Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 6 kết nối Bài 20: sông và hồ. nước ngầm và băng hà

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Địa lí 6 kết nối Bài 20: sông và hồ. nước ngầm và băng hà. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 6 kết nối tri thức (có đáp án)

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 20: SÔNG VÀ HỒ. NƯỚC NGẦM VÀ BĂNG HÀ

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Đâu không phải là hoạt động sử dụng mạch nước ngầm?

  • A. Xây thủy điện
  • B. Làm giếng khoan
  • C. Suối nước nóng tại các khu du lịch
  • D. A và B

Câu 2: Đâu không phải là vai trò của băng hà đối với tự nhiên và đời sống con người?

  • A. Góp phần điều hòa nhiệt độ trên Trái Đất.
  • B. Cung cấp nước cho các dòng sông.
  • C. Làm giảm ô nhiễm môi trường
  • D. Trong tương lại băng hà sẽ là nguồn cung cấp nước cho sinh hoạt, sản xuất,...

Câu 3: Chế độ chảy (thủy chế) của một con sông là

  • A. nhịp điệu thay đổi lưu lượng của con sông trong một năm.
  • B. sự lên xuống của nước sông do sức hút Trái Đất - Mặt Trời.
  • C. khả năng chứa nước của con sông đó trong cùng một năm.
  • D. lượng nước chảy qua mặt cắt dọc lòng sông ở một địa điểm

Câu 4: Dòng sông lạnh nhất thế giới nằm ở châu lục nào?

  • A. Châu Nam Cực
  • B. Châu Đại Dương
  • C. Châu Âu
  • D. Châu Phi

Câu 5: Sông ngòi nước ta giàu phù sa, nguyên nhân là do:

  • A. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
  • B. mưa nhiều trên địa hình đồi núi có độ dốc lớn.
  • C. trong năm có hai mùa khô, mưa đắp đổi nhau.
  • D. diện tích đồi núi thấp là chủ yếu và mưa nhiều.

Câu 6: Đâu không phải là vai trò của nước sông, hồ đối với đời sống con người?

  • A. Làm thủy điện
  • B. Cung cấp nước tưới tiêu
  • C. Cung cấp nguồn khoáng sản dồi dào
  • D. Nuôi trồng thủy sản

Câu 7: Mùa lũ ở các con sông phía Bắc thường nằm trong khoảng thời gian nào?

  • A. Mùa xuân
  • B. Mùa hạ
  • C. Mùa thu
  • D. Mùa đông

Câu 8: Đâu không phải tên một công trình thủy điện ở nước ta?

  • A. Thủy điện Sơn La
  • B. Thủy điện Thác Mơ
  • C. Thủy điện sông Hồng
  • D. Thủy điện Thác Bà

Câu 9: So với sông Mê Kông thì sông Hồng lớn hơn về:

  • A. Tỉ lệ % tổng lượng nước mùa lũ
  • B. Tổng lượng nước
  • C. Diện tích lưu vực
  • D. Tỉ lệ % tổng lượng nước mùa cạn

Câu 10: Đâu là nguyên nhân hình thành hồ nước mặn?

  • A. Có nhiều sinh vật phát triển trong hồ.
  • B. Khí hậu khô hạn ít mưa, độ bốc hơi lớn.
  • C. Khí hậu nóng ẩm mưa nhiều nhưng có độ bốc hơi lớn.
  • D. Gần biển do có nước ngầm mặn.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
Đáp ánACACB
Câu hỏiCâu 6Câu 7Câu 8Câu 9Câu 10
Đáp ánCBCDB



 

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Dựa theo tính chất của nước thì chia ra được có hồ nào?

  • A. Hồ vết tích của các khúc sông và hồ miệng núi lửa
  • B. Hồ nhân tạo và hồ nước ngọt
  • C. Hồ miệng núi lửa và hồ nước mặn
  • D. Hồ nước mặn và hồ nước ngọt

Câu 2: Hồ và sông ngòi không có giá trị nào sau đây?

  • A. Thủy sản.
  • B. Giao thông.
  • C. Du lịch.
  • D. Khoáng sản.

Câu 3: Hợp lưu là:

  • A. Diện tích đất đai có sông chảy qua
  • B. Diện tích đất đai bắt nguồn của một sông
  • C. Diện tích đất đai nơi sông thoát nước ra
  • D. Nơi dòng chảy của 2 hay nhiều hơn các con sông gặp nhau

Câu 4: Các hồ có nguồn gốc từ băng hà có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Mặt nước đóng băng quanh năm, nhiều hình thú, rất sâu.
  • B. Thường sâu, có nhiều hình thù và thủy hải sản phong phú.
  • C. Chỉ xuất hiện ở những vùng vĩ độ cao hoặc vùng núi cao.
  • D. Nguồn cung cấp nước đa dạng, chảy trực tiếp ra đại dương

Câu 5: Sông nào sau đây có chiều dài lớn nhất thế giới?

  • A. Sông I-ê-nit-xây.
  • B. Sông Missisipi.
  • C. Sông Nin.
  • D. Sông A-ma-dôn.

Câu 6: Hồ Tơ Nưng ở Plây-Ku được hình thành do

  • A. Núi lửa.
  • B. Khúc uốn của sông.
  • C. Băng hà.
  • D. Sụt đất.

Câu 7: Chi lưu là:

   A. Lượng nước chảy ra mặt cắt ngang lòng sông

   B. Diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên cho sông

   C. Các con sông làm nhiệm vụ thoát nước cho sông chính

   D. Các con sông đổ nước vào con sông chính

Câu 8: Sông có tổng lượng nước chảy trong năm lớn nhất nước ta là:

  • A. Sông Đồng Nai
  • B. Sông Hồng
  • C. Sông Đà
  • D. Sông Cửu Long

Câu 9: Hồ nước ngọt Bai-kan thuộc quốc gia nào sau đây?

  • A. Hoa Kì.
  • B. Trung Quốc.
  • C. Ấn Độ.
  • D. Liên bang Nga.

Câu 10: Mực nước ngầm phụ thuộc vào các yếu tố nào dưới đây?

  • A. Nguồn cung cấp nước và lượng bốc hơi.
  • B. Độ cao địa hình, bề mặt các dạng địa hình.
  • C. Các hoạt động sản xuất của con người.
  • D. Vị trí trên mặt đất và hướng của địa hình.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
Đáp ánDDDCC
Câu hỏiCâu 6Câu 7Câu 8Câu 9Câu 10
Đáp ánACDDA



 

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 (6 điểm). Hãy nêu một số nguồn gốc hình thành hồ?

Câu 2 (4 điểm). Em hãy lấy ví dụ cụ thể để minh họa về vai trò của nước sông, hồ

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

 - Hồ móng ngựa (hồ vết tích của các khúc sông) là loại hồ hình thành do uốn khúc một con sông, qua thời gian, đoạn sông cũ trên dòng chảy mất đi tạo ra đường đi cho dòng sông mới, vết tích dòng sông cũ để lại. Ví dụ: Hồ Tây (Hà Nội)  - Hồ nhân tạo là do con người hình thành nên.  - Hồ băng hà được hình thành do băng hà di chuyển qua bào mòn mặt đất, đào sâu chỗ đất đá mềm để lại vũng nước lớn. Ví dụ: Phần Lan, Canada...  - Hồ miệng núi lửa là hồ hình thành trên miệng trũng của núi lửa, nước tụ lại khi chảy ra sông  - Hồ kiến tạo là loại hồ hình thành ở vùng đất bị sụt lún do động đất gây ra và di chuyển các mảng kiến tạo. Ví dụ: hồ ở Đông châu Phi  - Ở hoang mạc, gió tạo thành các cồn cát cao, chân cồn cát tạo thành nơi trũng, nước tụ lại thành hồ, các hồ này rất nông

6 điểm

Câu 2

(4 điểm)

 - Làm thủy điện: Đập thủy điện Hòa bình, đập thủy điện Trị An, đập thủy điện Thác Bà  - Bến tàu du lịch trên sông Son - Hòa Bình  - Nuôi trồng thủy sản ở lưu vực sông Sêrêpôk (một phụ lưu quan trọng của sông Mê Công)  - Du lịch, khu sinh thái: Khu sinh thái Hồ Dụ, Hồ Ba Bể (Bắc Kạn), Hồ Gươm  - Nước tưới cho sinh hoạt: Hồ Gia Măng

4 điểm



 

ĐỀ 2

Câu 1 (6 điểm). Nêu một số biện pháp sử dụng hợp lí và bảo vệ nước ngầm

Câu 2 (4 điểm). Nêu ví dụ về vai trò của nước ngầm trong sinh hoạt, nông nghiệp và du lịch.

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

 - Có biện pháp xử lí nghiêm các hành vi thải chất thải mà chưa qua xử lí từ các khu công nghiệp, các cơ sở sản xuất, các bãi chôn lấp, nước thải của các khu dân cư tập trung ra các dòng sông, dòng kênh  - Hạn chế sử dụng các loại phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, hóa chất trong sản xuất nông nghiệp vì các hóa chất này sẽ ngấm vào đất, nước và tầng nước ngầm dẫn đến ô nhiễm nặng ở tầng nước gần bề mặt.  - Tiết kiệm nguồn nước ngọt   - Trồng nhiều cây xanh  - Không vứt rác bừa bãi

6 điểm

Câu 2

(4 điểm)

Ví dụ về vai trò của nước ngầm trong:

 - Sinh hoạt: cung cấp nước cho mục đích sinh hoạt qua hình thức giếng khoan, giếng đào,...  - Nông nghiệp: cung cấp nước tưới cho cây trồng, nước cho chăn nuôi,...  - Du lịch: nước ngầm phục vụ du lịch (các hang động, nước khoáng, nước khoáng nóng,..)

4 điểm



 

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. So với sông Mê Kông thì sông Hồng lớn hơn về:

  • A. Tỉ lệ % tổng lượng nước mùa lũ
  • B. Tổng lượng nước
  • C. Diện tích lưu vực
  • D. Tỉ lệ % tổng lượng nước mùa cạn 

Câu 2. Hợp lưu là:

  • A. Diện tích đất đai có sông chảy qua
  • B. Diện tích đất đai bắt nguồn của một sông
  • C. Diện tích đất đai nơi sông thoát nước ra
  • D. Nơi dòng chảy của 2 hay nhiều hơn các con sông gặp nhau

Câu 3. Lưu vực của một con sông là

  • A. vùng đất đai đầu nguồn của các con sông nhỏ.
  • B. diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên.
  • C. chiều dài từ thượng nguồn đến các cửa sông.
  • D. vùng hạ lưu của con sông và bồi tụ đồng bằng.

Câu 4. Đâu không phải tên một công trình thủy điện ở nước ta?

  • A. Thủy điện Sơn La
  • B. Thủy điện Thác Mơ
  • C. Thủy điện sông Hồng
  • D. Thủy điện Thác Bà

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (4 điểm): Hãy cho biết việc sử dụng tổng hợp nước sông, hồ có thể mang lại những lợi ích gì. Nêu ví dụ.

Câu 2 (2 điểm): Kể tên 5 hồ nổi tiếng ở Việt Nam

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4
Đáp ánDDBC

Tự luận:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

Việc sử dụng tổng hợp nước sông, hồ có thể mang lại nhiều lợi ích cùng lúc: hiệu quả kinh tế cao, hạn chế sự lãng phí nước và góp phần bảo vệ tài nguyên nước

Ví dụ: Đập thủy điện Hòa Bình có giá trị về thủy điện, cung cấp nước tưới tiêu cho người dân vùng xung quanh, đồng thời có giá trị du lịch cao. Hàng năm địa điểm này thu hút hàng nghìn lượt khách tham quan mang lại nhiều giá trị kinh tế. 

4 điểm

Câu 2

(2 điểm)

Tên năm hồ nổi tiếng ở Việt Nam là: Hồ Tây, Hồ Hoàn Kiếm, Hồ Ba Bể, Hồ Kẻ Gỗ, Hồ thủy điện Hòa Bình

2 điểm



 

 

ĐỀ 2

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Dòng sông lạnh nhất thế giới nằm ở châu lục nào?

  • A. Châu Nam Cực
  • B. Châu Đại Dương
  • C. Châu Âu
  • D. Châu Phi 

Câu 2. Đâu không phải là vai trò của băng hà đối với tự nhiên và đời sống con người?

  • A. Góp phần điều hòa nhiệt độ trên Trái Đất.
  • B. Cung cấp nước cho các dòng sông.
  • C. Làm giảm ô nhiễm môi trường
  • D. Trong tương lại băng hà sẽ là nguồn cung cấp nước cho sinh hoạt, sản xuất,...

Câu 3. Hồ Tơ Nưng ở Plây-Ku được hình thành do

  • A. Núi lửa.
  • B. Khúc uốn của sông.
  • C. Băng hà.
  • D. Sụt đất. 

Câu 4. Sông nào sau đây có chiều dài lớn nhất thế giới?

  • A. Sông I-ê-nit-xây.
  • B. Sông Missisipi.
  • C. Sông Nin.
  • D. Sông A-ma-dôn

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (4 điểm): Em hãy kể tên các nguồn nước ngọt quan trọng trên Trái Đất và tầm quan trọng của chúng đối với con người.

Câu 2 (2 điểm): Em hãy cho biết, trong các sông: sông Đà, sông Luộc, sông Đuống, sông Lô, sông nào là lưu phụ, sông nào là chi lưu của sông Hồng

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4
Đáp ánCCAC

Tự luận:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

 - Các nguồn nước ngọt quan trọng trên Trái Đất: sông, hồ, nước ngầm, băng hà  - Tầm quan trọng của chúng đối với con người:  + Sông, hồ: gaio thông, du lịch, nước cho sinh hoạt, tưới tiêu, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, làm thủy điện  + Nước ngầm: cung cấp nước sinh hoạt và nước tưới quan trọng trên thế giới, góp phần ổn định dòng chảy của sông ngòi, cố định các lớp đất đá bên trên, ngăn chặn sự lún  + Băng hà: góp phần điều hòa nhiệt độ, cung cấp nước cho các dòng sông4 điểm

Câu 2

(2 điểm)

 - Lưu phụ của sông Hồng: sông Đà, sông Lô  - Chi lưu của sông Hồng: sông Đuống, sông Luộc

2 điểm

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 6 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay