Bài tập file word toán 7 cánh diều Chương 7 Bài 10: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
Bộ câu hỏi tự luận toán 7 Cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Chương 7 Bài 10: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học toán 7 Cánh diều
Xem: => Giáo án toán 7 cánh diều (bản word)
BÀI 10: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁC
(20 câu)
1. NHẬN BIẾT (6 câu)
Bài 1: Cho có G là trọng tâm tam giác, N là trung điểm AC. So sánh BG và BN
Đáp án:
có G là trọng tâm
Bài 2: Cho có G là trọng tâm tam giác ABC, BG cắt AC tại M. Chứng minh MA = MC.
Đáp án:
Xét có G là trọng tâm
BG là đường trung tuyến
là trung điểm của cạnh AC
Bài 3: Cho hình vẽ sau. Hãy tính tỉ số
Đáp án:
Ta có AD, BE, CF là ba đường trung tuyến cắt nhau tại G
G là trọng tâm của tam giác ABC
Bài 4: Tam giác ABC có trung tuyến AM = 9cm và trọng tâm G. Tính độ dài đoạn thẳng AG
Đáp án:
Xét có G là trọng tâm và AM là đường trung tuyến
mà AM = 9cm
Bài 5: Cho hình vẽ sau:
So sánh AG và GD
Đáp án:
Ta có AD, BE và CF là ba đường trung tuyến của ABC và chúng cắt nhau tại G
G là trọng tâm của ABC
Theo tính chất ba đường trung tuyến của tam giác, ta có:
Bài 6: Tam giác ABC có trung tuyến AM = 12cm và trọng tâm G. Tính độ dài đoạn AG?
Đáp án:
Vì G là trọng tâm của tam giác ABC và AM là đường trung tuyến nên .
cm
2. THÔNG HIỂU (5 câu)
Bài 1: Cho ΔABC không cân, có hai đường trung tuyến AM và BN cắt nhau tại G. So sánh AG và GM
Đáp án:
Do hai đường trung tuyến AM và BN cắt nhau tại G nên ta có:
Mà AG + GM = AM nên
Vậy AG = 2GM
Bài 2: Cho tam giác ABC đều có G là trọng tâm. Chứng minh GA = GB = GC
Đáp án:
a, Các tia AG, BG, CG cắt BC, AC và AB lần lượt tại D, E, F
D, E, F lần lượt là trung điểm của BC, AC và AB
Mà BC = AC = AB (tam giác ABC đều)
Xét và , ta có:
AB = AC
chung
AE = AF
= (c.g.c)
(2 cạnh tương ứng)
Cmtt có = (c.g.c)
Ta có G là trọng tâm tam giác ABC (gt)
Mà (cmt)
Bài 3: Chứng minh rằng ba đường trung tuyến chia tam giác thành 6 phần có diện tích bằng nhau.
Đáp án:
Xét tam giác ABC có các đường trung tuyến AD, BE, CF cắt nhau tại G. Do DB = DC nên S1 = S2.
Tương tự, S3 = S4 và S5 = S6. Ta có
Nên . Từ đó S1 = S2 = S3 = S4 = S5 = S6.
Bài 4: Chứng minh rằng: Trong một tam giác cân, hai đường trung tuyến ứng với hai cạnh bên là hai đoạn thẳng bằng nhau.
Đáp án:
Ta gọi là hai trung tuyến của là trung điểm của
Tương tự
Mà
Xét và có
: chung; (cmt)
Do đó (c.g.c) (cạnh tương ứng)
Bài 5: Chứng minh rằng: Nếu tam giác có hai đường trung tuyến bằng nhau thì tam giác đó cân.
Đáp án:
Gọi là trọng tâm của
Theo tính chất trọng tâm ta có
tương tự
Mà
Và
Xét và CGD có
Lại có lần lượt là trung điểm của và .
Do đó chứng tỏ cân tại .
3. VẬN DỤNG (7 câu)
Bài 1: Cho hai đoạn thoẳng AC và BD cắt nhau tại trung điểm O của mỗi đoạn. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của BC, CD. Đoạn thẳng AM, AN cắt BD lần lượt tại I và K. Chứng minh:
a, I là trọng tâm và K là trọng tâm
b, BI = IK = KD
Đáp án:
a, ABC có hai đường trung tuyến BO và AM cắt nhau tại I
là trọng tâm của ABC
CMTT ta có K là trọng tâm của ADC
b, là trọng tâm của ABC (cmt)
Mà BO = OD (gt)
Bài 2: Cho tam giác vuông tại A, trung tuyến AM. Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho MD = MA
a, Tính
b, Chứng minh
c, Chứng minh
Đáp án:
a, Xét có:
AM = MD (gt)
BM = MC (gt)
(c.g.c)
Và (2 góc tương ứng)
AC // BD
Mà AB AC
AB BD
b, Xét có:
AB chung
AC = BD (cmt)
(c.g.c) (1)
c, Từ (1) (2 cạnh tương ứng)
Mà
Bài 3: Cho tam giác ABC cân tại A. Trên đường trung tuyến BD lấy điểm E sao cho . Chứng minh rằng
Đáp án:
Vẽ AF BD, CG BD, CH AE
Ta có cân tại A (gt)
và
Xét và vuông, ta có:
= (ch – gn)
(2 cạnh tương ứng)
Có BD là đường trung tuyến của
Xét và vuông, ta có:
(2 góc đối đỉnh)
= (ch – gn)
(2 cạnh tương ứng)
Mà (cmt)
Xét và vuông, ta có:
(cmt)
EC chung
= (ch – cgv)
(hai góc tương ứng)
Lại có là góc ngoài của
là góc ngoài của
(3)
Lại có (vì ) (4)
Từ (3) và (4), ta có: – ( = ( (
–
Mà (gt)
=
Mà = (gt)
=
Bài 4: Cho tam giác vuông tại , trên tia đối của tia lấy điểm sao cho là trung điểm của vẽ đường thẳng vuông góc với tại , đường thẳng này cắt tại .
- a) Chứng minh .
- b) Gọi là trung điểm của . Chứng minh các đường thẳng , DF đồng quy.
Đáp án:
- a) Xét và EIA có
EI: cạnh chung
ID IA
Do đó (hai cạnh góc vuông)
(góc tương ứng)
- b) (1) (góc tương ứng)
Vi EI (2) (2 góc so le trong)
Và (3) (đồng vị)
Từ (1) (2) và (3) hay cân tại
mà hay là trung điểm của nên là đường trung tuyến của lại có là trung điểm của (gt)
Nên là đường trung tuyến thứ hai, là trung điểm của nên là trung tuyến thứ ba. Do đó đồng quy.
Bài 5: Tam giác có ba góc nhọn và , kẻ vuông góc với . Trên tia đối của tia MA lấy điểm sao cho .
- a) Chứng minh và bằng nhau.
- b) Gọi lần lượt là trung điểm của và và là giao điểm của và chứng minh rằng ba điểm thẳng hàng.
Đáp án:
- a) Xét và có
MC: cạnh chung
MA = MI (gt)
Do đó cạnh góc vuông)
- b) Ta có là trung tuyến của
Lại có là trung điểm của (gt) nên là đường trung tuyến thứ hai.
Mà và cắt nhau tại
Nên là trọng tâm lại có là trung điểm của IC.
Nên là đường trung tuyến thứ ba
Do đó phải qua trọng tâm của hay 3 điểm thẳng hàng. 'Chứng minh ba đường đồng quy.
Bài 6: Cho tam giác , hai đường trung tuyến và cắt nhau tại . Trên tia đối của tia MA lấy điểm sao cho .
a) Chứng minh .
b) Chứng minh .
c) Chứng minh .
d) Gọi I là trung điểm của cắt tại .
Chứng minh .
Đáp án:
- a) Hai trung tuyến và cắt nhau tại nên là trọng tâm
Ta có
Lại có
Từ (1) và .
- b) Xét và có
(gt). Do đó (c.g.c)
(góc tương ứng)
(cặp góc so le trong bằng nhau)
- c) Chứng minh tương tự có (c.g.c)
. Do là trọng tâm nên
Mà .
- d) Xét có là trung điểm của nên là đường trung tuyến của lại có là đường trung tuyến thứ hai mà cắt tại nên là trọng tâm của .
Bài 7: Cho tam giác , Trên tia đối của tia BC lấy điểm E, trên tia đối của tia CB lấy điểm F sao cho BE = CF. Gọi G là trọng tâm tam giác ABC. AG cắt BC tại M. Lấy H là trung điểm AG. Nối EG cắt AF tại N. Lấy I là trung điểm EG. Chứng minh G là trọng tâm của tam giác AEF.
Đáp án:
Ta có MB = MC (vì AM là đường trung tuyến)
BE = CF (gt)
Mà ME = MB + BE, MF = MC + CF
AM là đường trung tuyến ứng với cạnh EF của tam giác AEF
Mặt khác (G là trọng tâm tam giác ABC)
là trọng tâm tam giác AEF.
4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)
Bài 1: Cho tam giác , trên tia đối của tia lấy sao cho . Lấy thuộc sao cho .
Tia DG cắt ở . Qua vẽ đường thẳng song song với ; qua vẽ đường thẳng song song với , hai đường thẳng này cắt nhau ở . Gọi là giao điểm của và .
Chứng minh rằng: thẳng hàng.
Đáp án:
Ta có (gt) hay là trung điểm của nên là trung tuyến của
Lại có là trọng tâm của , mà DG cắt tại . Do đó là trung điểm của BC. Lại có (gt)
(so le trong)
Mặt khác DF // BC (gt) (so le trong)
Do đó (g.c.g) , mà
Xét và có (so le trong do )
(so le trong). Do đó (g.c.g)
(cạnh tương ứng) hay là trung tuyến của .
Do đó phải đi qua trọng tâm hay thẳng hàng.
Bài 2: Cho tam giác cân tại , trung tuyến .
- a) Chứng minh .
- b) Từ kẻ . Chứng minh cân.
- c) Chứng minh .
- d) Trên tia đối của tia MF lấy điểm I sao cho MI=MF.
Gọi P là giao điểm của AM và EF. Q là giao điểm của EI và BC. Chứng minh rằng EM, IP, FQ đồng quy.
Đáp án:
- a) Xét và có : cạnh chung, ,
Do đó (c.c.c) (góc tương ứng)
- b) Xét và
có
AM: cạnh chung,
Do đó (cạnh huyền - góc nhọn) (cạnh tương ứng) hay cân tại .
- c) Ta có cân tại
Tương tự cân tại
(1) (2)
Do đó (cặp góc đồng vị bằng nhau)
Lại có (góc tương ứng)
Mà (kề bù
Hay mà
- d) Ta có (cạnh tương ứng)
Lại có
Xét và có ,
Do đó (cạnh huyền - góc nhọn)
(góc tương ứng) lại có đ
Xét và có : cạnh chung, (cmt),
Do đó (c.g.c)
(cạnh tương ứng) hay là trung điểm của vậ là đường trung tuyến của lại có là trung tuyến thứ hai ( là trung điểm của
Dễ thấy (c.g.c)
Hay là trung điểm của .
Vậy IP là đường trung tuyến thứ ba.
Do đó ba đường trung tuyến , và IP đồng quy.
=> Giáo án toán 7 cánh diều bài 10: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác (2 tiết)