Bài tập file word toán 11 kết nối bài 23: Đường thẳng vuông góc với mặt
Bộ câu hỏi tự luận toán 11 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài tập file word toán 11 kết nối bài 23: Đường thẳng vuông góc với mặt. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học toán 11 kết nối tri thức.
Xem: => Giáo án toán 11 kết nối tri thức
BÀI 23. ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC VỚI MẶT PHẲNG (20 BÀI)1. NHẬN BIẾT (5 BÀI)
Bài 1: Trong không gian cho đường thẳng và điểm . Qua có mấy đường thẳng vuông góc với Ä cho trước?
Đáp án:
Qua điểm có thể dựng vô số đường thẳng vuông góc với , các đường thẳng đó cùng nằm trong một mặt phẳng vuông góc với .
Bài 2: Qua điểm cho trước, có bao nhiêu mặt phẳng vuông góc với đường thẳng cho trước?
Đáp án:
Qua điểm cho trước, có bao nhiêu mặt phẳng vuông góc với đường thẳng cho trước?
Bài 3: Cho hình chóp có và tam giác vuông tại . Vẽ , . Điểm H nằm ở vị trí nào?
Đáp án:
Do nên . Suy ra là tâm đường tròn ngoại tiếp .
Mà vuông tại nên là trung điểm của .
Bài 4: Cho hình chóp thỏa mãn. Tam giác vuông tại. Gọi là hình chiếu vuông góc của lên. Tìm giao của mặt phẳng (SAH) và mặt phẳng (SCH).
Đáp án:
Bài 5: Cho hình chóp có các cạnh bên bằng nhau . Gọi là hình chiếu của lên mặt đáy .
Chứng minh .
Đáp án:
Vì hình chóp có các cạnh bên bằng nhau
và là hình chiếu của lên mặt đáy
Nên tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác
Suy ra .
2. THÔNG HIỂU (5 BÀI)
Bài 1: Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác ABC vuông tại B và cạnh SA vuông góc với các cạnh AB, AC. Chứng minh rằng BC ⊥ (SAB).
Đáp án:
Vì SA vuông góc với hai đường thẳng AB và AC nên SA ⊥ (ABC). Suy ra SA ⊥ BC.
Tam giác ABC vuông tại B nên BC ⊥ BA.
Vì BC vuông góc với hai đường thẳng SA và BA nên BC ⊥ (SAB)
Bài 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O, SA = SC và SB = SD. Chứng minh rằng SO ⊥ (ABCD).
Đáp án:
Vì ABCD là hình bình hành nên OA = OC và OB = OD.
Từ SA = SC và SB = SD, ta có
Tương tự, từ SA = SC và SB = SD, ta có
Do đó,
Mà
Từ đó suy ra ⊥ (ABCD).
Bài 3: Cho tứ diện có là tam giác vuông tại và . Chứng minh .
Đáp án:
Ta có nên .
Do đó
Bài 4: Cho tứ diện có là tam giác vuông tại và . Gọi là đường cao của tam giác . Chứng minh .
Đáp án:
Ta có
Vậy
Bài 5: Cho tứ diện có và . Chứng minh .
Đáp án:
Gọi là trung điểm của . Khi đó ta có .
3. VẬN DỤNG (5 BÀI)
Bài 1: Cho hình chóp có và Số các mặt của tứ diện là tam giác vuông là bao nhiêu?
Đáp án:
Có là tam giác vuông tại
Ta có là các tam giác vuông tại
Mặt khác là tam giác vuông tại
Vậy bốn mặt của tứ diện đều là tam giác vuông
Bài 2: Cho hình chóp có đáy là hình thoi tâm . Biết và . có vuông góc với hay không?
Đáp án:
Tam giác cân tại có là trung tuyến
cũng là đường cao .
Tam giác cân tại có là trung tuyến
cũng là đường cao .
Từ đó suy ra .
Do là hình thoi nên không vuông góc với . Do đó không vuông góc với .
Bài 3: Cho tứ diện thoả mãn Gọi là hình chiếu của lên mp Đối với ta có điểm nằm ở đâu?
Đáp án:
Xét ba tam giác vuông có
chính là tâm đường tròn ngoại tiếp
Bài 4: Cho hình chóp có Gọi lần lượt là trực tâm các tam giác và. Chứng minh
Đáp án:
Ta có
Ta có
Mặt khác có hay , tương tự nên
Gọi là giao điểm của và . Do hay đường thẳng trùng với đường thẳng . Hay đồng quy.
Do đó
Bài 5: Cho hai hình chữ nhật và nằm trong hai mặt phẳng khác nhau sao cho hai đường thẳng và vuông góc với nhau. Gọi và lần lượt là đường cao của hai tam giác và . Chứng minh rằng vuông tại .
Đáp án:
Ta có
..
Vậy
, hay vuông tại .
Tương tự
vuông tại .
4. VẬN DỤNG CAO (5 BÀI)
Bài 1: Cho hình lập phương. Gọi là góc giữa và mp Tính tan.
Đáp án:
Gọi
mà là hình chiếu vuông góc của lên
là góc giữa và Mà
Bài 2: Cho hình chóp thỏa mãn . Gọi là hình chiếu vuông góc của lên . Tìm vị trí của H.
Đáp án:
Do hình chóp có và nên là trục của hình chóp .
. Nên H là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác .
Bài 3: Cho hình chóp có đáy là tam giác vuông cạnh huyền . Hình chiếu vuông góc của lên trùng với trung điểm . Biết . Tính số đo của góc giữa và .
Đáp án:
Có nên là hình chiếu của lên
.
Áp dụng định lý Pytago
Xét tam giác có
.
Bài 4: Cho hình chóp có đáy là tam giác đều cạnh và . Gọi là trọng tâm . Tính độ dài
Đáp án:
Theo bài ra hình chóp là hình chóp tam giác đều. Gọi là trung điểm của , ta có .
Mặt khác ta có:
Bài 5: Cho tứ diện có hai mặt và là hai tam giác đều cạnh là điểm trên sao cho là mặt phẳng qua và vuông góc với Thiết diện của và tứ diện có diện tích bằng?
Đáp án:
Gọi là trung điểm của .
Theo bài ra .
Kẻ Thiết diện của và tứ diện là
là hai tam giác đều cạnh là tam giác đều cạnh là tam giác đều cạnh
=> Giáo án dạy thêm toán 11 kết nối bài 23: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng