Bài tập file word toán 8 cánh diều Chương 6 bài 3: Phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ

Bộ câu hỏi tự luận toán 8 Cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Chương 6 bài 3: Phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học toán 8 Cánh diều. 

CHƯƠNG VI: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

BÀI 3: PHÂN TÍCH VÀ XỬ LÍ DỮ LIỆU THU ĐƯỢC Ở DẠNG BẢNG, BIỂU ĐỒ

(15 câu)

1. NHẬN BIẾT (5 câu)

Câu 1: Hãy phân tích bảng thống kê và cho biết môn thể thao nào có tỉ lệ số học sĩnh nữ chọn so với số học sinh nam chọn cao nhất

Thống kê môn thể thao yêu thích của học sinh lớp 8A (mỗi học sinh chọn 1 môn)

Môn thể thao

Nam

Nữ

Bóng đá

17

4

Bóng chuyền

3

2

Bóng bàn

1

7

Cầu lông

4

4

Giải:

Phân tích bảng thống kê trên ta thấy:

Môn thể thao

Nam

Nữ

Tỉ lệ

Bóng đá

17

4

0.24

Bóng chuyền

3

2

0.67

Bóng bàn

1

7

7

Cầu lông

4

4

1

Vậy bóng bàn là môn thể thao nào có tỉ lệ số học sĩnh nữ chọn so với số học sinh nam chọn cao nhất.

 

Câu 2: Số lượng giỏ trái cây bán được trong mùa hè vừa qua của sáu cửa hàng được biểu diễn trong biểu đồ sau:

Trong tình huống những cửa hàng bán được dưới 200 giỏ trái cây buộc phải đóng cửa học chuyển sang kinh doanh mặt hàng khác, em hãy cho biết đó có thể là cửa hàng nào

Giải:

Từ biểu đồ ta thấy chỉ có cửa hàng Xanh sạch bán được ít hơn 200 giỏ (cụ thể là bán được 100 giỏ) nên nó buộc phải đóng cửa học chuyển sang kinh doanh mặt hàng khác

 

Câu 3: Số lượng giỏ trái cây bán được trong mùa hè vừa qua của sáu cửa hàng được biểu diễn trong biểu đồ sau:

Có thông tin cho biết những cửa hàng bán được 500 giỏ trái cây trở lên dự định sẽ đầu tư xây một nhà kho bảo quản. Em hãy cho biết đó có thể là những cửa hàng nào.

Giải:

Dựa vào biểu đồ ta thấy, có hai cửa hàng là Bốn Mùa và Quả Ngọt có số giỏ trái cây bán được trên 500 nên hai cửa hàng này sẽ được đầu tư xây một nhà kho bảo quản.

 

Câu 4: Phân tích biểu đồ thống kê bên dưới và cho biết

- Môn thể thao được yêu thích nhất của học sinh khối 8.

- Tỉ lệ học sinh yêu thích môn bóng đá so với các môn thể thao còn lại của học sinh khối 8

Giải: 

Môn thể thao được yêu thích nhất của học sinh khối 8: Bóng đá

Tỉ lệ học sinh yêu thích môn bóng đá cao hơn so với các môn thể thao còn lại

 

Câu 5. Kết quả thống kê phương tiện đi đến trường của học sinh trường trung học cơ sở Nguyễn Du như sau:

Bãi để xe cho học sinh hiện có sức chứa khoảng 100 xe. Theo em, nhà trường có cần bố trí thêm chỗ để xe cho học sinh hay không?

Giải:

Số học sinh sử dụng xe đạp điện và xe đạp đến trường là: 10 x 10 + 8 x 10 = 180 (học sinh) 

Như vậy, cần có 180 chỗ để xe để chứa hết số xe của học sinh mà bãi để xe của nhà trường chỉ chứa được 100 xe, vì vậy nhà trường cần bố trí thêm chỗ để xe

 

2. THÔNG HIỂU (5 câu)

Câu 1. Hãy phân tích bảng thống kê sau để tìm:

  1. a) Số học sinh bình quân trên một giáo viên
  2. b) Số học sinh bình quân trong một lớp.

Giải:

  1. a) Số học sinh bình quân trên một giáo viên là: 17500 : 818 = 21 (học sinh)
  2. b) Số học sinh bình quân trong một lớp là: 17500 : 511.6 = 34 (học sinh)

 

Câu 2. Quan sát biểu đồ tỉ lệ phần trăm số xe đạp một cửa hàng đã bán được theo màu sơn trong tháng sau đây:

 

Giải:

Dựa vào biểu đồ ta thấy số xe đạp màu xanh dương bán chạy nhất vì chiếm tỉ lệ cao nhất 60% so với tổng số xe bán được nên cửa hàng nên đặt thêm hàng cho xe đạp màu xanh dương.

 

Câu 3: Đọc biểu đồ biểu diễn số máy cày có trong năm xã sau đây và trả lời các câu hỏi bên dưới.

  1. a) Xã nào có nhiều máy cày nhất? Xã nào có ít máy cày nhất?
  2. b) Trong tình huống những xã có trên 20 máy cày cần đầu tư một trạm bảo trì và sửa chữa riêng, theo em đó có thể là những xã nào?

Giải:

  1. a) Xã B có nhiều máy cày nhất.

Xã E có ít máy cày nhất

  1. b) Dựa vào biểu đồ ta thấy, có 2 xã có trên 20 máy cày là xã B (45 máy cày) và xã C (25 máy cày) nên hai xã này cần đầu tư một trạm bảo trì và sửa chữa riêng

 

Câu 4: Chênh lệch giữa nhiệt độ cao nhất và nhiệt độ thấp nhất trong ngày được gọi là biên độ nhiệt của ngày đó. Biên độ nhiệt trung bình tháng là số trung bình cộng của biên độ nhiệt các ngày trong tháng đó.

Biểu đồ đoạn thẳng ở Hình 29 biểu diễn biên độ nhiệt trung bình tháng của Đồng bằng sông Cửu Long.

  1. a) Biên độ nhiệt trung bình của tháng nào là cao nhất? Thấp nhất? 
  2. b) Hãy nhận xét về sự thay đổi biên độ nhiệt trung bình tháng trong các khoảng thời gian tháng 1 – tháng 3; tháng 3 – tháng 10; tháng 10 – tháng 11: tháng 11 – tháng 12.

Giải:

  1. a) Từ biểu đồ đoạn thẳng ở Hình 29, ta thấy biên độ nhiệt trung bình của tháng 3 là cao nhất và biên độ nhiệt trung bình của tháng 10 là thấp nhất.
  2. b) Ta có các nhận xét sau: 

- Biên độ nhiệt trung bình tháng tăng trong các khoảng thời gian: tháng1 – tháng 3; tháng 10 – tháng 11. 

- Biên độ nhiệt trung bình tháng giảm trọng các khoảng thời gian: tháng 3 – tháng 10; tháng 11 – tháng 12.

 

Câu 5: Hãy phân tích dữ liệu được biểu diễn trong biểu đồ sau để tìm ngày có nhiệt độ chênh lệch nhiều nhất và ngày có nhiệt độ chênh lệch ít nhất giữa hai thành phố

Giải:

Từ biểu đồ ta có: 

Ngày

18/02/2021

19/02/2021

20/02/2021

21/02/2021

22/02/2021

23/02/2021

24/02/2021

Hà Nội (C)

20

23

25

25

26

25

25

TP Hồ Chí Minh (C)

30

31

31

30

31

31

32

Chênh lệch

10

8

6

5

5

6

7

Vậy ngày có nhiệt độ chênh lệch nhiều nhất là ngày 18/02/2021 và ngày có nhiệt độ chênh lệch ít nhất là ngày 21/02/2021 và 22/02/2021

 

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Biểu đồ cột kép ở Hình 32 biểu diễn số đôi giày thể thảo được bán ra trong Quý I năm 2022 của hai cửa hàng kinh doanh.

  1. a) Mỗi cửa hàng đó đã bán được bao nhiêu đôi giày thể thao trong Quý I năm 2022?
  2. b) Giả sử hết Quý I cửa hàng 1 còn lại 5 đôi giày. Để có thể bán hết hàng, em hãy chọn phương án kinh doanh phù hợp nhất đối với cửa hàng 1 trong tháng tiếp theo
  3. Nhập về 10 đôi giày thể thao.
  4. Nhập về 15 đối giày thể thao. 
  5. Nhập về 20 đôi giày thể thao. 
  6. Nhập về 40 đôi giày thể thao.

Giải:

  1. a) Số đôi giày thể thao cửa hàng 1 đã bán được trong Quý I năm 2022 là: 

25 + 23 + 24 = 72 (đôi giày).

Số đôi giày thể thao cửa hàng 2 đã bán được trong Quý I năm 2022 là: 

35 +37+36 = 108 (đôi giày).

 

  1. b) Số đôi giày thể thao cửa hàng 1 đã bán được ở mỗi tháng của Quý I năm 2022 là từ 23 đến 25 (đôi giày), bình quân là 24 đôi giày/tháng. Mặt khác, hết Quý I cửa hàng 1 vẫn còn lại 5 đôi giày nên số giày nhập về theo các phương án A và B là ít, trong khi đó số giày nhập về theo phương án D là nhiều, chỉ có số giày nhập về theo phương án C là hợp lí. Vậy cửa hàng 1 nên chọn phương án C.

 

Câu 2. Một số công ty sản xuất đồng hồ đeo tay quảng cáo rằng đồng hồ của hộ chống thấm nước. Sau khi cơ quan kiểm định chất lượng kiểm tra, kết quả được công bố như biểu đồ sau:

Từ biểu đồ cột kép trên, hãy tính tỉ số giữa số đồng hộ bị thấm nước và số đồng hồ đem kiểm tra của mỗi loại đồng hồ và dự đoán loại đồng hồ nào chống thấm nước tốt nhất.

Giải:

Từ biểu đồ cột kép trên ta có:

Loại đồng hồ

A

B

C

D

E

Số đồng hồ được kiểm tra

200

150

200

100

300

Số đồng hồ  bị thấm nước

40

40

25

40

40

Tỉ số

0.200

0.267

0.125

0.400

0.133

Ta thấy tỉ số giữa số đồng hộ bị thấm nước và số đồng hồ đem kiểm tra của mỗi loại đồng hồ của loại C là thấp nhất (0.125) suy ra loại C là loại đồng hồ chống thấm nước tốt nhất.

 

Câu 3. Biểu đồ hình quạt tròn ở Hình 30 biểu diễn kết quả thống kê (tính theo tỉ số phần trăm) kế hoạch chỉ tiêu - hàng tháng của gia đình bác Hạnh.

  1. a) Khoản chi tiêu nào của gia đình bác Hạnh là lớn nhất? b) Số tiền chi tiêu hàng thằng của gia đình bác Hạnh dành cho ăn uống gấp bao nhiêu lần số tiền dành cho tiết kiệm?
  2. c) Tính số tiền gia đình bác Hạnh tiết kiệm hàng thángtheo kế hoạch, biết tổng thu nhập hàng tháng của gia đình bác Hạnh là 25 triệu đồng.

Giải:

  1. a) Khoản chi tiêu hàng tháng dành cho ăn uống của gia đình bác Hạnh là lớn nhất. 
  2. b) Do 35 : 20 = 1,75 nên số tiền chi tiêu hàng tháng của gia đình bác Hạnh dành cho ăn uống gấp 1,75 lần số tiền dành cho tiết kiệm.
  3. c) Số tiền gia đình bác Hạnh tiết kiệm hàng tháng theo kế hoạch là: 25. 20% = 5 (triệu đồng).

 

Câu 4. Biểu đồ cột ở Hình 31 biểu diễn sản lượng sản xuất than ở tỉnh Quảng Ninh trong các năm 2017, 2018, 2019, 2020. Căn cứ vào biểu đồ đó, một bài báo đã nêu ra nhận định: “Tổng sản lượng sản xuất than ở tỉnh Quảng Ninh trong các năm 2017, 2018, 2019, 2020 đã đạt xấp xỉ 164 triệu tấn và so với năm 2017, sản lượng sản xuất than ở tỉnh Quảng Ninh trong năm 2020 đã tăng lên xấp xỉ 34%”. Em hãy cho biết nhận định của bài báo có chính xác không?

Giải:

Tổng sản lượng sản xuất than ở tỉnh Quảng Ninh trong các năm 2017, 2018, 2019, 2020 là:

35,5 + 38,0 + 42,9 + 47,5 = 164 (triệu tấn).

Ở tỉnh Quảng Ninh, tỉ số phần trăm của sản lượng sản xuất than trong năm 2020 và sản lượng sản xuất than trong năm 2017 là:

Vậy nhận định của bài báo là chính xác.

 

Câu 5. Đánh giá kết quả học tập trong Học kì I của học sinh lớp 8A ở một trường trung học cơ sở được thống kê trong Bảng 10

Mức

Tốt

Khá

Đạt

Chưa đạt

Số học sinh

16

11

10

3

  1. a) Lớp 8A có tất cả bao nhiêu học sinh?
  2. b) Trong buổi sơ kết cuối Học kì I, giáo viên chủ nhiệm lớp 8A thông bảo. Tỉ lệ học sinh đạt kết quả học tập Học kì I được đánh giá ở mức Tốt và Khá so với cả lớp là trên 67%. Thông báo đó của giáo viên chủ nhiệm có đúng không?

Giải:

  1. a) Số học sinh của lớp 8A là: 16 + 11 + 10 + 3 = 40 (học sinh).
  2. b) Số học sinh đạt kết quả học tập Học kì I được đánh giá ở mức Tốt và Khá của lớp 8A là: 16 + 11 = 27 (học sinh).

So với cả lớp 8A, tỉ lệ học sinh đạt kết quả học tập Học kì I được đánh giá ở mức Tốt và Khá là:

Vậy thông báo đó của giáo viên chủ nhiệm là đúng.




=> Giáo án dạy thêm toán 8 cánh diều bài 3: Phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word toán 8 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay