Đáp án Toán 3 cánh diều Bài 13: Luyện tập chung (trang 34)

File đáp án Toán 3 cánh diều Bài 13: Luyện tập chung (trang 34). Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt

Xem: => Giáo án toán 3 cánh diều (bản word)

BÀI 13. LUYỆN TẬP CHUNG

Bài 1: Đọc các số sau: 1 879, 6 500, 43 001, 96 075, 47 293.

  1. Viết các số sau:

Đọc số

Viết số

Hai nghìn bảy trăm sáu mươi lăm

?

Bảy mươi sáu nghìn hai trăm bốn mươi tám

?

Chín mươi chín nghìn

?

Ba mươi sáu nghìn không trăm bốn mươi tư

?

  1. Viết các số ở câu b thành tổng của chục nghìn, nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị (theo mẫu):

Mẫu: 2 765 = 2 000 + 700 + 60 + 5

Đáp án:

  1. Đọc các số:
  • 1 879: một nghìn tám trăm bảy mươi chín
  • 6 500: sáu nghìn năm trăm
  • 43 001: bốn mươi ba nghìn không trăm linh một
  • 96 075: chín mươi sáu nghìn không trăm bảy mươi lăm
  • 47 293: bốn mươi bảy nghìn hai trăm chín mươi ba
  1. Viết các số:

Đọc số

Viết số

Hai nghìn bảy trăm sáu mươi lăm

2 765

Bảy mươi sáu nghìn hai trăm bốn mươi tám

76 248

Chín mươi chín nghìn

99 000

Ba mươi sáu nghìn không trăm bốn mươi tư

36 044

  1. Viết các số ở câu b thành tổng của chục nghìn, nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị (theo mẫu):
  • 2 765 = 2 000 + 700 + 60 + 5
  • 76 248 = 70 000 + 6 000 + 200 + 40 + 8
  • 99 000 = 90 000 + 9 000
  • 36 044 = 30 000 + 6 000 + 40 + 4

Bài 2: Số?

Đáp án:

Bài 3: Cho các số sau:

  1. Tìm số bé nhất;
  2. Tìm số lớn nhất;
  3. Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.

Đáp án:

  1. Số bé nhất là: 3 078
  2. Số lớn nhất là: 39 469
  3. Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn: 3 078 < 26 105 < 26 115 < 39 469.

Bài 4: Thực hành: Làm tròn số đến hàng nghìn, hàng chục nghìn.

Đáp án:

Em tự thực hiện cùng bạn.

Bài 5: a. Câu nào đúng, câu nào sai?

  1. Dùng compa vẽ một đường tròn vào vở.

Đáp án:

  1. Câu đúng là: A, B

Câu sai là: C

  1. Em tự thực hiện.

Bài 6: a. Đọc cân nặng của mỗi con vật sau với đơn vị gam rồi cho biết con vật nào nặng nhất.

  1. Kể một số tình huống thực tế sử dụng các số trong phạm vi 100 000.

Đáp án:

  1. Đổi:
    • 4kg 876 g = 4876 g
    • 2 kg 584 g = 2584 g

Đọc cân nặng:

    • Con gà nặng một nghìn tám trăm sáu mươi hai gam.
    • Con nhím nặng bảy trăm sáu mươi hai gam.
    • Con mèo nặng bốn nghìn tám trăm bảy mươi sáu gam.
    • Con thỏ nặng hai nghìn năm trăm tám mươi ba gam.

Vậy: Con mèo nặng nhất

  1. Một số tình huống thực tế sử dụng các số trong phạm vi 100 000 là:

Ví dụ: Bác Hai có ba con dê, mỗi con có cân nặng khác nhau lần lượt là 80 kg 500 gam; 55kg 300 g; 92 kg và . Bác Hai cần lựa chọn con to nhất để bán trước. Vậy Bác Hai so sánh số cân nặng của 3 con dê để lựa chọn ra con to nhất.

So sánh ba con dê:

  • Con thứ nhất: 80 kg 500 g = 80 500 kg
  • Con thứ hai: 55 kg 300 g = 55 300 kg
  • Con thứ ba: 92 kg = 92 000

Ta so sánh: 92 000 > 80 500 > 55 300

=> Con dê thứ ba nặng nhất.

Vậy: bác Hai sẽ bán dê thứ ba trước.

=> Giáo án toán 3 cánh diều bài 13: Luyện tập (1 tiết)

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: File word đáp án Toán 3 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay