Giáo án toán 3 cánh diều tiết: Luyện tập chung trang 95 (2 tiết)

Giáo án tiết: Luyện tập chung trang 95 (2 tiết) sách toán 3 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của toán 3 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo

Xem: => Giáo án toán 3 cánh diều (bản word)

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Soạn giáo án Toán 3 cánh diều theo công văn mới nhất

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

LUYỆN TẬP CHUNG (2 tiết)

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  2. Kiến thức

Học xong bài này, HS cần đạt:

- Vận dụng được các quy tắc tính giá trị của biểu thức đã học.

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

  1. Năng lực:

- Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

- Năng lực riêng:

  • Phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học.
  • Phát triển năng lực giao tiếp, giải quyết vấn đề.
  1. Phẩm chất : Trách nhiệm, chăm chỉ
  2. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
  3. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
  4. Thiết bị dạy học:

-  Đối  với giáo viên : Giáo án, sgk, thẻ và hình ảnh liên quan đến bài học

-  Đối với học sinh : sgk, dụng cụ học tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh trước bài học.

b. Cách thức thực hiện

- HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” theo nhóm (2 tổ là 1 nhóm):

+ Một nhóm nhận bộ thẻ ghi tên các “quy tắc tính giá trị của biểu thức” đã học. Nhóm thứ hai nhận một bộ thẻ ghi lời phát biểu về các quy tắc này.

+ Một thành viên nhóm này đưa ra thẻ ghi tên thì thành viên nhóm kia đưa ra thẻ ghi lời phát biểu.

+ Nhóm nào trả lời nhanh và đúng thì thắng cuộc.

(quy tắc tính từ trái sang phải ; quy tắc nhân, chia trước; rồi thực hiện cộng, trừ sau ; quy tắc tính giá trị của biểu thức khi có dấu ngoặc)

 

- GV nhận xét, đánh giá.

 

B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: HS sử dụng các quy tắc tính giá của các biểu thức đã học vào bài tập tính toán, bài toán liên quan đến thực tế.

b. Cách thức thực hiện

- GV chia cả lớp thành 4 nhóm (mỗi tổ là 1 nhóm). HS nhận biết yêu cầu của bài toán, vận dụng các quy tắc đã học để tính giá trị của các biểu thức nêu trong đề bài.

+ “Tính từ trái sang phải” với các bài tập:

948 – 429 + 479 ;

424 : 2 × 3 ;

100 : 2 : 5.

+ “Nhân, chia trước; rồi thực hiện cộng, trừ sau” với bài tập:

750 – 101 × 6.

+ “Quy tắc tính giá trị của biểu thức khi có dấu ngoặc” với các bài tập:

998 – (302 + 685) ;

(421 – 19) × 2.

- GV lấy kết quả của 2 nhóm nhanh nhất, 2 nhóm còn lại nhận xét.

Bài 1: Tính giá trị của các biểu thức sau:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV chữa bài và lưu ý các quy tắc.

+ “Tính từ trái sang phải” đối với biểu thức số chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc nhân, chia.

+ “Nhân, chia trước; rồi thực hiện cộng, trừ sau” đối với các biểu thức số có cả phép tính công, trừ, nhân, chia.

+ “Quy tắc tính giá trị của biểu thức khi có dấu ngoặc” đối với các biểu thức số có dấu ngoặc.

 

- GV yêu cầu HS làm a), b) và rút ra nhận xét.

Bài 2: a) Tính giá trị của các biểu thức sau:

b) Nhận xét về giá trị của các biểu thức trong từng cột ở câu a.

c) Lấy ví dụ tương tự như các biểu thức ở câu a.

 

 

 

 

 

 

- GV chốt lại nhận xét: Trong các biểu thức chỉ chứa các dấu cộng thì giá trị của biểu thức là không thay đổi khi vị trí các dấu ngoặc thay đổi.

 

- GV hướng dẫn HS tương tự như bài 2. HS tính rồi rút ra nhận xét.

Bài 3: a) Tính giá trị của các biểu thức sau:

b) Nhận xét về giá trị của các biểu thức trong từng cột ở câu a.

c) Lấy ví dụ tương tự các biểu thức ở câu a.

 

 

 

 

 

- GV chốt lại nhận xét: Trong các biểu thức chỉ chứa các dấu nhân thì giá trị của biểu thức là không thay đổi khi vị trí các dấu ngoặc thay đổi.

 

- HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe “bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì” ; suy nghĩ lựa chọn phép tính để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra. GV gọi 2 HS lên bảng trình bày.

Bài 4: Trong bình xăng của một ô tô đang có 40  xăng. Đi từ nhà đến bãi biển, ô tô cần dùng hết 15  xăng. Đi từ bãi biển về quê, ô tô cần dùng hết   5  xăng.

Trả lời các câu hỏi:

a) Ô tô đi từ nhà đến bãi biển rồi từ bãi biển về quê thì dùng hết bao nhiêu lít xăng?

b) Nếu đi theo lộ trình trên thì khi về đến quê trong bình xăng của ô tô còn lại bao nhiêu lít xăng?

- GV nhận xét, đánh giá.

 

 

 

 

 

 

- HS tích cực tham gia.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe và ghi bài.

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a) 948 – 429 + 479 = 519 + 479

                               = 998

424 : 2 × 3 = 212 × 3

                   = 636

b) 750 – 101 × 6 = 750 - 606

                            = 144

100 : 2 : 5 = 50 : 5

                 = 10

c) 998 – (302 + 685) = 998 – 987

                                  = 11

(421 – 19) × 2 = 402 × 2

                        = 804

 

- HS lắng nghe và chữa bài.

 

 

 

 

 

 

 

a) (300 + 70) + 500 = 370 + 500

                                = 870

     300 + (70 + 500) = 300 + 570

                                 = 870

     (178 + 214) + 86 = 392 + 86

                                 = 478

      178 + (214 + 86) = 178 + 300

                                  = 478

b) Nhận xét:

(300 + 70) + 500 = 300 + (70 + 500)

(178 + 214) + 86 = 178 + (214 + 86)

c) HS lấy ví dụ tương tự ở câu a.

 

- HS lắng nghe và tiếp nhận.

 

- HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ.

 

a) (2 × 6) × 4 = 12 × 4

                       = 48

     2 × (6 × 4) = 2 × 24

                        = 48

    (8 × 5) × 2 = 40 × 2

                        = 80

     8 × (5 × 2) = 8 × 10

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (300k)
  • Giáo án Powerpoint (300k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (100k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
  • File word giải bài tập sgk (100k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 550k

=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 1650k

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Soạn giáo án Toán 3 cánh diều theo công văn mới nhất

GIÁO ÁN WORD LỚP 3 - SÁCH CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 3 - SÁCH CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN LỚP 3 CÁC BỘ SÁCH KHÁC

Giáo án lớp 3 sách kết nối tri thức (bản word)
Giáo án lớp 3 sách kết nối tri thức (bản powerpoint)
Giáo án lớp 3 sách chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án lớp 3 sách chân trời sáng tạo (bản powerpoint)

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD TOÁN 3 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 1. BẢNG NHÂN, BẢNG CHIA

Giáo án toán 3 cánh diều bài 1: ôn tập các số trong phạm vi 1000 (1 tiết)
Giáo án toán 3 cánh diều tiết: Em vui học toán trang 65

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 2. NHÂN, CHIA CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1 000

Giáo án toán 3 cánh diều tiết: Ôn tập chung trang 121

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 3. CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000

Giáo án toán 3 cánh diều bài: Em vui học toán

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 4. CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA TRONG PHẠM VI 100 000

 

II. GIÁO ÁN POWERPOINT TOÁN 3 CÁNH DIỀU

Giáo án điện tử toán 3 cánh diều bài: Em vui học toán

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 2. NHÂN, CHIA CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1 000

Giáo án điện tử toán 3 cánh diều bài: Ôn tập chung

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 3. CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000

Giáo án điện tử toán 3 cánh diều bài: Em vui học toán trang 49

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 4. CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA TRONG PHẠM VI 100 000

Chat hỗ trợ
Chat ngay