Giáo án toán 3 cánh diều tiết: Luyện tập chung trang 90 (2 tiết)

Giáo án tiết: Luyện tập chung trang 90 (2 tiết) sách toán 3 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của toán 3 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo

Xem toàn bộ: Soạn giáo án Toán 3 cánh diều theo công văn mới nhất

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

LUYỆN TẬP CHUNG

( 2 tiết)

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  2. Kiến thức

Học xong bài này, HS cần đạt:

- Thực hiện tính được diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông khi biết độ dài các cạnh.

- Vận dụng tính diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông giải quyết các vấn đề trong cuộc sống.

  1. Năng lực:

- Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận theo nhiệm vụ của bài học.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học vào tình huống thực tiễn, tìm tòi và phát hiện nhiệm vụ trong cuộc sống.
  • Năng lực tự học: Khám phá những tài liệu, sách, vở liên quan đến bài học.

- Năng lực riêng:

  • Phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học.
  • Phát triển năng lực giao tiếp, giải quyết vấn đề.
  1. Phẩm chất : Trách nhiệm, chăm chỉ, cẩn thận, tích cực.
  2. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
  3. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đặt và giải quyết vấn đề.
  4. Thiết bị dạy học:

-  Đối  với giáo viên : Giáo án, SGK, thẻ và hình ảnh liên quan đến bài học.

-  Đối với học sinh : SGK, dụng cụ học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: HS ôn lại cách tính diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông thông qua những ví dụ cụ thể.

b. Cách thức thực hiện

HS chơi trò “Gió thổi”

- GV chia lớp thành các nhóm 4 bạn:

+ Nhóm 1 nêu độ dài cạnh hình vuông hoặc chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật rồi đố nhóm kia tính diện tích hình vuông hoặc diện tích hình chữ nhật.

+ Nhóm 2 sẽ trả lời kết quả và nêu cách tính.

+ Cứ tiếp tục như vậy.

- GV nhận xét, kết luận.

- GV yêu cầu HS: nhắc lại quy tắc tính diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông.

- GV nhận xét, đánh giá.

 C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: HS luyện tập tính diện tích hình chữ nhật và diện tích hình vuông theo quy tắc và vận dụng trong một số tình huống thực tế.   

b. Cách thức thực hiện

Bài 1. Tính chu vi và diện tích các hình sau:

- GV trình chiếu bài 1.

- GV yêu cầu HS làm bài 1.

- Yêu cầu HS trao đổi kiểm tra chéo bài của nhau đồng thời chỉ và nói cho bạn nghe chu vi, diện tích từng hình.

- GV mời đại diện HS trình bày.

 

 

- GV chữa bài, chỉnh sửa lỗi sai cho HS.

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 2: Tìm số đo thích hợp cho mỗi ? trong bảng dưới đây:

Tên hình

Chiều dài

Chiều rộng

Cạnh

Chu vi

Diện tích

Hình chữ nhật

5 cm

2 cm

 

?

?

Hình chữ nhật

15 cm

3 cm

 

?

?

Hình vuông

 

 

7 cm

?

?

Hình vuông

 

 

9 cm

?

?

- GV trình chiếu bài 2.

- GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân: làm bài 1 vào vở.

- GV yêu cầu HS trao đổi vở để kiểm tra chéo với bạn bên cạnh.

- GV mời đại diện HS lên bảng trình bày.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV nhận xét, đánh giá.

- GV chốt lại: Em hãy nhắc lại quy tắc tính diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông.

Bài 3.

Mai ghép 10 tấm thảm hình vuông có cạnh 40 cm thành một tấm thảm hình chữ nhật lớn có chiều rộng 80 cm. Hỏi chu vi của tấm thảm Mai ghép được bằng bao nhiêu xăng-ti-mét?

- GV trình chiếu bài 3.

- GV yêu cầu HS thực hiện các nhiệm vụ sau:

+ Làm việc cặp đôi: thảo luận về chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật sau khi ghép.

+ Làm bài 3 vào vở.

+ Đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.

- GV mời đại diện HS lên bảng trình bày.

 

 

 

- GV đặt câu hỏi để HS giải thích cách tìm.

- GV nhận xét, kết luận.

- GV mở rộng: Cho HS thảo luận theo nhóm 4 bạn và nêu các tình huống tương tự trong cuộc sống.

- GV nhận xét, đánh giá.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức về diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông trong một số tình huống thực tế.

b. Cách thức thực hiện

Bài 4: Quan sát sơ đồ các phòng của một trung tâm thể dục thẩm mĩ sau và trả lời các câu hỏi:

a) Phòng nào có diện tích lớn nhất?

b) Phòng nào có diện tích bé nhất?

- GV nêu bài 4.

- GV chia lớp thành các nhóm 4 bạn: Mỗi nhóm thảo luận về:  Phòng nào có diện tích bé nhất? phòng nào có diện tích lớn nhất.

- GV nhấn mạnh: Phương pháp giải quyết vấn đề so sánh diện tích đó là có thể so sánh bằng quan sát trực quan nhưng để chuẩn xác thì phải so sánh qua đơn vị đo diện tích.

- GV mở rộng: yêu cầu HS tính cụ thể diện tích từng phòng dựa vào lưới ô vuông.

 

 

- GV nhận xét và tổng kết bài học.

Bài 5: Thực hành:

Theo em, miếng đề can ở hình A có đủ để cắt dán thành hình B không?

 

- GV nêu bài 5.

- GV cho HS thảo luận theo cặp:

+ Miếng đề can hình A có đủ cắt dán thành hình B không?

+ Giải thích cho bạn nghe lý do.

- GV mời đại diện HS trả lời.

- GV nhận xét.

- GV chốt lại: Có những hình khác nhau nhưng diện tích bằng nhau.

Bài 6: Thực hành: Tạo lập những hình chữ nhật có chu vi bằng nhau nhưng diện tích khác nhau và ghi lại kết quả.

- GV trình chiếu bài 6.

- Yêu cầu HS thực hành theo cặp đôi:

+ Quan sát mẫu, phân tích và nói về bạn nhỏ trong bức tranh đã dùng dây để căng được hai hình chữ nhật.

+ Hai hình chữ nhật này có chu vi và diện tích như thế nào?

- GV mời đại diện một số HS trình bày cách làm của nhóm mình.

- GV nhận xét, kết luận

* Củng cố dặn dò

- GV nêu câu hỏi: Buổi học hôm nay các em biết thêm điều gì mới?

- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học để thực hành thêm các tình huống thực tế liên quan đến diện tích một hình và trình bày lại vào vở, hôm sau chia sẻ với bạn.

 

 

 

 

 

 

- HS tích cực tham gia chơi “gió thổi”.

 

 

 

 

 

- HS tập trung lắng nghe.

- Đại diện HS trả lời.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS tự làm bài 1 vào vở.

 

- HS hoạt động theo cặp đôi.

 

 

- HS trình bày bài làm:

a) Chu vi là:  (cm)

Diện tích là (cm2)

b) Chu vi là (cm)

Diện tích là cm2.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS tự làm bài 2 vào vở.

 

- HS hoạt động theo cặp đôi.

- HS trình bày bài làm.

Tên hình

Chiều dài

Chiều rộng

Cạnh

Chu vi

Diện tích

Hình chữ nhật

5 cm

2 cm

 

14

cm

10

cm2

Hình chữ nhật

15 cm

3 cm

 

36 cm

45 cm2

Hình vuông

 

 

7 cm

28 cm

49 cm2

Hình vuông

 

 

9 cm

36 cm

81 cm2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc đề bài bài 3.

 

- HS hoạt động theo nhóm đôi.

 

- HS trình bày bài làm vào vở.

Bài giải

Chiều dài của tấm thảm hình chữ nhật lớn sau khi ghép là:

 (cm)

Chu vi của tấm thảm hình chữ nhật lớn sau khi ghép là:

 (cm)

Đáp số: 560 cm.

 

- HS thảo luận theo nhóm nêu tình huống tương tự .

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS tập trung theo dõi.

 

- HS hoạt động nhóm.

 

 

- HS chú ý.

 

 

 

- HS tính diện tích từng phòng.

Phòng tập yoga: 6 x 3 = 18 ô vuông

Phòng tập thể hình: 2 x 4 = 8 ô vuông

Phòng tập nhảy: 3 x 4 = 12 ô vuông

Phòng xông hơi: 2 x 3 = 6 ô vuông.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thảo luận theo cặp.

 

 

 

- HS giải thích.

 

 

- HS tiếp thu kiến thức.

 

 

 

 

 

 

 

- HS theo dõi.

- HS thảo luận theo nhóm.

 

- HS chú ý lắng nghe.

- HS tích cực tham gia hoạt động nhóm.

 

 

- HS trình bày cách làm.

 

- HS trả lời.

 

 

- HS chú ý lắng nghe.

- HS thực hiện đo diện tích một số vật thật ở nhà.

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt, nhiều trò chơi để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN

1. Với toán, Tiếng Việt

  • Giáo án: word 300k/môn - Powepoint 400k/môn
  • Trọn bộ word + PPT: 550k/môn

2. Với các môn còn lại:

  • Giáo án: word 200k/môn - Powepoint 300k/môn
  • Trọn bộ Word + PPT: 400k/môn

3. Nếu đặt trọn bộ 5 môn chủ nhiệm gồm: Toán, tiếng Việt, Đạo đức, Tự nhiên và xã hội, HĐTN thì:

  • Giáo án: word 700k - Powerpoint 800k
  • Trọn bộ word + PPT: 900k

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Soạn giáo án Toán 3 cánh diều theo công văn mới nhất

GIÁO ÁN WORD LỚP 3 - SÁCH CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 3 - SÁCH CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN LỚP 3 CÁC BỘ SÁCH KHÁC

Giáo án lớp 3 sách kết nối tri thức (bản word)
Giáo án lớp 3 sách kết nối tri thức (bản powerpoint)
Giáo án lớp 3 sách chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án lớp 3 sách chân trời sáng tạo (bản powerpoint)

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD TOÁN 3 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 1. BẢNG NHÂN, BẢNG CHIA

Giáo án toán 3 cánh diều bài 1: ôn tập các số trong phạm vi 1000 (1 tiết)
Giáo án toán 3 cánh diều tiết: Em vui học toán trang 65

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 2. NHÂN, CHIA CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1 000

Giáo án toán 3 cánh diều tiết: Ôn tập chung trang 121

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 3. CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000

Giáo án toán 3 cánh diều bài: Em vui học toán

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 4. CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA TRONG PHẠM VI 100 000

 

II. GIÁO ÁN POWERPOINT TOÁN 3 CÁNH DIỀU

Giáo án điện tử toán 3 cánh diều bài: Em vui học toán

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 2. NHÂN, CHIA CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1 000

Giáo án điện tử toán 3 cánh diều bài: Ôn tập chung

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 3. CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000

Giáo án điện tử toán 3 cánh diều bài: Em vui học toán trang 49

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 4. CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA TRONG PHẠM VI 100 000

Chat hỗ trợ
Chat ngay