nối Bài14: Ôn tập chương 3

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 4. HYDROCARBON

Giáo án điện tử Hoá học 11 kết nối Bài 15 phần 1: Alkane
Giáo án điện tử Hoá học 11 kết nối Bài 15 phần 2: Alkane
Giáo án điện tử Hoá học 11 kết nối Bài 16 phần 1: Hydrocarbon không no
Giáo án điện tử Hoá học 11 kết nối Bài 16 phần 2: Hydrocarbon không no
Giáo án điện tử Hoá học 11 kết nối Bài 17: Arene (hydrocarbon thơm)
Giáo án điện tử Hoá học 11 kết nối Bài 18: Ôn tập chương 4

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 5. DẪN XUẤT HALOGEN – ALCOHOL – PHENOL

Giáo án điện tử Hoá học 11 kết nối Bài 19: Dẫn xuất Halogen
Giáo án điện tử Hoá học 11 kết nối Bài 20 phần 1: Alcohol
Giáo án điện tử Hoá học 11 kết nối Bài 20 phần 2: Alcohol
Giáo án điện tử Hoá học 11 kết nối Bài 21: Phenol
Giáo án điện tử Hoá học 11 kết nối Bài 22: Ôn tập chương 5

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 6. HỢP CHẤT CARBONYL – CARBOXYLIC ACID

Giáo án điện tử Hoá học 11 kết nối Bài 23: Hợp chất carbonyl
Giáo án điện tử Hoá học 11 kết nối Bài 24: Carboxylic acid
Giáo án điện tử Hoá học 11 kết nối Bài 25: Ôn tập chương 6

III. GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ HOÁ HỌC 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 1. PHÂN BÓN

Giáo án chuyên đề Hóa học 11 kết nối chuyên đề 1 Bài 1: Giới thiệu chung về phân bón (P1)
Giáo án chuyên đề Hóa học 11 kết nối chuyên đề 1 Bài 1: Giới thiệu chung về phân bón (P2)
Giáo án chuyên đề Hóa học 11 kết nối chuyên đề 1 Bài 1: Giới thiệu chung về phân bón (P3)
 
Giáo án chuyên đề Hóa học 11 kết nối chuyên đề 1 Bài 2: Phân bón vô cơ (P1)
Giáo án chuyên đề Hóa học 11 kết nối chuyên đề 1 Bài 2: Phân bón vô cơ (P2)
Giáo án chuyên đề Hóa học 11 kết nối chuyên đề 1 Bài 2: Phân bón vô cơ (P3)
 
Giáo án chuyên đề Hóa học 11 kết nối chuyên đề 1 Bài 3: Phân bón hữu cơ (P1)
Giáo án chuyên đề Hóa học 11 kết nối chuyên đề 1 Bài 3: Phân bón hữu cơ (P2)

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 2. TRẢI NGHIỆM, THỰC HÀNH HOÁ HỌC HỮU CƠ

Giáo án chuyên đề Hóa học 11 kết nối Chuyên đề 2 bài 4: Tách tinh dầu từ các nguồn thảo mộc tự nhiên (P1)
Giáo án chuyên đề Hóa học 11 kết nối Chuyên đề 2 bài 4: Tách tinh dầu từ các nguồn thảo mộc tự nhiên (P2)
 
Giáo án chuyên đề Hóa học 11 kết nối Chuyên đề 2 bài 5: Chuyển hóa chất béo thành xà phòng (P1)
Giáo án chuyên đề Hóa học 11 kết nối Chuyên đề 2 bài 5: Chuyển hóa chất béo thành xà phòng (P2)
 
Giáo án chuyên đề Hóa học 11 kết nối Chuyên đề 2 bài 6: Điều chế Glucosamine hydrochloride từ vỏ tôm

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 3. DẦU MỎ VÀ CHẾ BIẾN DẦU MỎ

Giáo án chuyên đề Hóa học 11 kết nối chuyên đề 3 Bài 7: Nguồn gốc dầu mỏ. Thành phần và phân loại dầu mỏ (P1)
Giáo án chuyên đề Hóa học 11 kết nối chuyên đề 3 Bài 7: Nguồn gốc dầu mỏ. Thành phần và phân loại dầu mỏ (P2)
 
Giáo án chuyên đề Hóa học 11 kết nối chuyên đề 3 Bài 8: Chế biến dầu mỏ (P1)
Giáo án chuyên đề Hóa học 11 kết nối chuyên đề 3 Bài 8: Chế biến dầu mỏ (P2)
 
Giáo án chuyên đề Hóa học 11 kết nối chuyên đề 3 Bài 9: Ngành sản xuất dầu mỏ trên thế giới và ở Việt Nam (P1)
Giáo án chuyên đề Hóa học 11 kết nối chuyên đề 3 Bài 9: Ngành sản xuất dầu mỏ trên thế giới và ở Việt Nam (P2)

IV. GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ HOÁ HỌC 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 1. PHÂN BÓN

Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 11 kết nối CĐ 1 Bài 1: Giới thiệu chung về phân bón
Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 11 kết nối CĐ 1 Bài 2: Phân bón vô cơ
Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 11 kết nối CĐ 1 Bài 3: Phân bón hữu cơ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 2. TRẢI NGHIỆM, THỰC HÀNH HOÁ HỌC HỮU CƠ

Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 11 kết nối CĐ 2 Bài 4: Tách tinh dầu từ các nguồn thảo mộc tự nhiên
Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 11 kết nối CĐ 2 Bài 5: Chuyển hoá chất béo thành xà phòng
Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 11 kết nối CĐ 2 Bài 6: Điều chế glucosamine hydrochloride từ vỏ tôm

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 3. DẦU MỎ VÀ CHẾ BIẾN DẦU MỎ

Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 11 kết nối CĐ 3 Bài 7: Nguồn gốc dầu mỏ. Thành phần và phân loại dầu mỏ
Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 11 kết nối CĐ 3 Bài 8: Chế biến dầu mỏ
Giáo án điện tử chuyên đề Hoá học 11 kết nối CĐ 3 Bài 9: Ngành sản xuất dầu mỏ trên thế giới và ở Việt Nam

Chat hỗ trợ
Chat ngay