Câu hỏi tự luận Công nghệ chăn nuôi 11 Cánh diều Chủ đề 3 (P2)
Bộ câu hỏi tự luận Công nghệ chăn nuôi 11 Cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Công nghệ chăn nuôi 11 Cánh diều Chủ đề 2. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Công nghệ chăn nuôi 11 Cánh diều.
Xem: => Giáo án công nghệ chăn nuôi 11 cánh diều đủ cả năm
ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 3. CÔNG NGHỆ THỨC ĂN CHĂN NUÔI (PHẦN 2)
Câu 1: Nêu khái niệm nhu cầu duy trì.
Trả lời:
Nhu cầu duy trì là nhu cầu dinh dưỡng đảm bảo cho mọi hoạt động của vật nuôi ở mức tối thiểu ((ăn uống, đi lại bình thường)
Câu 2: Có bao nhiêu nhóm thức ăn chăn nuôi.
Trả lời:
Có 4 nhóm thức ăn chăn nuôi:
- Thức ăn tinh. - Thức ăn tinh.
- Thức ăn thô, xanh. - Thức ăn thô, xanh.
- Thức ăn bổ sung và phụ gia. - Thức ăn bổ sung và phụ gia.
- Thức ăn hỗn hợp. - Thức ăn hỗn hợp.
Câu 3: Thức ăn chăn nuôi thường được bảo quản như thế nào?
Trả lời:
Thức ăn chăn nuôi thường được bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát; phải thực hiện dọn dẹp, vệ sinh, sát trùng, diệt côn trùng định kỳ.
Câu 4: Trình bày quy trình công nghệ lên men lỏng trong chăn nuôi lợn.
Trả lời:
Quy trình công nghệ lên men lỏng trong chăn nuôi lợn là:
- Bước 1: Nguyên liệu: thức ăn tinh, thức ăn xanh. - Bước 1: Nguyên liệu: thức ăn tinh, thức ăn xanh.
- Bước 2: Phối trộn: bổ sung nước và giống vi sinh vật khởi động. - Bước 2: Phối trộn: bổ sung nước và giống vi sinh vật khởi động.
- Bước 3: Lên men. - Bước 3: Lên men.
- Bước 4: Cho ăn. - Bước 4: Cho ăn.
Câu 5: Nêu khái niệm nhu cầu sản xuất.
Trả lời:
Là nhu cầu dinh dưỡng cần cho vật nuôi tăng khối lượng cơ thể, nuôi thai và tạo ra các sản phẩm như thịt, trứng, sữa,...
Câu 6: Trình bày đặc điểm của thức ăn giàu protein.
Trả lời:
Thức ăn giàu protein là các loại thức ăn có hàm lượng protein thô trên 20%, xơ thô dưới 18%. Phù hợp với hầu hết các nhóm vật nuôi.
Câu 7: Kể tên các phương pháp bảo quản thức ăn chăn nuôi.
Trả lời:
Các phương pháp bảo quản thức ăn chăn nuôi là:
- Bảo quản thức ăn khô. - Bảo quản thức ăn khô.
- Bảo quản nguyên liệu thức ăn. - Bảo quản nguyên liệu thức ăn.
- Bảo quản thức ăn công nghiệp. - Bảo quản thức ăn công nghiệp.
Câu 8: Công nghệ lên men lỏng được ứng dụng trong chế biến thức ăn cho lợn như thế nào?
Trả lời:
Được áp dụng trong chăn nuôi lợn ở cả quy mô trang trại và nông hộ, cho các đối tượng lợn nái, lợn con sau cai sữa và lợn thịt.
Thức ăn lên men lỏng giúp tăng cường tính ngon miệng, tăng tiêu hóa hấp thu và giảm tỉ lệ mắc tiêu chảy ở vật nuôi.
Câu 9: Hãy nêu thành phần dinh dưỡng và vai trò của một số thức ăn tinh trong Bảng 9.1:
Nhóm | Tên thức ăn | Vật chất khô | Protein thô | Lipid | Xơ thô | Khoáng tổng số | Ca | P |
Thức ăn giàu năng lượng | Hạt gạo tẻ | 87,29 | 8,38 | 1,50 | 0,60 | 1,00 | 0,11 | 0,20 |
Cám gạo tẻ xát máy loại 1 | 87,58 | 13,00 | 12,03 | 7,77 | 8,37 | 0,17 | 1,65 | |
Cám ngô | 84,60 | 9,80 | 5,10 | 2,20 | 2,40 | 0,06 | 0,44 | |
Củ khoai lang | 26,20 | 0,90 | 0,50 | 0,89 | 0,50 | 0,08 | 0,04 | |
Thức ăn giàu protein | Bột cá con nghiền | 86,00 | 48,91 | 4,51 | 1,29 | 25,26 | - | - |
Bột thịt xương Úc | 94,97 | 47,66 | 15,93 | 4,68 | 23,13 | 7,20 | 2,65 | |
Hạt đỗ tương | 88,49 | 37,02 | 16,30 | 6,39 | 4,91 | 0,29 | 0,56 | |
Khô dầu đỗ tương ép máy | 84,45 | 42,57 | 7,40 | 5,86 | 5,97 | 0,26 | 0,67 | |
Nấm men bia khô | 89,10 | 44,50 | 1,20 | 1,30 | 7,60 | 0,13 | 1,56 |
Bảng 9.1. Thành phần dinh dưỡng của một số loại thức ăn tinh (%)
Trả lời:
Thành phần dinh dưỡng của hạt gạo tẻ bao gồm vật chất khô 87,29%, protein thô 8,38%, lipid 1,5%, xơ thô 0,60%, khoáng tổng số 1%, Ca 0,11%, P 0,2%.
Hạt gạo tẻ cung cấp nhiều dưỡng chất quan trọng cho cơ thể và có nhiều vai trò quan trọng như sau:
● Cung cấp năng lượng: Hạt gạo tẻ là một nguồn thực phẩm giàu carbohydrate, chính vì thế nó là một nguồn cung cấp năng lượng quan trọng cho cơ thể. Carbohydrate là nguồn năng lượng chính cho hoạt động của các tế bào và các hoạt động hàng ngày của cơ thể.
● Cung cấp protein: Hạt gạo tẻ cung cấp một lượng protein cần thiết cho cơ thể. Protein là một thành phần cấu trúc của các tế bào và cơ bắp và cũng tham gia vào các quá trình sinh hóa quan trọng trong cơ thể.
● Cung cấp khoáng chất: Hạt gạo tẻ cung cấp các loại khoáng chất cần thiết cho sức khỏe của cơ thể, bao gồm canxi và photpho.
Câu 10: Vitamin có vai trò như thế nào đối với vật nuôi? Thiếu vitamin, vật nuôi sẽ trở nên như thế nào?
Trả lời:
- Vitamin đóng vai trò là chất xúc tác trong quá trình trao đổi chất của vật nuôi, giúp vật nuôi sinh trưởng, phát triển bình thường. Vitamin còn giúp nâng cao sức để kháng với bệnh tật cho vật nuôi. - Vitamin đóng vai trò là chất xúc tác trong quá trình trao đổi chất của vật nuôi, giúp vật nuôi sinh trưởng, phát triển bình thường. Vitamin còn giúp nâng cao sức để kháng với bệnh tật cho vật nuôi.
- Thiếu vitamin vật nuôi sẽ bị suy dinh dưỡng, sức đề kháng kém, chậm phát triển - Thiếu vitamin vật nuôi sẽ bị suy dinh dưỡng, sức đề kháng kém, chậm phát triển
Câu 11: Trình bày những yêu cầu của phương pháp bảo quản thức ăn thô.
Trả lời:
- Phơi khô: Rơm lúa và cỏ sau khi thu cắt được phơi khô tự nhiên và đóng bánh hoặc cuộn thành khối. Rơm, cỏ khô được bảo quản trong kho hoặc nơi cao ráo có mái che và khô thoáng. - Phơi khô: Rơm lúa và cỏ sau khi thu cắt được phơi khô tự nhiên và đóng bánh hoặc cuộn thành khối. Rơm, cỏ khô được bảo quản trong kho hoặc nơi cao ráo có mái che và khô thoáng.
- Bảo quản bằng phương pháp ủ chua: Thức ăn thô, xanh được ủ chua trong túi, trong silo hoặc hào ủ. - Bảo quản bằng phương pháp ủ chua: Thức ăn thô, xanh được ủ chua trong túi, trong silo hoặc hào ủ.
- Bảo quản bằng phương pháp kiểm hoá: Rơm, rạ được kiểm hoá với urea hoặc nước vôi trong 7 - 10 ngày. - Bảo quản bằng phương pháp kiểm hoá: Rơm, rạ được kiểm hoá với urea hoặc nước vôi trong 7 - 10 ngày.
Câu 12: Công nghệ lên men thức ăn thô, xanh được ứng dụng trong chế biến thức ăn cho gia súc nhai lại như thế nào?
Trả lời:
Ủ chua thức ăn thô, xanh đóng vai trò quan trọng trong chế biến, bảo quản và dự trữ thức ăn cho gia súc nhai lại.
Thức ăn thô, xanh sau khi được lên men kị khí với các vi khuẩn lactic được phối trộn với thức ăn tinh, khoáng,... thành thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh nhằm đáp ứng đầy đủ nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi.
Câu 13: Hãy nêu thành phần dinh dưỡng và vai trò của một số thức ăn thô, xanh trong Bảng 9.2
Trả lời:
Thành phần dinh dưỡng của cây ngô non: vật chất khô 13,1%, protein 1,4%, lipid 0,4%, xơ thô 3,4%, khoáng tổng số 1,2%, Ca 0,08%, P 0,03%.
Cây ngô non chứa nhiều chất dinh dưỡng như protein, chất xơ, vitamin và khoáng chất. Khi sử dụng làm thức ăn cho động vật, ngô non cung cấp đầy đủ các dinh dưỡng cần thiết để tăng trưởng và phát triển của động vật. Ngoài ra, ngô non là một loại cây trồng khá dễ trồng và có thể thu hoạch nhanh chóng. Sử dụng ngô non làm thức ăn cho động vật có thể giảm thiểu chi phí cho chăn nuôi.
Câu 14: Nhu cầu protein và amino acid của vật nuôi được xác định như thế nào?
Trả lời:
Nhu cầu protein được biểu thị bằng tỉ lệ (%) protein thô trong khẩu phần. Nhu cầu amino acid cũng được tính theo tỉ lệ (%) trong thức ăn.
Mỗi loại vật nuôi có nhu cầu protein và amino acid khác nhau tùy thuộc vào giống, giai đoạn sinh trưởng và sức sản xuất.
Câu 15: Khi ủ chua thức ăn thô, xanh, hổ ủ hoặc túi ủ cần phải được đậy kín hoặc buộc kín để làm gì?
Trả lời:
Việc đậy kín hoặc buộc kín giúp giữ ẩm cho thức ăn, tạo môi trường ẩm ướt để vi khuẩn có thể phát triển và hoạt động tốt hơn. Nếu không đủ độ ẩm, quá trình lên men sẽ chậm lại hoặc không thể xảy ra, dẫn đến sản phẩm chua không ngon hoặc không đạt yêu cầu. Do đó, để đảm bảo quá trình ủ chua diễn ra tốt và đảm bảo chất lượng sản phẩm, việc đậy kín hoặc buộc kín là rất quan trọng.
Câu 16: Trình bày hiệu quả của phương pháp bảo quản nguyên liệu thức ăn chăn nuôi bằng silo.
Trả lời:
Hiệu quả của phương pháp bảo quản nguyên liệu thức ăn chăn nuôi bằng silo là:
- Bảo quản được số lượng lớn nguyên liệu, thời gian bảo quản dài. - Bảo quản được số lượng lớn nguyên liệu, thời gian bảo quản dài.
- Tự động hóa trong quá trình nhập, xuất nguyên liệu. - Tự động hóa trong quá trình nhập, xuất nguyên liệu.
- Ngăn chặn sự phá hoại của các động vật gặm nhấm, côn trùng. - Ngăn chặn sự phá hoại của các động vật gặm nhấm, côn trùng.
- Giảm chi phí lao động và tiết kiệm được diện tích mặt bằng. - Giảm chi phí lao động và tiết kiệm được diện tích mặt bằng.
Câu 17: Hãy nêu thành phần dinh dưỡng của thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh trong bảng 9.3. Hãy phân biệt thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh và thức ăn đậm đặc.
Trả lời:
Thành phần dinh dưỡng:
● Vật chất khô: 87,24%
● Năng lượng trao đổi: 3246 Kcal/kg
● Protein: 17,0%
● Lysine: 0,912%
● Methionine + Cysteine: 0,544%
● Threonine: 0,6%
● Tryptophan: 0,16%
● Lysine tiêu hóa/ME: 2,81%
Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh | Thức ăn đậm đặc |
Là hỗn hợp của các nguyên liệu thức ăn được phối chế, có đủ chất dinh dưỡng để duy trì hoạt động sống và khả năng sản xuất của vật nuôi theo từng giai đoạn sinh trưởng hoặc chu kì sản xuất mà không cần thêm thức ăn khác ngoài nước uống | Là hỗn hợp của các nguyên liệu thức ăn có hàm lượng chất dinh dưỡng cao hơn nhu cầu của vật nuôi và dùng để phối chế với nguyên liệu khác tạo thành thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh |
Câu 18: Khi gà bị thiếu vitamin K thường có các triệu chứng gì? Nêu biện pháp phòng bệnh khi gà bị thiếu vitamin K.
Trả lời:
- Biểu hiện của gà khi bị thiếu vitamin K: chảy máu dưới da, suy dinh dưỡng. - Biểu hiện của gà khi bị thiếu vitamin K: chảy máu dưới da, suy dinh dưỡng.
- Biện pháp phòng bệnh: - Biện pháp phòng bệnh:
+ Cung cấp chế độ ăn uống đa dạng và đầy đủ dinh dưỡng: Đảm bảo gà được cung cấp đủ vitamin K và folic acid thông qua thức ăn, bao gồm các loại rau xanh, quả và thực phẩm giàu chất đạm. + Cung cấp chế độ ăn uống đa dạng và đầy đủ dinh dưỡng: Đảm bảo gà được cung cấp đủ vitamin K và folic acid thông qua thức ăn, bao gồm các loại rau xanh, quả và thực phẩm giàu chất đạm.
+ Bổ sung vitamin K và folic acid vào thức ăn của gà: Nếu cần thiết, bạn có thể bổ sung vitamin K và folic acid vào thức ăn của gà thông qua các loại thuốc bổ sung dinh dưỡng. + Bổ sung vitamin K và folic acid vào thức ăn của gà: Nếu cần thiết, bạn có thể bổ sung vitamin K và folic acid vào thức ăn của gà thông qua các loại thuốc bổ sung dinh dưỡng.
+ Tăng cường vệ sinh chuồng trại: Bạn cần đảm bảo vệ sinh chuồng trại đầy đủ, tránh các bệnh truyền nhiễm và giảm nguy cơ bệnh tật cho gà. + Tăng cường vệ sinh chuồng trại: Bạn cần đảm bảo vệ sinh chuồng trại đầy đủ, tránh các bệnh truyền nhiễm và giảm nguy cơ bệnh tật cho gà.
+ Thường xuyên kiểm tra sức khỏe cho gà: Bạn nên thường xuyên kiểm tra sức khỏe của gà để phát hiện và điều trị sớm các vấn đề sức khỏe, tránh các bệnh phát triển nặng hơn. + Thường xuyên kiểm tra sức khỏe cho gà: Bạn nên thường xuyên kiểm tra sức khỏe của gà để phát hiện và điều trị sớm các vấn đề sức khỏe, tránh các bệnh phát triển nặng hơn.
Câu 19: Tại sao phải bảo quản thức ăn giàu protein, vitamin, premix,... trong kho lạnh?
Trả lời:
Cần bảo quản thức ăn giàu protein, vitamin, premix,... trong kho lạnh vì: các biến đổi sinh hóa và hóa học diễn ra chậm hơn trong quá trình bảo quản đông lạnh. Các thành phần như protein, vitamin, premix,... dễ bị biến đổi bởi nhiệt độ và độ ẩm môi trường bên ngoài. Nếu không được bảo quản đúng cách, thức ăn có thể bị oxi hóa, mất đi tính chất dinh dưỡng, hoặc bị nấm mốc, vi khuẩn phát triển gây hại cho động vật chăn nuôi. Vì vậy, cần phải bảo quản đông lạnh chúng.
Câu 20: Hãy trình bày sự chuyển dịch tích cực và những khó khăn còn gặp phải của ứng dụng công nghệ cao trong chăn nuôi Việt Nam hiện nay.
Trả lời:
- Sự chuyển dịch tích cực: - Sự chuyển dịch tích cực:
+ Hệ thống chuồng trại đều được lắp đặt công nghệ tự động hóa trong các khâu: theo dõi phòng, chống dịch bệnh; chăm sóc nuôi dưỡng, máng ăn, nước uống tự động. + Hệ thống chuồng trại đều được lắp đặt công nghệ tự động hóa trong các khâu: theo dõi phòng, chống dịch bệnh; chăm sóc nuôi dưỡng, máng ăn, nước uống tự động.
+ Hầu hết trang trại đều lắp đặt hệ thống cảm biến, camera giám sát sự thay đổi của môi trường như độ ẩm, nhiệt độ, ammonia, CO + Hầu hết trang trại đều lắp đặt hệ thống cảm biến, camera giám sát sự thay đổi của môi trường như độ ẩm, nhiệt độ, ammonia, CO2 và mức độ tăng trưởng hằng ngày của đàn heo.
+ Nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, góp phần nâng cao chất lượng thịt mà còn bảo đảm vệ sinh môi trường. + Nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, góp phần nâng cao chất lượng thịt mà còn bảo đảm vệ sinh môi trường.
- Khó khăn: - Khó khăn:
+ Kinh phí để đầu tư các trang thiết bị hiện đại, áp dụng các công nghệ tiên tiến phục vụ sản xuất chăn nuôi khá lớn. + Kinh phí để đầu tư các trang thiết bị hiện đại, áp dụng các công nghệ tiên tiến phục vụ sản xuất chăn nuôi khá lớn.
+ Yêu cầu trình độ kỹ thuật nên việc ứng dụng còn hạn chế. + Yêu cầu trình độ kỹ thuật nên việc ứng dụng còn hạn chế.
+ Sản phẩm chăn nuôi giá cả không ổn định, chưa có sự phân định rõ ràng về giá trị giữa sản phẩm chăn nuôi sản xuất theo phương thức truyền thống với sản xuất áp dụng công nghệ cao. + Sản phẩm chăn nuôi giá cả không ổn định, chưa có sự phân định rõ ràng về giá trị giữa sản phẩm chăn nuôi sản xuất theo phương thức truyền thống với sản xuất áp dụng công nghệ cao.