Đáp án Toán 9 chân trời Bài tập cuối chương 8

File đáp án Toán 9 chân trời sáng tạo Chương 8 Bài tập cuối chương VIII. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt.

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 8

1. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Giải chi tiết câu 1 trang 62 sgk toán 9 tập 2 ctst

Một hộp chứa 1 quả bóng màu vàng, 1 quả bóng màu trắng và 1 quả bóng màu cam. Các quả bóng có cùng kích thước và khối lượng. Bạn Ánh lấy ra ngẫu nhiên lần lượt 2 quả bóng từ hộp.

a) Số phần tử của không gian mẫu của phép thử là

A. 3.                     B. 4.                     C. 5.                     D. 6.

b) Xác suất của biến cố “Có 1 quả bóng màu vàng trong 2 quả bóng lấy ra” là

A. 0.                     B. .                      C. .                      D. .

c) Xác suất của biến cố “Không quả bóng màu xanh trong 2 quả bóng lấy ra” là

A. 0.                     B. .                      C. .                      D. 1.

d) Xác suất của biến cố “Quả bóng lấy ra đầu tiên là quả bóng màu trắng” là 

A. 0.                     B. .                      C. .                      D. 1.

e) Xác suất của biến cố “Quả bóng lấy ra lần thứ hai không phải là quả bóng màu cam” là

A. 0.                     B. .                      C. .                      D. 1.

Hướng dẫn chi tiết:

a) Chọn D vì = {VT; VC; TV; TC; CV; CT}.

b) Chọn C vì n(B) = 3. Kết quả thuận lợi là {VT; TV; CV}

P(B) = = .

c) Chọn D vì số bóng trong hộp không có màu xanh.

d) Chọn B vì n(D) = 2. Kết quả thuận lợi là {TV; TC}

P(D) = = .

e) Chọn C vì n(E) = 4. Kết quả thuận lợi là {VT; TV; CV; CT}

P(E) = = .

Giải chi tiết câu 2 trang 62 sgk toán 9 tập 2 ctst

Bạn Giang gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất hai lần liên tiếp.

a) Số phần tử của không gian mẫu của phép thử là

A. 6.                     B. 12.                   C. 30.                   D. 36.

b) Số kết quả thuận lợi cho biến cố “Tổng số chấm xuất hiện là 4” là

A. 2.                     B. 3.                     C. 4.                     D. 5.

c) Xác suất của biến cố “Lần gieo thứ hai xuất hiện mặt 5 chấm” là

A. .                      B. .                    C. .                      D. .

d) Xác suất của biến cố “Có đúng 1 lần xuất hiện mặt 6 chấm” là 

A. .                      B. .                    C. .                    D. .

e) Xác suất của biến cố “Tích số chấm xuất hiện của hai lần gieo là số lẻ” là

A. .                      B. .                      C. .                      D. .

Hướng dẫn chi tiết:

a) Chọn D vì = {(i; j) | 1 i 6, 1 j 6, i; j N}.

b) Chọn B vì n(B) = 3. Kết quả thuận lợi là {13; 31; 22}

c) Chọn A vì n(C) = 6. Kết quả thuận lợi là {15; 25; 35; 45; 55; 65}

P(C) = = .

d) Chọn B vì n(D) = 10. Kết quả thuận lợi là {16; 26; 36; 46; 56; 61; 62; 63; 64; 65}

P(D) = = .

e) Chọn A vì n(E) = 9. Kết quả thuận lợi là {11; 13; 15; 31; 33; 35; 51; 53; 55}

P(E) = = .

2. BÀI TẬP TỰ LUẬN

Giải chi tiết bài 3 trang 63 sgk toán 9 tập 2 ctst

Một hộp chứa 3 tấm thẻ cùng loại, được đánh số lần lượt là 5; 10; 15. Trong các hoạt động sau, hoạt động nào là phép thử ngẫu nhiên? Hãy xác định không gian mẫu của các phép thử ngẫu nhiên đó.

a) Lấy bất kì 1 tấm thẻ từ hộp.

b) Lấy đồng thời 3 tấm thẻ từ hộp.

c) Lấy lần lượt 3 tấm thẻ từ hộp 1 cách ngẫu nhiên.

Hướng dẫn chi tiết:

a) Là phép thử ngẫu nhiên vì ta không biết trước được kết quả nhưng có thể dự đoán được là có 3 kết quả có thể xảy ra: = {5; 10; 15}.

b) Không là phép thử ngẫu nhiên vì ta có thể biết trước được kết quả.

c) Là phép thử ngẫu nhiên vì ta không biết trước được kết quả nhưng có thể dự đoán được là có 6 kết quả có thể xảy ra: = {(5; 10; 15), (5; 15; 10), (10; 5; 15), (10; 15; 5), (15; 5; 10), (15; 10; 5)}.

Giải chi tiết bài 4 trang 63 sgk toán 9 tập 2 ctst

Bạn Trang chọn ngẫu nhiên một số tự nhiên có ba chữ số.

a) Xác định không gian mẫu của phép thử.

b) Xác định tập hợp các kết quả thuận lợi cho các biến cố sau và tính xác suất của mỗi biến cố đó.

A: “Số được chọn là lập phương của một số tự nhiên”;

B: “Số được chọn nhỏ hơn 500”.

Hướng dẫn chi tiết:

a) = {A | 100 i 999; A N} n() = 900.

b) - Có 5 kết quả thuận lợi cho biến cố A là: 125; 216; 343; 512; 729.

Xác suất xảy ra biến cố A là: P(A) = .

- Có 400 kết quả thuận lợi cho biến cố B là: {x | 100 i < 500; A N}

Xác suất xảy ra biến cố B là: P(B) = .

Giải chi tiết bài 5 trang 63 sgk toán 9 tập 2 ctst

Gieo hai con xúc xắc cân đối và đồng chất. Tính xác suất của mỗi biến cố sau:

A: “Tích số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 12”;

B: “Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 8”.

Hướng dẫn chi tiết:

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: File word đáp án Toán 9 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay