Đáp án Toán 8 chân trời sáng tạo Chương 1 bài 6: Cộng, trừ phân thức (P2)
File đáp án Toán 8 chân trời sáng tạo bài 6: Cộng, trừ phân thức (P2). Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt
Xem: => Giáo án toán 8 chân trời sáng tạo
Bài tập 3 trang 35 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Thực hiện các phép tính sau...
Đáp án:
- a) x+2x-1-x-3x-1+x-41-x=x+2-x+3-x-4x-1=9-xx-1
- b) 1x+5-1x-5+2xx2-25
=1x+5-1x-5+2xx+5.x-5
=x-5-x+5+2xx+5.x-5=x-5-x-5+2xx+5x-5
=2x-10x+5.x-5=2.x-5x+5.x-5=2x+5
- c) x+2y2x+y-y=x-y+2y2x+y=x-y.x+yx+y+2y2x+y=x2-y2+2y2x+y=x2+y2x+y
Bài tập 4 trang 35 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Cùng đi từ A đến thành phố B cách nhau 450 km...
Đáp án:
Thời gian xe khách đi từ thành phố A đến thành phố B là: 450x (giờ).
Thời gian xe tải đi từ thành phố A đến thành phố B là: 450y (giờ).
Vì x > y nên xe khách đến thành phố B sớm hơn xe tải hay xe tải đi mất thời gian nhiều hơn xe khách.
Do đó nếu xuất phát cùng lúc thì xe khách đến thành phố B sớm hơn xe tải số giờ là:
450y-450x=450xxy-450yxy=450x-450yxy (giờ).
Bài tập 5 trang 35 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Có ba hình hộp chữ nhật A, B, C có chiều dài, chiều rộng và thể tích được...
Đáp án:
- a) Diện tích đáy của hình hộp chữ nhật A là: xz (cm2).
Chiều cao của hình hộp chữ nhật A là: axz (cm).
Diện tích đáy của hình hộp chữ nhật B là: yz (cm2).
Chiều cao của hình hộp chữ nhật B là: byz (cm).
Do hình B và C có các kích thước giống nhau nên chiều cao của hình hộp chữ nhật C là byz (cm).
Biểu thị các phân thức axz và byz bằng các phân thức cùng mẫu số như sau:
axz = ayxyz ; byz = bxxyz
Vậy chiều cao của hình hộp chữ nhật A, B và C lần lượt là ayxyz (cm); bxxyz (cm) và bxxyz (cm).
- b) Tổng chiều cao của hình A và C là: ayxyz+bxxyz=ay+bxxyz(cm).
Chênh lệch chiều cao của hình A và B là: ayxyz-bxxyz=ay-bxxyz (cm).
=> Giáo án dạy thêm toán 8 chân trời bài 6: Cộng, trừ phân thức