Câu hỏi tự luận Công nghệ chăn nuôi 11 Cánh diều bài 8: Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi

Bộ câu hỏi tự luận Công nghệ chăn nuôi 11 Cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Công nghệ chăn nuôi 11 Cánh diều bài 8: Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi, Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Công nghệ chăn nuôi 11 Cánh diều.

BÀI 8: NHU CẦU DINH DƯỠNG CỦA VẬT NUÔI

(17 câu)

1. NHẬN BIẾT (6 câu)

Câu 1: Nêu khái niệm của nhu cầu dinh dưỡng ở vật nuôi.

Trả lời:

Nhu cầu dinh dưỡng là lượng chất dinh dưỡng mà vật nuôi cần để duy trì hoạt động sống và sản xuất tạo ra sản phẩm trong một ngày đêm.

Câu 2: Nêu khái niệm nhu cầu duy trì.

Trả lời:

Nhu cầu duy trì là nhu cầu dinh dưỡng đảm bảo cho mọi hoạt động của vật nuôi ở mức tối thiểu ((ăn uống, đi lại bình thường)

Câu 3: Nêu khái niệm nhu cầu sản xuất.

Trả lời:

Là nhu cầu dinh dưỡng cần cho vật nuôi tăng khối lượng cơ thể, nuôi thai và tạo ra các sản phẩm như thịt, trứng, sữa,...

Câu 4: Liệt kê ít nhất 3 nguyên liệu thức ăn được sử dụng để cung cấp protein cho vật nuôi.

Trả lời:

Nguyên liệu thức ăn được sử dụng để cung cấp protein cho vật nuôi là: bột cá, bột thịt, đậu tương, khô dầu đậu tương, khô dầu lạc,...

Câu 5: Nêu khái niệm khẩu phần ăn cho vật nuôi.

Trả lời:

Khẩu phần ăn là một hỗn hợp thức ăn cung cấp cho vật nuôi nhằm thỏa mãn tiêu chuẩn ăn. Khẩu phần ăn có thể được tính theo tỉ lệ (%) trong thức ăn hỗn hợp hoặc theo khối lượng (kg) trong một ngày đêm.

Câu 6: Kể tên các nhóm thức ăn cung cấp năng lượng cho vật nuôi.

Trả lời:

Các nhóm thức ăn cung cấp năng lượng cho vật nuôi gồm:

- Hạt ngũ cốc (ngô, gạo, lúa, mì,..).

- Phụ phẩm xay xát (cám gạo, cám mì, cám mạch,...).

- Các loại củ (khoai lang, sắn,...).

- Phụ phẩm công nghiệp (rỉ mật, bã bia,...).

- Hạt có dầu.

- Dầu thực vật.

- Mỡ động vật.

2. THÔNG HIỂU (3 câu)

Câu 1: Trình bày vai trò của khoáng đối với vật nuôi. Nhu cầu khoáng của vật nuôi phụ thuộc vào yếu tố nào?

Trả lời:

- Khoáng tham gia cấu tạo tế bào và các mô của cơ thể (xương, răng,...), tham gia cấu tạo enzyme, cân bằng áp suất thẩm thấu, hệ thống đệm và tham gia vào nhiều quá trình chuyển hóa trong cơ thể.

- Nhu cầu khoáng của vật nuôi phụ thuộc vào yếu tố: giống, đặc điểm sinh lí, giai đoạn sinh trưởng và đặc điểm sản xuất.

Câu 2: Vitamin có vai trò như thế nào đối với vật nuôi? Thiếu vitamin, vật nuôi sẽ trở nên như thế nào?

Trả lời:

- Vitamin đóng vai trò là chất xúc tác trong quá trình trao đổi chất của vật nuôi, giúp vật nuôi sinh trưởng, phát triển bình thường. Vitamin còn giúp nâng cao sức để kháng với bệnh tật cho vật nuôi.

- Thiếu vitamin vật nuôi sẽ bị suy dinh dưỡng, sức đề kháng kém, chậm phát triển

Câu 3: Trình bày các bước xây dựng khẩu phần ăn cho vật nuôi.

Trả lời:

Các bước xây dựng khẩu phần ăn (công thức thức ăn) cho vật nuôi là:

- Xác định đối tượng cần xây dựng khẩu phần ăn.

- Xác định nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi.

- Xác định hàm lượng dinh dưỡng của nguyên liệu.

- Chọn nguyên liệu để sử dụng.

- Cập nhật giả nguyên liệu.

- Tính toán số lượng mỗi loại nguyên liệu cần sử dụng dựa trên nhu cầu dinh dưỡng để đáp ứng tiêu chuẩn ăn.

- Kiểm tra hàm lượng dinh dưỡng trong thức ăn thành phẩm so với nhu dưỡng của vật nuôi.

- Hiệu chỉnh khẩu phần ăn.

3. VẬN DỤNG (4 câu)

Câu 1: Nhu cầu protein và amino acid của vật nuôi được xác định như thế nào?

Trả lời:

Nhu cầu protein được biểu thị bằng tỉ lệ (%) protein thô trong khẩu phần. Nhu cầu amino acid cũng được tính theo tỉ lệ (%) trong thức ăn.

Mỗi loại vật nuôi có nhu cầu protein và amino acid khác nhau tùy thuộc vào giống, giai đoạn sinh trưởng và sức sản xuất.

Câu 2: Lợi ích của việc sử dụng vitamin để tăng sức đề kháng, phòng bệnh cho vật nuôi là gì?

Trả lời:

Sử dụng vitamin để tăng sức đề kháng, phòng bệnh cho vật nuôi có thể giảm thiểu việc sử dụng kháng sinh và hóa dược, tạo ra sản phẩm chăn nuôi sạch, an toàn.

Câu 3: Nêu nguyên tắc phối hợp khẩu phần ăn.

Trả lời:

Nguyên tắc phối hợp khẩu phần ăn là:

- Đảm bảo tính khoa học và tính kinh tế.

- Nguyên tắc phối trộn khẩu phần ăn.

- Tính khoa học.

- Đảm bảo đủ tiêu chuẩn.

- Phù hợp với khẩu vị vật nuôi thích ăn.

- Phù hợp đặc điểm sinh lí tiêu hóa.

- Tính kinh tế: Tận dụng nguồn thức ăn có sẵn ở địa phương để giảm chi phí hạ giá thành.

Câu 4: Muốn vật nuôi tạo ra được nhiều sản phẩm cần đáp ứng những nhu cầu gì về dinh dưỡng cho chúng? Cho ví dụ cụ thể.

Trả lời:

Muốn vật nuôi tạo ra được nhiều sản phẩm cần đáp ứng những nhu cầu về dinh dưỡng như:

- Phải biết được thành phần cơ thể vật nuôi, các loại sản phẩm, nhu cầu vật chất và năng lượng để tạo nên từng loại sản phẩm như thịt, trứng, sữa...

- Nhu cầu duy trì: lượng chất dinh dưỡng tối thiểu để vật nuôi tồn tại, duy trì thân nhiệt và các hoạt động sinh lí trong trạng thái không tăng hoặc giảm khối lượng, không cho sản phẩm.

- Nhu cầu sản xuất: lượng chất dinh dưỡng để tăng khối lượng cơ thể và tạo ra sản phẩm khi: sản suất tinh dịch, nuôi thai, sản xuất trứng,...

- Ví dụ: Với vật lấy sức kéo: ở nước ta có khoảng 72% trâu và 31% bò làm nhiệm vụ cày, kéo xe... thức ăn chủ đạo vẫn là rơm, rạ, cỏ, cây ngô, bã mía, cây họ đạu... Thức ăn tinh với trâu bò cày kéo là thức ăn hỗ trợ trong vụ cày kéo (đông xuân) thường nấu cháo hoạc cám cho ăn trước khi đi cày bừa.

 

4. VẬN DỤNG CAO (4 câu)

Câu 1: Khi gà bị thiếu vitamin K thường có các triệu chứng gì? Nêu biện pháp phòng bệnh khi gà bị thiếu vitamin K.

Trả lời:

- Biểu hiện của gà khi bị thiếu vitamin K: chảy máu dưới da, suy dinh dưỡng.

- Biện pháp phòng bệnh:

+ Cung cấp chế độ ăn uống đa dạng và đầy đủ dinh dưỡng: Đảm bảo gà được cung cấp đủ vitamin K và folic acid thông qua thức ăn, bao gồm các loại rau xanh, quả và thực phẩm giàu chất đạm.

+ Bổ sung vitamin K và folic acid vào thức ăn của gà: Nếu cần thiết, bạn có thể bổ sung vitamin K và folic acid vào thức ăn của gà thông qua các loại thuốc bổ sung dinh dưỡng.

+ Tăng cường vệ sinh chuồng trại: Bạn cần đảm bảo vệ sinh chuồng trại đầy đủ, tránh các bệnh truyền nhiễm và giảm nguy cơ bệnh tật cho gà.

+ Thường xuyên kiểm tra sức khỏe cho gà: Bạn nên thường xuyên kiểm tra sức khỏe của gà để phát hiện và điều trị sớm các vấn đề sức khỏe, tránh các bệnh phát triển nặng hơn.

Câu 2: Tại sao khi xây dựng khẩu phần ăn người ta thường kết hợp nhiều loại thức ăn giàu protein với nhau?

Trả lời:

- Khi xây dựng khẩu phần ăn cho vật nuôi, việc kết hợp nhiều loại thức ăn giàu protein với nhau nhằm đảm bảo cung cấp đủ các loại axit amin cần thiết cho vật nuôi. Mỗi loại thức ăn đều chứa một lượng nhất định các axit amin, và không phải loại thức ăn nào cũng chứa đầy đủ các axit amin cần thiết. Do đó, việc kết hợp nhiều loại thức ăn giàu protein với nhau giúp bổ sung đầy đủ các axit amin thiết yếu mà một loại thức ăn có thể thiếu.

- Ngoài ra, việc kết hợp các loại thức ăn giàu protein khác nhau còn giúp tăng khả năng hấp thu protein của vật nuôi, đồng thời giúp tiết kiệm chi phí và tăng tính đa dạng trong khẩu phần ăn của vật nuôi.

Câu 3: Nêu một vài biện hiện khi lợn bị thiếu Sắt.

Trả lời:

Khi lợn con thiếu sắt (Fe), biểu hiện thường bao gồm:

- Lợn con có thể trở nên yếu, chậm lớn và thấp còi so với các lợn cùng tuổi khác.

- Bị suy dinh dưỡng, thường xuyên bị bệnh và mắc các bệnh truyền nhiễm.

- Lợn con có thể bị thiếu hụt oxy trong cơ thể do thiếu sắt, gây ra hô hấp nhanh, mệt mỏi và suy nhược.

- Lông lợn con có thể không đủ bóng và sáng.

- Các cơ thể của lợn con có thể trở nên mềm và dễ bị tổn thương.

Câu 4: Hãy lấy ví dụ tiêu chuẩn ăn, khẩu phần ăn của một vật nuôi mà em biết.

Trả lời:

- Đối tượng vật nuôi là: lợn thịt giai đoạn nuôi từ 60-90kg, tăng trọng 600g/ngày.

- Tiêu chuẩn ăn:

+ Năng lượng : 7000 Kcalo.

+ Protein: 224g.

+ Ca: 16g.

+ P: 13g.

+ NaCl: 40g.

- Khẩu phần ăn:

+ Gạo: 1,7kg.

+ Khô lạc: 0,3kg.

+ Rau xanh: 2,8kg.

+ Bột vỏ sò: 54g.

+ NaCl: 40g.

=> Giáo án Công nghệ chăn nuôi 11 cánh diều Bài 8: Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận Công nghệ chăn nuôi 11 Cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay