Câu hỏi tự luận Địa lí 12 cánh diều Bài 27: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm
Bộ câu hỏi tự luận Địa lí 12 cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 27: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Địa lí 12 cánh diều.
Xem: => Giáo án địa lí 12 cánh diều
BÀI 27: PHÁT TRIỂN CÁC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM
(20 CÂU)
1. NHẬN BIẾT (7 CÂU)
Câu 1: Vùng kinh tế trọng điểm là gì?
Trả lời:
- Vùng kinh tế trọng điểm là một bộ phận của lãnh thổ quốc gia, hội tụ các điều kiện và yếu tố phát triển thuận lợi, có tiềm lực kinh tế lớn, giữ vai trò động lực, đầu tàu thúc đẩy sự phát triển chung của cả nước.
Câu 2: Nêu đặc điểm của vùng kinh tế trọng điểm?
Trả lời:
- Các vùng kinh tế trọng điểm gồm nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, có ranh giới cụ thể và có thể thay đổi tuỳ theo chiến lược phát triển kinh tế - xã hội từng thời kì của đất nước.
- Mạng lưới kết cấu hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật được đầu tư, nâng cấp đặc biệt so với các vùng địa lí khác.
- Có đóng góp quan trọng vào tốc độ tăng trưởng và quy mô GDP cả nước, thu hút
sự phát triển các ngành mới, công nghệ cao trong lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ.
- Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh cao.
- Có khả năng thu hút vốn đầu tư lớn ở trong nước và FDI, làm nền tảng quan trọng thúc đẩy nền kinh tế cả nước.
Câu 3: Em hãy cho biết quá trình hình thành vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ?
Trả lời:
Câu 4: Nêu định hướng phát triển của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ?
Trả lời:
Câu 5: Em hãy cho biết định hướng của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?
Trả lời:
Câu 6: Định hướng phát triển của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là gì?
Trả lời:
Câu 7: Nêu định hướng của vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long?
Trả lời:
2. THÔNG HIỂU (9 CÂU)
Câu 1: Em hãy trình bày quá trình hình thành và phát triển của các vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta?
Trả lời:
Vùng | Quá trình hình thành và phát triển |
Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ | - Được thành lập năm 1997, bao gồm: thành phố Hà Nội, thành phố Hải Phòng và các tỉnh là Quảng Ninh, Hải Dương, Hưng Yên. - Năm 2004, vùng được bổ sung thêm 2 tỉnh là Vĩnh Phúc và Bắc Ninh. - Như vậy, hiện nay vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ bao gồm 7 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung | - Được thành lập năm 1997, bao gồm: thành phố Đà Nẵng và các tỉnh là Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi. - Năm 2004, vùng được bổ sung thêm tỉnh Bình Định. - Như vậy, hiện nay vùng kinh tế trọng điểm miền Trung bao gồm 5 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam | - Được thành lập năm 1998, bao gồm: Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh là Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa - Vũng Tàu. Năm 2003, vùng được bổ sung thêm 3 tỉnh là: Bình Phước, Tây Ninh và Long An. - Năm 2009, vùng được bổ sung thêm tỉnh Tiền Giang. Như vậy, hiện nay vùng kinh tế trọng điểm phía Nam bao gồm 8 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. |
Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long | - Được thành lập năm 2009, bao gồm: thành phố Cần Thơ và các tỉnh là An Giang, Kiên Giang, Cà Mau |
Câu 2: Phân tích nguồn lực phát triển của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ?
Trả lời:
- Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có diện tích tự nhiên khoảng 15,7 nghìn km². Năm 2021, dân số là khoảng 17,6 triệu người, mật độ dân số là 1 119 người/km².
- Nằm ở phía bắc vùng Đồng bằng sông Hồng, vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có vị trí địa lí và nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế – xã hội. Trong vùng có Thủ đô Hà Nội, trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá, khoa học - công nghệ, đầu mối giao thông vận tải lớn của cả nước. Phía đông tiếp giáp với vùng biển giàu tiềm năng, cửa ngõ ra biển của các tỉnh phía Bắc, có khả năng xây dựng cảng nước sâu và phát triển dịch vụ cảng biển.
- Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có một số khoáng sản quan trọng như: than đá (chiếm 98,0% trữ lượng than đá cả nước), than nâu, đá vôi làm xi măng, cao lanh.... Vùng có nhiều tài nguyên du lịch, nhiều đảo, bãi biển và danh thắng nổi tiếng, trong đó có các di sản thế giới, tạo điều kiện cho phát triển du lịch.
- Vùng có nguồn lao động dồi dào với tỉ lệ lao động đang làm việc đã qua đào tạo khá cao, là địa bàn tập trung nhiều nhất các trường đại học, cao đẳng, các viện nghiên cứu.
Hệ thống cơ sở hạ tầng phát triển và tương đối đồng bộ với đủ loại hình đường bộ, đường cao tốc, các trục quốc lộ hướng tâm từ Hà Nội đi. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có các cảng hàng không quốc tế: Nội Bài, Cát Bi, Vân Đồn; cảng tổng hợp quốc gia Hải Phòng, cảng đầu mối khu vực Quảng Ninh. Đây là những nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế – xã hội của vùng.
Câu 3: Trình bày thực trạng phát triển của vùng kinh tế trọng điểm miền Bắc?
Trả lời:
Câu 4: Phân tích các nguồn lực phát triển kinh tế của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?
Trả lời:
Câu 5: Em hãy trình bày thực trạng phát triển của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?
Trả lời:
Câu 6: Em hãy phân tích các nguồn lực phát triển của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
Trả lời:
Câu 7: Em hãy trình bày thực trạng phát triển của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
Trả lời:
Câu 8: Em hãy phân tích nguồn lực phát triển của vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
Trả lời:
Câu 9: Trình bày thực trạng phát triển của vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
Trả lời:
3. VẬN DỤNG (2 CÂU)
Câu 1: So sánh điều kiện thuận lợi phát triển kinh tế - xã hội của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
Trả lời:
a) Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
- Vị trí địa lí:
+ Thuận lợi cho việc giao lưu trong nước và quốc tế; vùng là đầu mối giao lưu kinh tế quan trọng trong nước và quốc tế.
+ Có Hà Nội là thủ đô, đồng thời cũng là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học – công nghệ thuộc loại lớn nhất của cả nước.
+ Phía đông tiếp giáp với vùng biển, là cửa ngõ ra biển của các tỉnh phía Bắc.
- Tài nguyên nổi bật:
+ Một số khoáng sản quan trọng là : than đá, than nâu, đá vôi, cao lanh,... trong đó than đá chiếm 98% trữ lượng than đá của cả nước và có chất lượng tốt.
+ Có tài nguyên du lịch, nhiều đảo, bãi biển và danh thắng nổi tiếng; trong đó có các di sản thế giới.
- Lao động : Nguồn lao động dồi dào, tỉ lệ qua đào tạo khá cao; có đội ngũ lao động chuyên môn kĩ thuật cao,...
- Đô thị hóa phát triển: là nơi tập trung các cơ sở đào tạo và nghiên cứu khoa học, trình độ dân trí và mức sống của dân cư tương đối cao.
- Cơ sở hạ tầng:
+ Phát triển và tương đối đồng bộ, có đủ các loại hình đường bộ, đường cao tốc, đường sắt, đường biển.
+ Có các cảng hàng không quốc tế: Nội Bài, Cát Bi, Vân Đồn.
+ Có cảng biển tổng hợp quốc gia Hải Phòng, cảng biển đầu mối khu vực Quảng Ninh.
b) Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
- Vị trí địa lí:
+ Là khu vực bản lề giữa Tây Nguyên , Duyên hải Nam Trung Bộ với Đồng bằng sông Cửu Long, tập trung đầy đủ các thế mạnh về tự nhiên, kinh tế - xã hội.
+ Có Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế, công nghiệp, dịch vụ, khoa học – công nghệ, đầu mối giao thông và giao lưu quốc tế lớn nhất cả nước.
- Tài nguyên nổi bật:
+ Tập trung các mỏ dầu khí, trữ lượng lớn nhất cả nước.
+ Có vùng biển rộng lớn giàu nguồn lợi thủy sản, có ngư trường lớn.
+ Điều kiện đất trồng và khí hậu thích hợp cho trồng cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả.
- Dân cư đông, nguồn lao động dồi dào ,có chất lượng.
- Có hệ thống đô thị phát triển, tỉ lệ dân thành thị cao, có nhiều cơ sở đào tạo, nghiên cứu khoa học.
- Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật:
+ Tương đối tốt và đồng bộ, đủ các loại hình : đường bộ, đường sắt, đường biển, đường hàng không.
+ Có cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất lớn nhất cả nước.
+ Có cảng biển tổng hợp quốc gia Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Các tỉnh trồng nhiều lúa là : Kiên Giang, An Giang, Long An, Đồng Tháp, Hậu Giang,…
Câu 2: Em hãy phân biệt sự khác nhau về điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh tế - xã hội của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung và vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
Trả lời:
4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)
Câu 1: Em hãy so sánh sự khác nhau về cơ cấu kinh tế chung giữa các vùng kinh tế trọng điểm nước ta?
Trả lời:
- Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ: Có cơ cấu kinh tế hiện đại
+ Dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn nhất.
+ Công nghiệp và xây dựng chiếm tỉ trọng lớn thứ hai.
+ Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản chiếm tỉ trọng nhỏ nhất.
- Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung: Tỉ trọng của dịch vụ phát triển, tỉ trọng của công nghiệp và xây dựng tăng lên; tỉ trọng của nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản còn khá lớn.
- Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam: Có cơ cấu kinh tế hiện đại, tương tự với vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
- Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long: Tỉ trọng của nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản khá cao; tỉ trọng của dịch vụ, của công nghiệp và xây dựng trong cơ cấu kinh tế vùng còn nhỏ hơn so với vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
--------------------------------------
---------------------Còn tiếp----------------------
=> Giáo án Địa lí 12 Cánh diều bài 27: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm