Đáp án Toán 9 chân trời sáng tạo Bài 1: Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn
File đáp án Toán 9 chân trời sáng tạo Bài 1. Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt.
Xem: => Giáo án toán 9 chân trời sáng tạo
BÀI 1. PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
1. PHƯƠNG TRÌNH TÍCH
Giải chi tiết hoạt động 1 trang 6 sgk toán 9 tập 1 ctst
Cho phương trình
- a) Các giá trị x = - 3, x = có phải là nghiệm của phương trình không? Tại sao?
- b) Nếu số khác -3 và khác và khác thì x0 có phải nghiệm của phương trình không? Tại sao?
Hướng dẫn chi tiết:
- a) x = -3 là nghiệm của phương trình (1) vì x = -3 là nghiệm của phương trình x + 3 = 0
x = là nghiệm của phương trình (1) vì x = là nghiệm của phương trình 2x – 5 = 0
- b) Nếu số khác -3 và khác và khác thì x0 không phải nghiệm của phương trình (1) vì nghiệm của phương trình (1) là x = -3 hoặc x =
Giải chi tiết thực hành 1 trang 7 sgk toán 9 tập 1 ctst
Giải các phương trình:
- a) (x – 7)(5x + 4) = 0
- b) (2x + 9)(x – 5) = 0
Hướng dẫn chi tiết:
- a) Ta có (x – 7)(5x + 4) = 0
=> x – 7 = 0 hoặc 5x + 4 = 0
=> x = 7 hoặc x =
Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm x = 7 và x =
- b) Ta có (2x + 9)(x – 5) = 0
=> 2x + 9 = 0 hoặc x – 5 = 0
=> x = hoặc x =
Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm x = và x =
Giải chi tiết thực hành 2 trang 7 sgk toán 9 tập 1 ctst
Giải các phương trình:
- a) 2x(x + 6) + 5(x + 6) = 0
- b) x(3x+ 5) – 6x – 10 = 0
Hướng dẫn chi tiết:
- a) Ta có 2x(x + 6) + 5(x + 6) = 0
=> (x + 6)(2x + 5) = 0
=> x + 6 = 0 hoặc 2x + 5 = 0
=> x = -6 hoặc x =
Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm x = -6 và x =
- b) Ta có x(3x+ 5) – 6x – 10 = 0
=> x(3x + 5) – 2(3x + 5) = 0
=> (3x + 5)(x – 2 ) = 0
=> 3x + 5 = 0 hoặc x – 2 = 0
=> x = hoặc x = 2
Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm x = và x = 2
Giải chi tiết vận dụng 1 trang 7 sgk toán 9 tập 1 ctst
Giải bài toán trong khởi động trang 6
Hướng dẫn chi tiết:
Khi quả bóng chạm đất thì độ cao của quả bóng là 0.
=> h = 0
Ta có công thức h = t(20 – 5t)
=> t(20 – 5t) = 0
=> t = 0 hoặc 20 – 5t = 0
=> t = 0 hoặc t = 4
Vậy thời gian bay của quả bóng từ khi bay đến khi chạm đất là t = 4 (giây) (t = 0 loại vì đây là thời gian bắt đầu đánh bóng)
2. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT
Giải chi tiết hoạt động 2 trang 7 sgk toán 9 tập 1 ctst
Xét hai phương trình:
và
- a) Có thể biến đổi như thế nào để chuyển phương trình (1) về phương trình (2)
- b) x = 2 có là nghiệm của phương trình (2) không? Tại sao?
- c) x = 2 có là nghiệm của phương trình 1 không? Tại sao?
Hướng dẫn chi tiết:
- a) Để biến đổi phương trình (1) về phương trình (2) ta từ cả 2 vế của phương trình (1) cho với điều kiện x 2
- b) x = 2 là nghiệm của phương trình (2) vì 2x – 4 = 0 => x = 2
- c) x = 2 không phải nghiệm của phương trình 1 vì phương trình (1) chứa ẩn trong mẫu thức của phân thức => Phương trình (1) có điều kiện xác định là x – 20 hay x
Giải chi tiết thực hành 3 trang 8 sgk toán 9 tập 1 ctst
Tìm điều kiện xác định của mỗi phương trình sau:
- a) =
- b) =
Hướng dẫn chi tiết:
- a) Ta có điều kiện xác định của phương trình là x + 7 0 và x – 5 0
=> x -7 và x 5
Vậy điều kiện xác định của phương trình là x -7 và x 5
- b) Ta có điều kiện xác định của phương trình là 3x – 2 0 và x + 2 0
=> x và x -2
Vậy điều kiện xác định của phương trình là x và x -2
Giải chi tiết hoạt động 3 trang 8 sgk toán 9 tập 1 ctst
Cho phương trình
- a) Tìm điều kiện xác định của phương trình đã cho
- b) Xét các phép biến đổi như sau
x2 + x = x2 – 4
x = - 4
Hãy giải thích cách thức hiện mỗi phép biến đổi trên
- c) x = - 4 có là nghiệm của phương trình đã cho không?
Hướng dẫn chi tiết:
- a) Ta có điều kiện xác định của phương trình là x – 2 0 và x + 1 0
=> x 2 và x -1
Vậy điều kiện xác định của phương trình là x 2 và x -1
- b)
Ta quy đồng mẫu số vế phải của phương trình ta sẽ có
Ta quy đồng mẫu số 2 vế của phương trình ta sẽ có
Từ đó phương trình sẽ là:
Từ đó giản ước mẫu số ở 2 vế suy ra: x2 + x = x2 – 4
Trừ cả 2 vế đi x2 ta được x = - 4
- c) x = - 4 là nghiệm của phương trình đã cho
Giải chi tiết thực hành 4 trang 9 sgk toán 9 tập 1 ctst
Giải các phương trình:
- a) b)
Hướng dẫn chi tiết:
- a)
Điều kiện xác định của phương trình là x + 5 0 hay x -5
=>
=>
=>
=> 2x + 12 – x – 5 = 0
=> x + 7 = 0
=> x = -7 ( thoả mãn x -5)
Vậy nghiệm của phương trình là x = -7
- b)
Điều kiện xác định của phương trình là x – 2 0 và x – 3 0 hay x 2 và x 3
=>
=> 2(x – 3) – 3(x – 2) = 3x – 20
=> 2x – 6 – 3x + 6 = 3x – 20
=> -x = 3x – 20
=> -4x = -20
=> x = 5 ( Thoả mãn điều kiện x 2 và x 3)
Vậy nghiệm của phương trình là x = 5
Giải chi tiết vận dụng 2 trang 9 sgk toán 9 tập 1 ctst
Hai thành phố A và B cách nhau 120km. Một ô tô di chuyển từ A đến B, rồi quay trở về A với tổng thời gian đi và về là 4 giờ 24 phút. Tính tốc độ lúc đi của ô tô, biết tốc độ lúc về lớn hơn tốc độ lúc đi 20%.
Hướng dẫn chi tiết:
Gọi v1 là tốc độ lúc đi từ A đến B của ô tô (km/h)
v2 là tốc độ lúc đi từ B đến A của ô tô (km/h)
Ta có: tốc độ lúc về lớn hơn tốc độ lúc đi 20%
=> 120%.v1 = v2
=> 1.2v1 = v2
Ta có khoảng cách giữa A và B là 120km
=> Thời gian ô tô đi từ A đến B là
Thời gian ô tô đi từ B đến A là =
Lại có tổng thời gian là 4 giờ 24 phút = 4,4 giờ
Suy ra + = 4,4 (1)
Điều kiện để phương trình (1) có nghiệm là v1 0
=> + = 4,4
=> = 4,4
=> 1,2 . v1 = 60
=> v1 = 50( thoả mãn điều kiện v1 0 )
Vậy tốc độ lúc đi từ A đến B của ô tô là 50 (km/h)
3. GIẢI BÀI TẬP CUỐI SÁCH
Giải chi tiết bài 1 trang 9 sgk toán 9 tập 1 ctst
Giải các phương trình:
- a) 5x(2x – 3) = 0
- b) (2x – 5)(3x + 6) = 0
- c)
- d) (2,5t – 7,5)(0,2t + 5) = 0
Hướng dẫn chi tiết:
- a) 5x(2x – 3) = 0
=> 5x = 0 hoặc 2x – 3 = 0
=> x = 0 hoặc x =
Vậy nghiệm của phương trình là x = 0 và x =
- b) (2x – 5)(3x + 6) = 0
=> 2x – 5 = 0 hoặc 3x + 6 = 0
=> 2x = 5 hoặc 3x = -6
=> x = hoặc x = -2
Vậy nghiệm của phương trình là x = và x = -2
- c)
=> hoặc
=> hoặc
=> x = hoặc x = -6
Vậy nghiệm của phương trình là x = và x = -6
- d) (2,5t – 7,5)(0,2t + 5) = 0
=> 2,5t – 7,5 = 0 hoặc 0,2t + 5 = 0
=> 2,5t = 7,5 hoặc 0,2t = -5
=> t = 3 hoặc t = -25
Vậy nghiệm của phương trình là t = 3 và t = -25
Giải chi tiết bài 2 trang 9 sgk toán 9 tập 1 ctst
Giải các phương trình:
- a) 3x(x – 4) + 7(x – 4) = 0
- b) 5x(x + 6) – 2x – 12 = 0
- c) x2 – x – (5x – 5) = 0
- d) (3x – 2)2 – (x + 6)2 = 0
Hướng dẫn chi tiết:
- a) 3x(x – 4) + 7(x – 4) = 0
=> (x – 4)(3x + 7) = 0
=> x – 4 = 0 hoặc 3x + 7 = 0
=> x = 4 hoặc x =
Vậy nghiệm của phương trình là x = 4 và x =
- b) 5x(x + 6) – 2x – 12 = 0
=> 5x(x + 6) – 2(x + 6) = 0
=> (x + 6)(5x – 2) = 0
=> x + 6 = 0 hoặc 5x – 2 = 0
=> x = -6 hoặc x =
Vậy nghiệm của phương trình là x = -6 và x =
- c) x2 – x – (5x – 5) = 0
=> x(x – 1) – 5(x – 1) = 0
=> (x – 1)(x – 5) = 0
=> x – 1 = 0 hoặc x – 5 = 0
=> x = 1 hoặc x = 5
Vậy nghiệm của phương trình là x = 1 và x = 5
- d) (3x – 2)2 – (x + 6)2 = 0
=> (3x – 2 – x – 6)(3x – 2 + x + 6) = 0
=> (2x – 8)(4x + 4) = 0
=> 2x – 8 = 0 hoặc 4x + 4 = 0
=> 2x = 8 hoặc 4x = -4
=> x = 4 hoặc x = -1
Vậy nghiệm của phương trình là x = 4 và x = -1
Giải chi tiết bài 3 trang 10 sgk toán 9 tập 1 ctst
Giải các phương trình:
- a)
- b)
- c)
- d)
Hướng dẫn chi tiết:
- a)
Điều kiện xác định x – 3 0 hay x 3
=>
=> x + 5 + 2(x – 3) = 2
=> x + 5 + 2x – 6 = 2
=> 3x = 3
=> x = 1 (thoả mãn điều kiện)
Vậy nghiệm của phương trình là x = 1
- b)
Điều kiện xác định x + 1 0 và x 0 hay x -1 và x 0
=>
=> x(3x + 5) + 2(x + 1) = 3x(x + 1)
=> 3x2 + 5x + 2x + 2 = 3x2 + 3x
=> 4x = -2
=> x = (thoả mãn điều kiện)
Vậy nghiệm của phương trình là x =
- c)
Điều kiện xác định x – 2 0 và x – 3 0 hay x 2 và x 3
=>
=>
=> 10x = 25
=> x = (thoả mãn điều kiện)
Vậy nghiệm của phương trình là x =
- d)
Điều kiện xác định: x - 2 0 và x + 2 0 hay x 2 và x -2
=>
=>
=>
=>
=> x = 2 (thoả mãn điều kiện)
Vậy nghiệm của phương trình là x = 2
Giải chi tiết bài 4 trang 10 sgk toán 9 tập 1 ctst
Một người đi xe đạp từ A đến B cách nhau 60km. Sau 1 giờ 40 phút, trên cùng quãng đường đó, một xe máy cũng đi từ A đến B và đến B sớm hơn xe đạp 1 giờ. Tính tốc độ của mỗi xe, biết rằng tốc độ của xe máy gấp 3 lần tốc độ xe đạp.
Hướng dẫn chi tiết:
Đổi: 1 giờ 40 phút = (giờ)
Gọi tốc độ của xe đạp là x (km/h) (x > 0)
Khi đó, tốc độ xe máy là 3x (km/h)
Thời gian xe đạp đi từ A đến B là: (giờ)
Thời gian xe máy đi từ A đến B là:
Xe đạp đi từ A đến B mất nhiều thời gian hơn xe máy đi từ A đến B là giờ, nên ta có:
=> 180 – 60 = 8x
=> 8x = 120
=> x = 15 (thoả mãn điều kiện)
Vậy vận tốc xe đạp là 15 (km/h) và vận tốc xe máy là 45 (km/h).
Giải chi tiết bài 5 trang 10 sgk toán 9 tập 1 ctst
Một xí nghiệp dự định chia đều 12 600 000 đồng để thưởng cho các công nhân tham gia hội thao nhân ngày thành lập xí nghiệp. Khi đến ngày hội thao chỉ có 80% số công nhân tham gia, vì thế mỗi người tham gia hội thao được thêm 105 000 đồng. Tính số công nhân dự định tham gia lúc đầu
Hướng dẫn chi tiết:
Gọi số công nhân dự định tham gia lúc đầu là x (người) (x > 0, x ∈N)
Số tiền dự định thưởng ban đầu là: (đồng)
Số công nhân tham gia ngày hội thao là 80% nên là:
Số tiền thưởng khi chỉ có 80% công nhân tham gia là:
Vậy nên số tiền mỗi người nhận thêm là 105 000 đồng, nên ta có phương trình:
=>
=>
=> 126000 - 100800 = 840x
=> 840x = 25200
=> x = 30 (thoả)
Vậy số công nhân dự định tham gia lúc đầu là 30 người.
=> Giáo án Toán 9 Chân trời Chương 1 bài 1: Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn