Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 kết nối Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 kết nối tri thức Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 21: SỰ TRAO ĐỔI CHẤT, SINH TRƯỞNG VÀ SINH SẢN Ở VI SINH VẬT

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Đâu là ý không đúng khi nói về dinh dưỡng, sinh sản của vi sinh vật?

  1. Vi khuẩn quang dưỡng màu tía sinh sản bằng cách hình thành bào tử đốt.
  2. Nội bào tử được hình thành bên trong tế bào sinh dưỡng.
  3. Vi khuẩn dinh dưỡng methan sinh sản bằng cách hình thành ngoại bào tử.
  4. Ngoại bào tử được hình thành bên ngoài tế bào sinh dưỡng.

Câu 2: Điều gì mô tả đúng chức năng của "vi khuẩn xấu"?

  1. thành phần của các loại thực phẩm khác nhau
  2. hiện diện trong hệ tiêu hóa của chúng ta
  3. gây bệnh
  4. hỗ trợ động vật tiêu hóa

Câu 3: “Phát triển ngoại tế bào” có nghĩa là

  1. trên bề mặt của tế bào chủ
  2. bên trong tế bào chủ
  3. nhấn chìm tế bào chủ
  4. làm hỏng màng tế bào của tế bào chủ

Câu 4: Điều kiện quan trọng nhất để chuyển từ dạng sợi sang dạng men trong phòng thí nghiệm là?

  1. Môi trường nghèo chất dinh dưỡng
  2. Môi trường giàu chất dinh dưỡng
  3. Nhiệt độ cao
  4. Nhiệt độ thấp

Câu 5: Trong tự nhiên, nấm hay gặp nhất ở đâu?

  1. Ký sinh ở động vật
  2. Ký sinh ở người
  3. Ký sinh ở thực vật
  4. Hoại sinh ở đất

Câu 6: Có bao nhiêu ý đúng: Cho các nhận định về phương thức sống của vi khuẩn giới Khởi sinh như sau?

Chúng là sinh vật dị dưỡng hoặc tự dưỡng.

Chúng là sinh vật dị dưỡng: hoại sinh hoặc kí sinh.

Chúng đều có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ nhờ năng lượng ánh sáng mặt trời hoặc từ quá trình phân giải các chất hữu cơ.

  1. 0
  2. 3
  3. 2
  4. 1

Câu 7: Trong nuôi cấy không liên tục, số lượng tế bào sống trong quần thể giảm dần là đặc điểm của pha?

  1. Pha suy vong.
  2. Pha lag.
  3. Pha log.
  4. Pha cân bằng.

Câu 8: Sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục gồm các pha nào?

  1. Pha tiềm phát, pha lag và pha log.
  2. Pha log, pha lũy thừa, pha cân bằng, pha suy vong.
  3. Pha lag, pha log, pha cân bằng, pha suy vong.
  4. Pha lag, pha tiềm phát, pha log, pha cân bằng.

Câu 9: Quá trình nào vi khuẩn nói chung sử dụng để sinh sản?

  1. giảm phân
  2. nguyên phân
  3. sự liên hợp
  4. phân đôi

Câu 10: Hoạt động nào của con người được gọi là nuôi cấy vi sinh vật theo hình thức liên tục?

  1. Làm rượu
  2. Làm nấm
  3. Làm giấm
  4. Làm bánh mì

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

A

C

A

B

D

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

C

A

C

D

C

 

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Trong điều kiện nuôi cấy không liên tục, chất dinh dưỡng cạn dần, sản phẩm chuyên hóa tăng lên đã dẫn đến hiện tượng:

  1. tăng tốc độ sinh trưởng của vi sinh vật
  2. số vi sinh vật sinh ra bằng số sinh vật chết đi
  3. quần thể vi sinh vật bị suy vong
  4. thu được số lượng vi sinh vật tối đa

 

Câu 2: Sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật được đánh giá thông qua

  1. Sự tăng lên về số lượng tế bào của quần thể
  2. Sự tăng lên về kích thước của từng tế bào trong quần thể
  3. Sự tăng lên về khối lượng của từng tế bào trong quần thể
  4. Sự tăng lên về cả kích thước và khối lượng của từng tế bào trong quần thể

 

Câu 3: Khi nói về sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật, phát biểu nào dưới đây đúng?

  1. Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật là sự tăng số lượng tế bào của quần thể
  2. Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật là sự tăng trọng số lượng của quần thể
  3. Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật là sự tăng về kích thước của từng tế bào trong quần thể
  4. Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật là trọng lượng từng cá thể trong quần thể

Câu 4: Hình thức sinh sản nào sau đây thuộc về nấm sợi?

  1. Sinh sản bằng bào tử vô tính
  2. Sinh sản bằng bào tử hữu tính
  3. Sinh sản bằng hình thức phân đôi
  4. Sinh sản bằng bào tử vô tính và hữu tính

 

Câu 5: Ở trong tủ lạnh, thực phẩm giữ được khá lâu là vì:

  1. vi khuẩn bị tiêu diệt ở nhiệt độ thấp
  2. nhiệt độ thấp làm biến đổi thức ăn, vi khuẩn không thể phân hủy được
  3. khi ở trong tủ lạnh vi khuẩn bị mất nước nên không hoạt động được
  4. ở nhiệt độ thấp trong tủ lạnh các vi khuẩn bị ức chế

 

Câu 6: Điều nào sau đây là đúng về nhân tố sinh trưởng của vi sinh vật?

  1. Nhân tố sinh trưởng cần cho sự sinh trưởng của vi sinh vật
  2. Vi sinh vật không tự tổng hợp được nhân tố sinh trưởng
  3. Vi sinh vật chỉ cần một lượng nhỏ nhưng không thể thiếu. nếu thiếu thì vi sinh vật không thể sinh trưởng được
  4. Khi thiếu nhân tố sinh trưởng, vi sinh vật sẽ tổng hợp để cung cấp cho sự sinh trưởng của chúng

 

Câu 7: Các hình thức sinh sản chủ yếu ở tế bào nhân sơ là:

  1. sinh sản bằng nội bào tử, bằng ngoại bào tử
  2. sinh sản bằng phân đôi, bào tử đốt, nảy chồi
  3. sinh sản nảy chồi, bằng bào tử vô tính, bào tử hữu tính
  4. sinh sản bằng nội bào tử, nảy chồi

 

Câu 8: Nấm men rượu sinh sản bằng:

  1. bào tử trần
  2. bào tử hữu tính
  3. bào tử vô tính
  4. nảy chồi

 

Câu 9: Khi nói về các kiểu dinh dưỡng của các vi sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?

  1. Vi khuẩn lam dinh dưỡng theo kiểu quang tự dưỡng.
  2. Vi khuẩn không lưu huỳnh màu lục và màu tía dinh dưỡng theo kiểu quang dị dưỡng.
  3. Vi nấm dinh dưỡng theo kiểu hóa dị dưỡng.
  4. Vi khuẩn nitrate hóa dinh dưỡng theo kiểu hóa dị dưỡng.

 

Câu 10: Một loại vi khuẩn chỉ cần amino acid loại methionine làm chất dinh dưỡng hữu cơ và sống trong hang động không có ánh sáng. Kiểu dinh dưỡng của loại vi khuẩn này là

  1. quang tự dưỡng.
  2. quang dị dưỡng.
  3. hóa dị dưỡng.
  4. hóa tự dưỡng.

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

C

A

C

D

D

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

C

D

D

D

C

 

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 (4 điểm). Vi khuẩn kháng kháng sinh gây ra tác hại gì?

Câu 2 (6 điểm). Nêu diễn biến và vai trò của quá trình tổng hợp các chất ở vi sinh vật.

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

-       Vi sinh vật kháng thuốc kháng sinh làm cho việc điều trị bệnh nhiễm khuẩn trở nên khó khăn, thậm chí không thể điều trị được.

-       Nhiễm khuẩn do vi khuẩn đề kháng buộc bác sĩ phải sử dụng thuốc kháng sinh thay thế, thường có độc tính cao hơn dẫn đến thời gian nằm viện kéo dài và gây ra tốn kém chi phí y tế.

2 điểm

2 điểm

Câu 2

(6 điểm)

-       Trong sinh tổng hợp (còn gọi là quá trình đồng hóa), tế bào sử dụng năng lượng liên kết các phân tử đơn giản thành các phân tử hữu cơ phức tạp cần thiết.

-       Vi sinh vật có khả năng sinh tổng hợp tất cả các chất thiết yếu cho tế bào như carbohydrate, protein, nucleic acid và lipid.

-       Vai trò: hình thành các hợp chất (vật liệu) để xây dựng và duy trì các hoạt động của vi sinh vật, đồng thời, giúp vi sinh vật tích lũy năng lượng.

2 điểm

2 điểm

2 điểm

ĐỀ 2

Câu 1 (4 điểm). Quá trình vi sinh vật tổng protein diễn ra như thế nào?

Câu 2 (6 điểm). Quá trình phân giải của vi sinh vật được ứng dụng trong thực tiễn như thế nào?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

-       Tổng hợp amino acid: Phần lớn vi sinh vật có khả năng tự tổng hợp được toàn bộ 20 amino acid cần thiết. Tất cả các amino acid đều được vi sinh vật tổng hợp từ những sản phẩm của quá trình phân giải đường và nguồn nitrogen lấy từ môi trường.

-       Tổng hợp protein: Protein được tổng hợp từ các đơn phân là amino acid.

2 điểm

2 điểm

Câu 2

(6 điểm)

-       Ứng dụng quá trình phân giải protein để sản xuất nước mắm, nước tương, acid hữu cơ.

-       Ứng dụng quá trình phân giải carbohydrate để sản xuất bánh kẹo, rượu, sữa chua, rau củ muối chua.

-       Ứng dụng vi sinh vật để xử lí chất thải ô nhiễm (rác thải hữu cơ, dầu loang, nước thải,…).

2 điểm

2 điểm

2 điểm

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Khi quan sát vi sinh vật thường phải làm tiêu bản rồi đem soi dưới kính hiển vi vì

  1. vi sinh vật có kích thước nhỏ bé.
  2. vi sinh vật có cấu tạo đơn giản.
  3. vi sinh vật có khả năng sinh sản nhanh.
  4. vi sinh vật có khả năng di chuyển nhanh.

 

Câu 2: Vi sinh vật không có khả năng sinh tổng hợp:

  1. carbohydrate
  2. protein
  3. nucleic acid
  4. hormone

 

Câu 3: Thời gian thế hệ là:  

  1. Là thời gian tính từ khi một tế bào sinh ra đến khi tế bào đó trưởng thành
  2. Là thời gian tính từ khi một tế bào sinh ra đến khi tế bào đó phân chia
  3. Là thời gian tính từ khi một tế bào sinh ra đến khi tế bào đó chết đi
  4. Là thời gian tính từ khi một tế bào sinh ra đến khi tế bào đó bị hư, hỏng

 

Câu 4: Yếu tố nào không ảnh hưởng đến sinh trưởng của quần thể vi sinh vật?

  1. Nhiệt độ
  2. Độ ẩm
  3. Chất ức chế
  4. Di truyền

 

  1. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (2 điểm). Nêu khái niệm sinh trưởng của quần thể vi sinh vật.

Câu 2 (4 điểm). Trình bày khái niệm, vai trò, cơ chế của quá trình phân giải các chất ở vi sinh vật.

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

B

D

B

D

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(2 điểm)

Khái niệm sinh trưởng của quần thể vi sinh vật: Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật được hiểu là sự tăng lên về mặt số lượng tế bào trong quần thể.

2 điểm

Câu 2

(3 điểm)

-       Phân giải là quá trình biến đổi chất hữu cơ phức tạp thành những chất đơn giản.

-       Vai trò: Quá trình phân giải giúp hình thành nguyên liệu và năng lượng cung cấp cho quá trình tổng hợp và các hoạt động của tế bào.

-       Cơ chế:

+       Khi tiếp xúc với các chất dinh dưỡng các phân tử lớn như nucleic acid, protein, đường đa, lipid, các vi sinh vật dị dưỡng hoại sinh thường tiết enzyme phân giải ngoại bào để phân giải các chất phức tạp thành các chất đơn giản rồi mới hấp thụ vào bên trong tế bào.

+       Trong tế bào vi sinh vật (cả vi sinh vật dị dưỡng và tự dưỡng), một phần chất hữu cơ đơn giản được phân giải tiếp theo nhiều con đường khác nhau để tạo ra năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào.

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

 

 

ĐỀ 2

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Phương thức sinh sản nảy chồi là:

  1. một tế bào mẹ phân chia thành hai tế bào con giống nhau.
  2. trứng không thụ tinh phát triển thành cá thể mới.
  3. một cá thể con sẽ dần hình thành ở một phía của cá thể mẹ, cá thể con sau khi trưởng thành sẽ tách ra thành một cá thể độc lập.
  4. một cơ thể mới phát triển từ một mảnh của cơ thể mẹ, mỗi mảnh sẽ phát triển thành một cá thể trưởng thành đầy đủ.

 

Câu 2: Vi sinh vật nào sinh sản bằng bào tử?

  1. vi nấm
  2. vi khuẩn quang hợp tía
  3. trùng giày
  4. trùng biến hình

Câu 3: Đâu không phải là quá trình nuôi cấy không liên tục trong thực tế?

  1. làm sữa chua
  2. nuôi con giấm
  3. muối dưa cà
  4. lên men rượu

 

Câu 4: Bệnh nào không phải do vi khuẩn tạo nên?

  1. HIV/AIDS
  2. Ho gà
  3. Viêm họng
  4. Viêm xoang
  1. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (1 điểm). Kháng sinh là gì?

Câu 2 (5 điểm). Nêu các yếu tố vật lí ảnh hưởng đến sinh trưởng của quần thể vi sinh vật.

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

C

A

B

A

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(1 điểm)

Kháng sinh là chất có tác dụng ức chế sự phát triển hoặc tiêu diệt vi khuẩn có tính chọn lọc.

1 điểm

Câu 2

(5 điểm)

-       Nhiệt độ: ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng sinh hóa học trong tế bào.

-       Độ ẩm: Mỗi loại vi sinh vật sinh trưởng trong một giới hạn độ ẩm nhất định.

-       Độ pH: Ảnh hưởng đến tính thấm qua màng, sự chuyển hóa các chất trong tế bào, hoạt hóa enzyme, sự hình thành ATP,…

-       Ánh sáng: Cần thiết cho quá trình quang hợp của các vi sinh vật quang tự dưỡng, tác động đến bào tử sinh sản, tổng hợp sắc tố, chuyển động hướng sáng.

-       Áp suất thẩm thấu: ảnh hưởng đến sức căng bề mặt của tế bào.

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay