Câu hỏi tự luận Công nghệ chăn nuôi 11 Cánh diều Chủ đề 5 (P1)
Bộ câu hỏi tự luận Công nghệ chăn nuôi 11 Cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Công nghệ chăn nuôi 11 Cánh diều Chủ đề 5. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Công nghệ chăn nuôi 11 Cánh diều.
Xem: => Giáo án công nghệ chăn nuôi 11 cánh diều đủ cả năm
ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 5. CÔNG NGHỆ CHĂN NUÔI (PHẦN 1)
Câu 1: Tại sao phải có chuồng nuôi cho vật nuôi?
Trả lời:
Cần phải có chuồng nuôi khi nuôi vật nuôi là:
- Bảo vệ vật nuôi khỏi các tác nhân bên ngoài. - Bảo vệ vật nuôi khỏi các tác nhân bên ngoài.
- Kiểm soát chất lượng dinh dưỡng và giảm rác thải. - Kiểm soát chất lượng dinh dưỡng và giảm rác thải.
- Kiểm soát bệnh tật và sự lây lan. - Kiểm soát bệnh tật và sự lây lan.
- Tăng hiệu quả sinh sản. - Tăng hiệu quả sinh sản.
Câu 2: Người chăn nuôi cần tiến hành các biện pháp kĩ thuật nào khi thực hiện quy trình chăn nuôi một loại vật nuôi?
Trả lời:
Khi thực hiện quy trình chăn nuôi một loại vật nuôi, người chăn nuôi cần tiến hành các biện pháp kĩ thuật:
- Kĩ thuật nuôi dưỡng. - Kĩ thuật nuôi dưỡng.
- Kĩ thuật chăm sóc. - Kĩ thuật chăm sóc.
Câu 3: Chăn nuôi công nghệ cao được ứng dụng cho đối tượng vật nuôi nào?
Trả lời:
Chăn nuôi công nghệ cao được ứng dụng phổ biến trong chăn nuôi tập trung công nghiệp, quy mô lớn.
Câu 4: Hãy nêu các bước cơ bản của quy trình chăn nuôi theo tiêu chuẩn VietGap.
Trả lời:
Các bước của quy trình chăn nuôi theo tiêu chuẩn VietGap là:
- Bước 1: Chuẩn bị chuồng trại và thiết bị chăn nuôi. - Bước 1: Chuẩn bị chuồng trại và thiết bị chăn nuôi.
- Bước 2: Chuẩn bị con giống. - Bước 2: Chuẩn bị con giống.
- Bước 3: Nuôi dưỡng và chăm sóc. - Bước 3: Nuôi dưỡng và chăm sóc.
- Bước 4: Quản lí dịch bệnh. - Bước 4: Quản lí dịch bệnh.
- Bước 5: Quản lí chất thải và bảo vệ môi trường. - Bước 5: Quản lí chất thải và bảo vệ môi trường.
Câu 5: Kể tên một số sản phẩm chăn nuôi phổ biến.
Trả lời:
Một số sản phẩm chăn nuôi phổ biến là: thịt, trứng, sữa,...
Câu 6: Hãy mô tả các yêu cầu của chuồng nuôi bò ở Hình 17.8
Trả lời:
Chuồng được chia ô cá thể, bò được nuôi ở hai phía, ở giữa có lối cấp thức ăn
Câu 7: Mục đích của việc vệ sinh, khử trùng sạch sẽ dụng cụ chăn nuôi trước khi thả gà, chuồng trại là gì?
Trả lời:
Mục đích là để phòng ngừa mọi thứ dịch bệnh do vi trùng, siêu vi trùng và ký sinh trùng gây ra khiến gà bị bệnh, bị chết hàng loạt gây hao tốn thuốc men, công lao chăm sóc.
Câu 8: Nêu khái niệm chăn nuôi công nghệ cao?
Trả lời:
Chăn nuôi công nghệ cao là mô hình chăn nuôi ứng dụng các công nghệ, máy móc hiện đại, tiên tiến nhằm nâng cao hiệu quả chăn nuôi và giảm nhân công lao động.
Câu 9: Trong quy trình chăn nuôi theo tiêu chuẩn VietGap, địa điểm chuồng trại được quy định như thế nào?
Trả lời:
Địa điểm chăn nuôi cần được lựa chọn phù hợp với mục đích chăn nuôi và phải đảm bảo các tiêu chí:
- Yên tĩnh, xa khu dân cư, trường học, bệnh viện, nơi tụ tập đông người,... và không gây ô nhiễm khu dân cư. - Yên tĩnh, xa khu dân cư, trường học, bệnh viện, nơi tụ tập đông người,... và không gây ô nhiễm khu dân cư.
- Giao thông thuận tiện cho chuyên chở trang thiết bị, nguyên liệu, vật nuôi. - Giao thông thuận tiện cho chuyên chở trang thiết bị, nguyên liệu, vật nuôi.
- Vị trí cao ráo, thoát nước tố và có đủ nguồn nước sạch cho vật nuôi. - Vị trí cao ráo, thoát nước tố và có đủ nguồn nước sạch cho vật nuôi.
Câu 10: Công nghệ bảo quản áp suất cao nhiệt lạnh ứng dụng để bảo quản thực phẩm nào?
Trả lời:
Công nghệ bảo quản áp suất cao nhiệt lạnh ứng dụng để bảo quản thực phẩm như: thịt và các sản phẩm từ thịt (xúc xích, thịt băm,...) và phô mai.
Câu 11: Hãy cho biết tên chuồng nuôi ở Hình 17.1
Trả lời:
- Hình a: chuồng kín
- Hình b: chuồng kín - hở linh hoạt
- Hình c: chuồng hở
Câu 12: Hãy mô tả quy trình đỡ đẻ cho lợn nái và chăm sóc sau sinh.
Trả lời:
- Biểu hiện lợn nái sắp sinh: - Biểu hiện lợn nái sắp sinh:
+ Cắn phá chuồng (làm tổ). + Cắn phá chuồng (làm tổ).
+ Ăn ít hoặc bỏ ăn. + Ăn ít hoặc bỏ ăn.
+ Bầu vú căng, bóp ra tia sữa. + Bầu vú căng, bóp ra tia sữa.
+ Khi thấy dịch nhờn có phân su thì lợn nái sẽ đẻ trong vòng 30 phút trở lại. + Khi thấy dịch nhờn có phân su thì lợn nái sẽ đẻ trong vòng 30 phút trở lại.
- Chuẩn bị: - Chuẩn bị:
+ Vệ sinh sát trùng chuồng đẻ, ô úm. + Vệ sinh sát trùng chuồng đẻ, ô úm.
+ Chuẩn bị dụng cụ đỡ đẻ, dung dịch sát trùng. + Chuẩn bị dụng cụ đỡ đẻ, dung dịch sát trùng.
+ Vệ sinh cho lợn nái trước khi sinh. + Vệ sinh cho lợn nái trước khi sinh.
+ Chuyên lợn nái lên chuồng đẻ. + Chuyên lợn nái lên chuồng đẻ.
- Đỡ đẻ: - Đỡ đẻ:
+ Thời gian đẻ 5-10 phút/con. + Thời gian đẻ 5-10 phút/con.
+ Can thiệp khó đẻ: sau 1h lợn nái chưa sinh hoặc thời gian đẻ kéo dài. + Can thiệp khó đẻ: sau 1h lợn nái chưa sinh hoặc thời gian đẻ kéo dài.
+ Lợn con đẻ ra cần được lau sạch nhót ở miệng, mũi, lau khô toàn thân cắt rốn, bấm răng nanh, chuyển vào ô úm. + Lợn con đẻ ra cần được lau sạch nhót ở miệng, mũi, lau khô toàn thân cắt rốn, bấm răng nanh, chuyển vào ô úm.
- Chăm sóc lợn nái và lợn con sau sinh: - Chăm sóc lợn nái và lợn con sau sinh:
+ Kiểm tra sót nhau ở lợn mẹ. + Kiểm tra sót nhau ở lợn mẹ.
+ Ô úm lợn con có đèn sưởi nhiệt độ 35 + Ô úm lợn con có đèn sưởi nhiệt độ 35oC. Những ngày sau giảm 2oC/ngày đến ngày thứ 8 duy trì 23-25oC.
+ Cho lợn con bú sữa đầu trong 16h sau sinh (con nhỏ bú trước). + Cho lợn con bú sữa đầu trong 16h sau sinh (con nhỏ bú trước).
+ Tiêm sắt cho lợn con trong 1-3 ngày tuổi. + Tiêm sắt cho lợn con trong 1-3 ngày tuổi.
+ Thiến lợn đực ở 3-7 ngày tuổi. + Thiến lợn đực ở 3-7 ngày tuổi.
+ Cho tập ăn sớm 4-5 ngày tuổi. + Cho tập ăn sớm 4-5 ngày tuổi.
+ Cai sữa cho lợn con 21-28 ngày tuổi. + Cai sữa cho lợn con 21-28 ngày tuổi.
Câu 13: Trình bày đặc điểm của chuồng nuôi hiện đại trong nuôi lợn công nghệ cao.
Trả lời:
- Kiểu chuồng nuôi khép kín hoàn toàn có hệ thống kiểm soát tiểu khí hậu chuồng nuôi tự động. - Kiểu chuồng nuôi khép kín hoàn toàn có hệ thống kiểm soát tiểu khí hậu chuồng nuôi tự động.
- Chuồng nuôi được lợp mái tôn kẽm hoặc tôn lạnh cách nhiệt. Một đầu dãy chuồng có hệ thống giàn lạnh gồm các tấm làm mát, nước chảy trong hệ thống này giúp không khí được làm mát trước khi đi vào chuồng. Đầu kia của dãy chuồng được bố trí hệ thống quạt hút công nghiệp dễ hút khí nóng, CO - Chuồng nuôi được lợp mái tôn kẽm hoặc tôn lạnh cách nhiệt. Một đầu dãy chuồng có hệ thống giàn lạnh gồm các tấm làm mát, nước chảy trong hệ thống này giúp không khí được làm mát trước khi đi vào chuồng. Đầu kia của dãy chuồng được bố trí hệ thống quạt hút công nghiệp dễ hút khí nóng, CO2 trong chuồng ra ngoài. Hệ thống điều khiển nhiệt độ tự động giúp duy trì nhiệt độ chuồng nuôi luôn ổn định ở mức 20-27oC.
Câu 14: Nêu ưu điểm của quy trình chăn nuôi VietGap so với quy trình chăn nuôi thông thường.
Trả lời:
Ưu điểm của quy trình chăn nuôi VietGap là: Chăn nuôi theo tiêu chuẩn VietGAP yêu cầu chặt chẽ về an toàn sinh học, kiểm soát dịch bệnh và bảo vệ môi trường. Toàn bộ quy trình sẽ được kiểm tra giám sát nội bộ, các dữ liệu thông tin trong toàn bộ quá trình chăn nuôi được lưu trữ, kiểm tra và truy xuất nguồn gốc.
Câu 15: Công nghệ khử nước được ứng dụng trong bảo quản sữa như thế nào?
Trả lời:
Công nghệ khử nước là phương pháp tách nước khỏi sản phẩm chăn nuôi để bảo quản dưới dạng bột. Sữa được khử nước nhờ phương pháp cô đặc và sấy khô (sấy phun hoặc sấy thăng hoa).
Câu 16: Hãy mô tả kiểu chuồng nuôi lợn thịt ở Hình 17.2
Trả lời:
Chuồng kín được chia ô, có cửa sổ kính lấy ánh sáng. Chuồng có hệ thống máng ăn tự động và núm uống tự động.
Câu 17: Trong quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc lợn thịt cần phải chia thành 3 giai đoạn để làm gì?
Trả lời:
Trong quá trình nuôi dưỡng và chăm sóc lợn thịt cần phải chia thành 3 giai đoạn để có thể cung cấp chế độ dinh dưỡng phù hợp với từng giai đoạn phát triển của lợn.
Câu 18: Nêu ưu, nhược điểm khi ứng dụng công nghệ cao trong chăn nuôi lợn.
Trả lời:
- Ưu điểm: - Ưu điểm:
+ Tăng năng suất và hiệu quả sản xuất. + Tăng năng suất và hiệu quả sản xuất.
+ Tăng cường sức khỏe và an toàn thực phẩm. + Tăng cường sức khỏe và an toàn thực phẩm.
+ Quản lí vật nuôi dễ dàng hơn. + Quản lí vật nuôi dễ dàng hơn.
- Khó khăn: - Khó khăn:
+ Các công nghệ cao như hệ thống theo dõi sức khỏe và thức ăn tự động, đòi hỏi chi phí đầu tư ban đầu khá cao, điều này có thể làm tăng chi phí sản xuất ban đầu. + Các công nghệ cao như hệ thống theo dõi sức khỏe và thức ăn tự động, đòi hỏi chi phí đầu tư ban đầu khá cao, điều này có thể làm tăng chi phí sản xuất ban đầu.
+ Để sử dụng các công nghệ cao trong chăn nuôi lợn, người làm việc cần được đào tạo và trang bị kỹ năng kỹ thuật, điều này có thể là một thách thức đối với một số nhân viên. + Để sử dụng các công nghệ cao trong chăn nuôi lợn, người làm việc cần được đào tạo và trang bị kỹ năng kỹ thuật, điều này có thể là một thách thức đối với một số nhân viên.
Câu 19: Trong quy trình chăn nuôi theo tiêu chuẩn VietGap, xây dựng khu chăn nuôi được quy định như thế nào?
Trả lời:
- Phải có tường hoặc hàng rào bao quanh, cổng ra vào có hố khử trùng. - Phải có tường hoặc hàng rào bao quanh, cổng ra vào có hố khử trùng.
- Bố trí riêng biệt các khu: khu chuồng trại, khi cách li vật nuôi bệnh, khu cho nhân viên kĩ thuật, kho bảo quản thức ăn chăn nuôi và thuốc thú y, khu khử trùng, thay quần áo cho công nhân, khu tập kết và xử lí chất thải và các khu phụ trợ khác (nếu có). - Bố trí riêng biệt các khu: khu chuồng trại, khi cách li vật nuôi bệnh, khu cho nhân viên kĩ thuật, kho bảo quản thức ăn chăn nuôi và thuốc thú y, khu khử trùng, thay quần áo cho công nhân, khu tập kết và xử lí chất thải và các khu phụ trợ khác (nếu có).
Câu 20: Tại sao sản phẩm chăn nuôi cần được bảo quản lạnh?
Trả lời:
Sản phẩm chăn nuôi cần được bảo quản lạnh vì:
- Sản phẩm chăn nuôi như thịt, trứng, sữa và các sản phẩm từ sữa như bơ, phô mai, kem... nên được bảo quản lạnh để giảm thiểu sự phát triển của vi khuẩn và các loại vi sinh vật khác trong sản phẩm. - Sản phẩm chăn nuôi như thịt, trứng, sữa và các sản phẩm từ sữa như bơ, phô mai, kem... nên được bảo quản lạnh để giảm thiểu sự phát triển của vi khuẩn và các loại vi sinh vật khác trong sản phẩm.
- Khi sản phẩm chăn nuôi được để ở nhiệt độ phòng trong một thời gian dài, vi khuẩn có thể tăng trưởng nhanh chóng và sản phẩm có thể bị ôi thiu hoặc bị nhiễm độc. Trong khi đó, bảo quản sản phẩm ở nhiệt độ thấp, đặc biệt là trong khoảng nhiệt độ từ 0-4 - Khi sản phẩm chăn nuôi được để ở nhiệt độ phòng trong một thời gian dài, vi khuẩn có thể tăng trưởng nhanh chóng và sản phẩm có thể bị ôi thiu hoặc bị nhiễm độc. Trong khi đó, bảo quản sản phẩm ở nhiệt độ thấp, đặc biệt là trong khoảng nhiệt độ từ 0-4oC, sẽ làm chậm sự phát triển của vi khuẩn và giúp sản phẩm được giữ tươi lâu hơn.