Câu hỏi tự luận Sinh học 7 cánh diều Bài 33: Sinh sản hữu tính ở sinh vật

Bộ câu hỏi tự luận Sinh học 7 cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 33: Sinh sản hữu tính ở sinh vật. Cấu trúc tuần tự trong thuật toán. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Sinh học 7 cánh diều

CHƯƠNG XI: SINH SẢN Ở SINH VẬT

BÀI 33 - SINH SẢN HỮU TÍNH Ở SINH VẬT

I. NHẬN BIẾT (6 câu)

Câu 1: Em hiểu thế nào về sinh sản hữu tính? Sinh sản hữu tính có đặc điểm gì?

Trả lời:

-      Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp yếu tố đực và yếu tố cái tạo nên hợp tử. Hợp tử phát triển thành cơ thể mới.

-      Đặc điểm:

+      Trong hình thức sinh sản hữu tính, cơ thể con nhận được chất di truyền từ cả bố và mẹ nên mang đặc điểm của cả bố và mẹ.

+      Sinh sản hữu tính làm tăng khả năng thích nghi của thế hệ sau với sự thay đổi của môi trường sống.

 

Câu 2: Nêu cấu tạo của hoa.

Trả lời:

Hoa gồm các bộ phận chính:

-      Đài hoa

-      Cánh hoa

-      Nhị hoa (bao phấn, chỉ nhị) – cơ quan sinh giao tử đực

-      Nhuỵ hoa (đầu nhụy, vòi nhụy, bầu nhụy chứa noãn) – cơ quan sinh giao tử cái

 

Câu 3: Thụ phấn là gì? Thụ tinh ở thực vật là gì?

Trả lời:

-      Thụ phấn là quá trình hạt phấn được chuyển từ nhị đến đầu nhụy.

-      Thụ tinh ở thực vật là quá trình kết hợp giữa giao tử đực (chứa trong hạt phấn) với giao tử cái (chứa trong bầu nhuỵ) hình thành hợp tử, hợp tử phát triển thành phôi, từ phôi hình thành cơ thể mới.

 

Câu 4: Trình bày quá trình lớn lên của quả.

Trả lời:

-      Sau khi thụ tinh, noãn phát triển thành hạt và bầu nhụy phát triển thành quả chứa hạt.

-      Hạt chứa phôi phát triển thành cơ thể mới.

 

Câu 5: Nêu vai trò và ứng dụng sinh sản hữu tính.

Trả lời:

-      Vai trò: Các cơ thể con được sinh ra từ sinh sản hữu tính vừa mang những đặc điểm giống nhau, giống bố mẹ, vừa mang những đặc điểm khác nhau và khác bố mẹ → Nhờ đó, sinh sản hữu tính hình thành thế hệ con đa dạng về di truyền, dẫn đến tăng khả năng thích nghi của loài với môi trường sống.

-      Ứng dụng: Sinh sản hữu tính được ứng dụng nhiều trong thực tiễn để tạo các giống mới cho năng suất cao, đặc tính tốt thông qua lai tạo và chọn lọc → Nhờ đó, con người sản xuất được nhiều lương thực, thực phẩm làm giảm bớt nạn đói và thiếu dinh dưỡng trên thế giới.

 

Câu 6: Quá trình sinh sản hữu tính ở động vật gồm các giai đoạn nào?

Trả lời:

Gồm ba giai đoạn nối tiếp nhau, đó là:

-      Hình thành tinh trùng và hình thành trứng

-      Thụ tinh tạo thành hợp tử

-      Hợp tử phát triển thành cơ thể mới

 

II. THÔNG HIỂU (4 câu)

Câu 1: Phân biệt sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.

Trả lời: 

Điểm phân biệt

Sinh sản vô tính

Sinh sản hữu tính

Khái niệm

Không có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái, con sinh ra từ một phần của cơ thể mẹ.

Có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái thông qua thụ tinh tạo hợp tử. Hợp tử phát triển thành cơ thể mới.

Đặc điểm di truyền

-      Các thế hệ con mang đặc điểm di truyền giống nhau và giống mẹ.

-      Ít đa dạng về mặt di truyền.

-      Các thế hệ con mang đặc điểm di truyền của cả bố và mẹ.

-      Đa dạng về mặt di truyền.

Ý nghĩa

Tạo ra các cá thể thích nghi với điều kiện sống ổn định.

Tạo ra các cá thể thích nghi tốt hơn với sự thay đổi của môi trường sống.

 

Câu 2: Phân biệt hoa đơn tính và hoa lưỡng tính.

Trả lời:

-      Hoa lưỡng tính: Có cả nhị lẫn nhụy trên cùng một hoa.

-      Hoa đơn tính: Chỉ có nhị hoặc nhuỵ trên một hoa.

 

Câu 3: Lấy ví dụ về động vật đẻ con và động vật đẻ trứng.

Trả lời:

Ví dụ:

-      Động vật đẻ con: chó, mèo, bò, người,..

-      Động vật đẻ trứng: chim, cá, gà,...

 

Câu 4: Lấy ví dụ về hoa thụ phấn nhờ gió, sâu bọ và nước.

Trả lời:

Ví dụ:

-      Hoa thụ phấn nhờ gió: hoa bồ công anh, lúa, ngô,...

-      Hoa thụ phấn nhờ nước: hoa rong mái chèo, các loại cỏ biển,..

-      Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ: hoa hướng dương, hoa hồng, nhãn, bưởi,...

 

III. VẬN DỤNG (4 câu)

Câu 1: Động vật có vú  mang thai và sinh con có ưu điểm gì so với đẻ trứng?

Trả lời:

-      Phôi được nuôi dưỡng bằng cách lấy chất dinh dưỡng từ cơ thể mẹ qua nhau thai nên thai nhi luôn có nguồn cung cấp chất dinh dưỡng dồi dào, nhiệt độ trong cơ thể mẹ rất thích hợp cho sự phát triển của phôi.

-      Phôi trong bụng mẹ được bảo vệ tốt trước kẻ thù và các tác nhân gây hại.

 

Câu 2: Sinh sản hữu tính được ứng dụng như thế nào trong thực tiễn?

Trả lời:

Lai tạo và chọn lọc những giống lúa, ngô có năng suất cao; bò cho sữa với năng suất cao và chất lượng tốt; lợn nhanh lớn và tỉ lệ thịt nạc cao.

 

Câu 3: Cá và sao biển có hình thức sinh sản khác nhau như thế nào?

Trả lời:

Sự khác nhau về hình thức sinh sản ở cá và sao biển:

-      Ở cá, các cá thể mới được tạo ra nhờ vào sự kết hợp giữa con đực và con cái qua quá trình thụ tinh, trứng được thụ tinh phát triển thành các con cá con.

-      Ở sao biển, cá thể mới được tạo ra không có sự kết hợp giữa con đực và con cái. Các con non được sinh ra từ 1 cá thể mẹ ban đầu.

 

Câu 4: Quả cà chua được hình thành như thế nào?

Trả lời:

Sự hình thành quả cà chua:

-      Sau khi được thụ tinh, noãn phát triển thành hạt. Mỗi noãn đã được thụ tinh hình thành nên 1 hạt, vỏ noãn hình thành nên vỏ hạt.

-      Bầu nhuỵ phát triển thành quả chứa hạt.

 

IV. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Có những loại sinh vật nào có thể thay đổi giới tính trong quá trình sinh sản hữu tính?

Trả lời:

-      Cá nhện: Một số loài cá nhện có khả năng thay đổi giới tính, trong đó con cái trưởng thành có thể biến thành đực hoặc ngược lại.

-      Cá: Nhiều loài cá như cá cơm, cá ngựa và cá mập có khả năng thay đổi giới tính tùy thuộc vào các yếu tố môi trường và quy tắc xã hội trong đàn.

-      Bọ ngựa: Một số loài bọ ngựa có khả năng thay đổi giới tính, với khả năng biến đực thành cái để cải thiện khả năng sinh sản.

-      Sò: Nhiều loài sò có khả năng thay đổi giới tính, với khả năng biến đực thành cái hoặc ngược lại.

-      Cá sấu: Cá sấu có thể thay đổi giới tính tùy thuộc vào nhiệt độ môi trường nơi trứng được ấp.

 

Câu 2: Trình bày các giai đoạn của quá trình sinh sinh sản ở người.

Trả lời:

Các giai đoạn của quá trình sinh sản ở người:

-      Hình thành tinh trùng và hình thành trừng: Nữ giới tạo ra trứng, nam giới tạo ra tinh trùng.

-      Thụ tinh tạo thành hợp tử: Trứng và tinh trùng gặp nhau trong cơ quan sinh dục của nữ giới. Gặp điều kiện thuận lợi, trứng được thụ tinh với tinh trùng để tạo thành hợp tử.

-      Hợp tử phát triển thành phôi, hình thành nên cơ thể mới: Theo ngày tháng, nhờ chất dinh dưỡng trong cơ thể người mẹ được lấy qua nhau thai, hợp tử phát triển thành phôi thai và phát triển thành một em bé hoàn thiện trong tử cung của người mẹ. Em bé sau đó được mẹ sinh ra thành một cá thể độc lập.

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận Sinh học 7 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay