Câu hỏi tự luận ngữ văn 8 kết nối bài 1: Thực hành tiếng việt - Từ ngữ địa phương

Bộ câu hỏi tự luận Ngữ văn 8 Kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận bài 1: Thực hành tiếng việt - Từ ngữ địa phương. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Ngữ văn 8 Kết nối tri thức.

BÀI 1: CÂU CHUYỆN LỊCH SỬ

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG
(14 câu)

 

1. NHẬN BIẾT (5 câu)

Câu 1: Hãy trình bày một số hiểu biết của em về từ ngữ địa phương (khái niệm, ví dụ, cách sử dụng,…)

Trả lời:

- Từ ngữ địa phương là từ ngữ chỉ sử dụng ở một (hoặc một số) địa phương nhất định. 

- Ví dụ: 

+ “heo” là một từ địa phương bằng nghĩa với từ toàn dân là “lợn”

+ “hông” là một từ địa phương bằng nghĩa với từ toàn dân là “không”

- Cùng chỉ một sự vật, sự việc nhưng có thể có nhiều từ ngữ địa phương khác nhau.

- Việc sử dụng từ ngữ địa phương phải phù hợp với tình huống giao tiếp. Trong thơ văn, tác giả có thể sử dụng một số từ ngữ thuộc lớp từ này để tô đậm màu sắc địa phương, tính cách nhân vật.

- Muốn tránh lạm dụng từ ngữ địa phương, cần tìm hiểu các từ ngữ toàn dân có nghĩa tương ứng để sử dụng khi cần thiết.

 

Câu 2: Chỉ ra từ ngữ địa phương trong các trường hợp sau đây và cho biết từ toàn dân tương ứng của nó.

  1. a) Ai đi vô nơi đây

Xin dừng chân xứ Nghệ

  1. b) Đến bờ ni anh bảo:

- “Ruộng mình quên cày xáo

Nên lúa chín không đều.

Nhờ lấy để mùa sau

Nhà cố làm cho tốt”.

Trả lời:

  1. a) Từ ngữ địa phương là: “vô”. Từ toàn dân tương ứng là: “vào”
  2. b) Từ ngữ địa phương là: “ni”. Từ toàn dân tương ứng là: “này”.

 

Câu 3: Chỉ ra từ ngữ địa phương và nêu tác dụng của việc sử dụng những từ ngữ đó trong các trường hợp sau:

  1. a) Chừ đây Huế, Huế ơi! Xiềng gông xưa đã gãy

Hãy bay lên! Sông núi của ta rồi!

  1. b) – Nói như cậu thì… còn chi là Huế!
  2. c) Má, tánh lo xa. Chứ gió chướng vào mùa thì lúa cũng vừa chín tới, hi vọng rực lên theo màu lúa.

Trả lời:

  1. a) Từ ngữ địa phương là: “chừ”.
  2. b) Từ ngữ địa phương là: “chi”
  3. c) Từ ngữ địa phương là: “má”

Tác dụng của việc sử dụng từ ngữ địa phương trong các trường hợp trên là: tô đậm màu sắc địa phương, màu sắc quê hương hoặc thể hiện mối quan hệ thân thiết.

 

Câu 4: Quan sát những từ in đậm trong các ví dụ sau và trả lời câu hỏi.

  1. a) Sáng ra bờ suối, tối vào hang

Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng.

  1. b) 

Khi con tu hú gọi bầy

Lúa chiêm đang chín, trái cây ngọt dần

Vườn râm dậy tiếng ve ngân

Bắp rây vàng hạt, đầy sân nắng đào.

“Bắp” và “bẹ” ở đây đều có nghĩa là "ngô". Trong ba từ “bắp”, “bẹ” và “ngô”, từ nào là từ địa phương, từ nào được sử dụng phổ biến trong toàn dân?

Trả lời:

- Từ “bắp” và từ “bẹ” là những từ địa phương.

- Từ “ngô” được sử dụng phổ biến trong toàn dân.

 

Câu 5: Khi sử dụng từ ngữ địa phương cần chú ý điều gì? Tại sao không nên lạm dụng từ ngữ địa phương?

Trả lời:

- Khi sử dụng từ ngữ địa phương cần chú ý tới hoàn cảnh giao tiếp, mục đích, đối tượng tiếp nhận thông tin,…

- Không nên lạm dụng từ ngữ địa phương vì việc lạm dụng có thể gây khó hiểu cho người nghe, cản trở giao tiếp, đặc biệt trong những trường hợp cần dùng ngôn từ toàn dân, dùng từ ngữ địa phương có thể khiến người khác mất thiện cảm với chúng ta.

 

2. THÔNG HIỂU (4 câu)

Câu 1: Nhận xét việc sử dụng từ ngữ địa phương (in đậm) trong các trường hợp sau:

  1. a) Năm học này, cả lớp đặt chỉ tiêu giồng và chăm sóc 20 cây ở nghĩa trang liệt sĩ của xã. (Trích Biên bản họp lớp)
  2. b) Con xem, mới có hai hôm mà hạt đậu nó đã nhớn thế đấy. Nếu con giồng nó ra vườn, chăm bón cẩn thận, nó sẽ ra hoa ra quả… (Vũ Tú Nam, Những truyện hay viết cho thiếu nhi)

Trả lời:

  1. a) Việc sử dụng từ ngữ địa phương ở trong trường hợp này là không nên. Một biên bản cần dùng ngôn từ toàn dân, không sắc thái biểu cảm.
  2. b) Việc sử dụng từ ngữ địa phương ở trong trường hợp này có thể chấp nhận được vì tình huống truyện có thể giữa những người ở một vùng thường dùng phương ngữ và đây là một cuộc giao tiếp thông thường.

 

Câu 2: Nhận xét việc sử dụng từ ngữ địa phương (in đậm) trong các trường hợp sau:

  1. a) Lần đầu tôi theo tía nuôi tôi và thằng Cò đi “ăn ong” đây! (Đoàn Giỏi, Đất rừng phương Nam)
  2. b) Tui xin cam đoan những nội dung trình bày trên đây là đúng sự thật. (Trích một bản tường trình)

Trả lời:

  1. a) Việc sử dụng từ ngữ địa phương ở trong trường hợp này là phù hợp vì nó giúp tái hiện chân thực hơn cuộc sống địa phương.
  2. b) Việc sử dụng từ ngữ địa phương ở trong trường hợp này là không phù hợp vì ngôn từ trong bản tường trình phải dùng từ toàn dân, ngôn từ nghiêm chỉnh, trang trọng.

 

Câu 3: Trong những trường hợp giao tiếp sau đây, trường hợp nào cần tránh dùng từ ngữ địa phương?

  1. a) Phát biểu ý kiến tại một đại hội của trường
  2. b) Trò chuyện với những người thân trong gia đình
  3. c) Viết biên bản cuộc họp đầu năm của lớp
  4. d) Nhắn tin cho một bạn thân
  5. e) Thuyết minh về di tích văn hoá ở địa phương cho khách tham quan

Trả lời:

Trường hợp cần tránh dùng từ ngữ địa phương là: a, c.

Trường hợp e: nếu khách tham quan là người vùng khác thì cần tránh dùng từ địa phương.

 

Câu 4: Trong những trường hợp giao tiếp sau đây, trường hợp nào nên dùng từ ngữ địa phương, trường hợp nào không nên dùng từ ngữ địa phương?

  1. a) Người nói chuyện với mình là người cùng địa phương.
  2. b) Người nói chuyện với mình là người ở địa phương khác.
  3. c) Khi phát biểu ý kiến ở lớp.
  4. d) Khi làm bài tập làm văn.
  5. e) Khi viết đơn từ, báo cáo gửi thầy giáo, cô giáo.
  6. g) Khi nói chuyện với người nước ngoài biết tiếng Việt.

Trả lời:

- Những trường hợp nên dùng từ ngữ địa phương là: a

- Những trường hợp không nên dùng từ ngữ địa phương là: b, c, d, e, g

 

3. VẬN DỤNG (3 câu)

Câu 1: Tìm một số từ ngữ địa phương nơi em ở hoặc ở vùng khác mà em biết. Nêu từ ngữ toàn dân tương ứng.

Trả lời:

- Nếu em là người ở vùng nói tiếng địa phương, việc tìm từ không khó. Ngược lại, nếu em là người ở vùng chủ yếu nói tiếng toàn dân thì em có thể lên mạng, xem ti vi các kênh nói tiếng địa phương,… để tìm từ.

Mẫu:

Từ ngữ địa phương

Từ ngữ toàn dân

Má, u, bầm

Mẹ

Heo

Lợn

Bông

Hoa

 

Câu 2: Tìm từ ngữ địa phương trong đoạn truyện dưới đây và cho biết từ toàn dân tương ứng.

Một đơn vị bộ đội trên đường hành quân, đến Quảng Bình, vào nghỉ tại nhà một ông cụ. Cụ già thăm hỏi từng chiến sĩ và chăm chú nhìn vào một chiến sĩ da ngăm đen, rồi nói một cách rất tự nhiên:

- Chú này giống con bọ hung.

Người chiến sĩ là dân Bắc Bộ, không hiểu tiếng địa phương lấy làm bối rối. Sau đó mới hiểu ý nghĩa của câu nói ấy là: "Chú này rất giống con của bố.".

Trả lời:

- Từ ngữ địa phương trong đoạn là: “bọ” và “hung”. “Bọ” là cha, “hung” là ghê.

 

Câu 3: Đọc bài thơ sau đây của nhà thơ Nguyễn Bùi Vợi tặng vợ và cho biết bài thơ này gợi cho em những cảm nghĩ gì xung quanh vấn đề từ ngữ địa phương và việc sử dụng từ ngữ địa phương.

Cái gầu thì bảo cái đài

Ra sân thì bảo ra ngoài cái cươi

Chộ tức là thấy em ơi

Trụng là nhúng đấy đừng cười nghe em.

Thích chi thì bảo là sèm

Nghe ai bảo đọi thì đem bát vào

Cá quả lại gọi cá tràu

Vo trốc là bảo gội đầu đấy em...

Nghe em giọng Bắc êm êm

Bà con hàng xóm đến xem chật nhà

Răng chưa sang nhởi nhà choa

o đã nhốt con ga trong truồng

Em cười bối rối mà thương

Thương em một lại trăm đường thương quê

Gió lào thổi rạc bờ tre

Chỉ nghe giọng nói đã nghe nhọc nhằn

Chắt từ đá sỏi đất cằn

Nên yêu thương mới sâu đằm đó em.

Trả lời:

- Nhà thơ Nguyễn Bùi Vợi quê ở Nghệ An. Vợ nhà thơ là người miền Bắc. Trong bài thơ này, có nhiều từ ngữ địa phương Nghệ – Tĩnh đã được tác giả giải thích bằng từ ngữ toàn dân. Nhưng có mấy từ ngữ tác giả không giải thích. Đó là từ “răng” có nghĩa là “sao” (từ nghi vấn), “nhởi” (chơi), “choa” (đại từ ngôi thứ nhất, tự xưng đối với người ngang bậc hoặc ở bậc dưới; tao, chúng tao), “o” (chị hoặc em gái của cha), “ga” (gà), “truồng” (chuồng).

- Qua bài thơ, em cảm nghĩ như thế nào về tình cảm của con người đối với tiếng nói của quê hương; về những khó khăn trong việc giao tiếp do tiếng địa phương gây ra và tầm quan trọng của việc nâng cao trình độ văn hoá ngôn ngữ, nâng cao sự hiểu biết về từ ngữ toàn dân để mọi người ở các địa phương có thể hiểu nhau dễ dàng hơn.

 

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Điểm khác biệt giữa từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội là gì?

Trả lời:

- Từ ngữ địa phương là những từ ngữ chỉ được sử dụng phổ biến ở một/một số địa phương nhất định, còn biệt ngữ xã hội là những từ ngữ chỉ được sử dụng phổ biến ở một nhóm đối tượng hay tầng lớp xã hội nào đó.

- Ví dụ: một từ địa phương bất kì A sẽ chỉ được sử dụng ở vùng B trong khi đó một biệt ngữ xã hội C có thể được sử dụng bởi những người thuộc thế hệ X ở bất cứ nơi đâu trên đất nước.

 

Câu 2: Theo em, có nên thống nhất từ ngữ trong cả nước?

Trả lời:

Đây là một câu hỏi mở, hãy trình bày dựa trên quan điểm và hiểu biết của riêng em. Dưới đây là một gợi ý:

Từ ngữ địa phương xuất phát từ và bao hàm nhiều yếu tố: xã hội, lịch sử, văn hoá,... Vì thế nó phản ánh lịch sử, bản sắc vùng miền. Việc cả nước dùng một hệ thống từ ngữ thống nhất có thể mang lại một số lợi thế nhất định nhưng điều đó sẽ làm mất đi những bản sắc riêng nên có. Hơn nữa trong thực tế hiện nay chúng ta có thể thấy là một người có thể nói cả phương ngữ cả tiếng phổ thông một cách dễ dàng. => Việc thống nhất một ngôn ngữ chung không cần thiết.



=> Giáo án dạy thêm văn 8 kết nối bài 1: Thực hành tiêng việt - Từ ngữ địa phương

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận ngữ văn 8 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay