Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 kết nối Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 kết nối tri thức Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 kết nối tri thức (có đáp án)

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 25: MỘT SỐ BỆNH DO VIRUS VÀ CÁC THÀNH TỰU NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG VIRUS

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Robert Koch đã phát hiện ra trực khuẩn Anthracis vào năm 1876 gây ra bệnh than, bản chất của tác nhân này là?

  1. Virus
  2. Fungi
  3. Vi khuẩn
  4. Động vật nguyên sinh

Câu 2: Bệnh nào sau đây ở người là do virut?

  1. Bệnh sởi
  2. Mụn trứng cá
  3. Bệnh lỵ
  4. Ngộ độc thực phẩm.

Câu 3: Những vi sinh vật nào gây ra các bệnh như AIDS, mụn rộp, mụn cóc, cúm và thủy đậu?

  1. vi khuẩn
  2. nấm
  3. động vật nguyên sinh
  4. virus

Câu 4: Những virus nào dưới đây có vật chất di truyền RNA?

  1. Virus adeno và viru gây bệnh hại ở cây
  2. Thể thực khuẩn và HIV
  3. HIV và virus cúm
  4. Viru cúm và thể thực khuẩn

Câu 5: Phage là virus gây bệnh cho sinh vật nào?

  1. Người
  2. Động vật
  3. Thực vật
  4. Vi sinh vật

Câu 6: Virus gây bệnh cho nguời, vật nuôi và cây trồng nhưng nó cũng có vai trò quan trọng trong sản xuất các chế phẩm y học. Vai trò đó là?

  1. xâm nhập vào tế bào vi khuẩn và làm tan tế bào vi khuẩn gây hại.
  2. nuôi viru để sản xuất interferon
  3. nuôi virus để sản xuất insulin.
  4. công cụ chuyển gen từ tế bào người vào tế bào vi khuẩn

Câu 7: Khi nói về biện pháp phòng chống các bệnh do virus gây ra, phát biểu nào sau đây sai?

  1. Tiêm vaccine phòng bệnh định kì
  2. Khi truyền máu không cần phải xét nghiệm
  3. Vệ sinh các dụng cụ y tế
  4. Tiêm vaccine phòng bệnh cho gia cầm

Câu 8: Loại tế bào nào sau đây virut H5N1 không kí sinh?

  1. Tế bào của chim
  2. Tế bào của cây lúa
  3. Tế bào của gà
  4. Tế bào của vịt

Câu 9: Virus kí sinh ở thực vật lan sang các tế bào khác thông qua:

  1. Các khoảng gian bào
  2. Màng lưới nội chất
  3. Cầu sinh chất
  4. Hệ mạch dẫn

Câu 10: Điều nào sau đây không đúng khi nói về cách phòng chống những bệnh virus ở người?

  1. Sống cách li hoàn toàn với động vật
  2. Tiêu diệt những động vật trung gian truyền bệnh
  3. Phun thuốc diệt côn trùng là động vật trung gian truyền bệnh
  4. Dùng thức ăn, đồ uống không có mầm bệnh là các virus

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

C

A

D

C

D

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

D

B

B

C

A

 

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Virus gây bệnh ở thực vật thường tự nó không thể xâm nhập vào tế bào thực vật vì nguyên nhân nào sau đây?

  1. Tế bào thực vật không có màng lipid kép và protein
  2. Tế bào thực vật có thành cellulose có cấu trúc bền vững
  3. Kích thước tế bào thực vật quá lớn
  4. Tế bào thực vật không có thụ thể đặc hiệu

 

Câu 2: Điều nào sau đây không đúng khi nói về cơ chế lây truyền của virus kí sinh ở những loại côn trùng ăn lá cây?

  1. Côn trùng ăn lá cây chứa virus
  2. Chất kiềm trong ruột côn trùng phân giải thể bọc, giải phóng virus
  3. Virus xâm nhập vào cơ thể côn trùng qua tế bào ruột hoặc qua dịch bạch huyết của côn trùng
  4. Virus xâm nhập qua da của côn trùng

 

Câu 3: Đối với virus kí sinh trên vi khuẩn, quá trình xâm nhập của chúng vào tế bào chủ diễn ra như thế nào?

  1. Vỏ capsid được bơm vào tế bào chất của tế bào chủ còn acid nucleic nằm ngoài
  2. Cả acid nucleic và vỏ capsit đều được bơm vào tế bào chủ.
  3. Tùy trường hợp mà có thể bơm acid nucleic hoặc vỏ capsid vào trong tế bào chủ.
  4. Acid nucleic được bơm vào tế bào chất của tế bao chủ còn vỏ capsid nằm bên ngoài.

Câu 4: Trong quá trình hấp thụ lên bề mặt tế bào, virus có thể hấp thụ ở vị trí nào?

  1. Các gai glycoprotein
  2. Lớp vỏ capsid
  3. Receptor
  4. Ở mọi điểm

 

Câu 5: Nhờ yếu tố nào mà virut có thể làm tan tế bào chủ để ồ ạt chui ra ngoài?

  1. Nhờ virus có các gai nhọn đâm thủng tế bào vật chủ.
  2. Nhờ virus được nhân lên ồ ạt với tốc độ nhanh chóng làm tế bào căng phồng rồi vỡ ra.
  3. Nhờ virus tiết ra acid làm bào mòn thành tế bào vật chủ.
  4. Nhờ virus có hệ gen mã hóa enzyme lyzozyme làm tan thành tế bào vật chủ.

 

Câu 6: Bệnh viêm não Nhật Bản do virus gây nên, xuất phát từ chim và lợn, muỗi Culex hút máu lợn có virus sau đó đốt người sẽ truyền virus sang người. Tuy nhiên, muỗi đốt người bệnh sau đó sang đốt người khỏe mạnh lại không làm người đó mắc bệnh. Vì sao bệnh viêm não Nhật Bản không truyền từ người sang người?

  1. Vì cơ thể người khỏe mạnh có hệ miễn dịch có khả năng chống lại virus gây bệnh.
  2. Vì người mắc bệnh không phải ổ chứa virus.
  3. Vì khi xâm nhập cơ thể người, virus đã giảm hoạt tính, không còn khả năng lây nhiễm.
  4. Vì virus không thể tồn tại quá lâu trong nước bọt và ống tiêu hóa của muỗi.

 

Câu 7: Virus không gây bệnh theo cơ chế nào sau đây?

  1. Cơ chế nhân lên kiểu sinh tan phá hủy các tế bào cơ thể và các mô.
  2. Cơ chế sản sinh các độc tố trong tế bào chủ làm biểu hiện triệu chứng bệnh.
  3. Cơ chế nhân lên kiểu tiềm tan gây đột biến gene dẫn đến ung thư.
  4. Cơ chế sản sinh các độc tố bên ngoài tế bào chủ làm biểu hiện triệu chứng bệnh.

 

Câu 8: Các bệnh do virus thường có biểu hiện chung là

  1. sốt cao, đau nhức các bộ phận cơ thể.
  2. suy giảm hệ thống miễn dịch của cơ thể.
  3. sốt cao, tiêu chảy, đau họng.
  4. tiêu chảy, đau nhức các bộ phận cơ thể.

 

Câu 9: Virus có vật chất di truyền là RNA dễ phát sinh các chủng đột biến hơn virus có vật chất di truyền là DNA vì

  1. các virus RNA có khả năng tái tổ hợp với các virus RNA khác tạo ra loại virus mới.
  2. các enzyme nhân bản RNA thường sao chép không chính xác và ít hoặc không có khả năng sửa chữa các sai sót.
  3. các virus RNA có vỏ protein linh hoạt, dễ bị biến tính trong môi trường nội bào của tế bào chủ.
  4. các lõi nucleic acid của virus RNA thường có khả năng chủ động tạo ra những đột biến theo hướng tăng cường khả năng xâm nhập của virus.

 

Câu 10: Virus gây hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS) ở người là

  1. HIV.
  2. SARS-CoV-2.
  3. Paramyxo virus.
  4. Aphtho type A.

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

B

D

D

C

D

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

B

D

A

B

A

 

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 (4 điểm). Bệnh ở thực vật do virus gây ra lây truyền qua con đường nào?

Câu 2 (6 điểm). Virus có thể gây bệnh bằng cách nào?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

-       Truyền bệnh theo hàng ngang: Là sự lây nhiễm từ cây này sang cây khác. Do tế bào thực vật có thành tế bào nên virus không thể xâm nhập vào trong tế bào qua con đường thực bào hoặc dung hợp màng tế bào. Virus truyền từ cây này sang cây khác khi thành tế bào thực vật bị tổn thương (do côn trùng chích hoặc do tổn thương trong quá trình chăm sóc cây), sau đó virus được nhân lên và lây nhiễm từ tế bào này sang tế bào khác qua cầu sinh chất.

-       Truyền bệnh theo hàng dọc: Là virus được di truyền từ cây mẹ sang cây con qua con đường sinh sản hữu tính hoặc sinh sản vô tính.

2 điểm

2 điểm

Câu 2

(6 điểm)

-       Virus gây bệnh theo cơ chế kiểu sinh tan:

+       Virus phá hủy các tế bào của cơ thể và các mô. Vì vậy, tình trạng bệnh nặng hay nhẹ phụ thuộc vào số tế bào bị phá hủy nhiều hay ít cũng như khả năng tái sinh của các tế bào cơ thể.

+       Một số loại virus khi xâm nhập vào tế bào có thể sản sinh ra các độc tố làm biểu hiện triệu chứng bệnh. Một số virus khác có các thành phần cấu tạo như protein vỏ ngoài cũng có thể gây bệnh.

-       Virus gây bệnh theo cơ chế tiềm tan: Virus không phá hủy các tế bào cơ thể mà gây đột biến gene ở tế bào chủ dẫn đến ung thư.

2 điểm

2 điểm

2 điểm

 

ĐỀ 2

Câu 1 (4 điểm). Nêu biểu hiện chung của bệnh do virus gây ra.

Câu 2 (6 điểm). Các chủng virus được phát sinh như thế nào?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

Biểu hiện chung của các bệnh do virus: Các bệnh do virus thường có một số biểu hiện chung là bị sốt cao, đau nhức các bộ phận cơ thể. Những biểu hiện này là do đáp ứng của hệ thống niễn dịch của người chống lại virus.

-       Điều khiển thân nhiệt tăng cao hơn bình thường nhằm ngăn chặn sự nhân lên và phát tán của virus trong cơ thể.

-       Đau nhức giúp cảnh báo chúng ta để có biện pháp điều trị.

2 điểm

1 điểm

1 điểm

Câu 2

(6 điểm)

-       Virus dễ phát sinh chủng mới và nhanh chóng lan rộng thành đại dịch trên toàn cầu.

-       Loại virus có vật chất di truyền là RNA sẽ dễ phát sinh các chủng đột biến mới do các enzyme nhân bản RNA để tạo ra các virus mới thường sao chép không chính xác và ít hoặc không có khả năng sữa chữa các sai sót nên để lại nhiều đột biến, làm phát sinh các chủng virus mới.

-       Ngoài ra, nếu hai virus cùng xâm nhập vào một tế bào chủ thì vật chất di truyền của chúng có thể tái tổ hợp lại tạo ra virus mới.

2 điểm

2 điểm

2 điểm

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về HIV/AIDS?

  1. HIV tấn công và phá hủy các tế bào hệ miễn dịch, làm suy yếu khả năng miễn dịch của cơ thể.
  2. HIV có khả năng tạo ra rất nhiều biến thể mới trong một thời gian ngắn khiến việc phòng và điều trị AIDS gặp nhiều khó khăn.
  3. HIV lây truyền từ người sang người theo 3 con đường: đường hô hấp, đường tình dục và mẹ truyền sang con.
  4. Trong những giai đoạn đầu, người nhiễm HIV thường không có biểu hiện triệu chứng rõ ràng dẫn đến nguy cơ lây nhiễm cao.

 

Câu 2: Sự lây nhiễm của virus cúm khác virus HIV ở điểm

  1. RNA của virus cúm được sử dụng trực tiếp để tạo ra RNA và protein của virus mới.
  2. vỏ ngoài của virus được dung hợp với màng tế bào để đưa hạt virus vào trong tế bào chất.
  3. các hạt virus mới được lắp ráp và giải phóng ra bên ngoài tế bào bằng con đường xuất bào.
  4. sự hấp phụ được thực hiện nhờ các gai glycoprotein trên vỏ ngoài tương tác đặc hiệu với các thụ thể trên bề mặt của tế bào chủ.

 

Câu 3: Virus thực vật không thể xâm nhập vào trong tế bào qua con đường thực bào hoặc dung hợp màng tế bào là do

  1. tế bào thực vật có thành tế bào cứng chắc.
  2. tế bào thực vật có màng tế bào cứng chắc.
  3. virus thực vật không có lớp vỏ ngoài glycoprotein.
  4. virus thực vật không có lớp vỏ capsid.

 

Câu 4: Biện pháp chủ động phòng tránh virus hiệu quả nhất ở người là

  1. tiêm vaccine.
  2. vệ sinh môi trường sạch sẽ.
  3. giữ gìn vệ sinh cơ thể.
  4. ăn uống đủ chất.

 

  1. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (2 điểm). Trình bày cấu tạo của virus HIV.

Câu 2 (4 điểm). Lấy ví dụ minh họa về virus gây bệnh theo cơ chế kiểu sinh tan và tiềm tan.

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

C

A

A

A

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(2 điểm)

-       HIV là loại virus có vật chất di truyền là RNA. Bên trong vỏ capsid của HIV có chứa hai phân tử RNA, hai enzyme phiên mã ngược, enzyme intergrase và enzyme phân giải protein.

-       HIV là loại virus có vỏ ngoài, nằm bên ngoài lớp capsid, được cấu tạo từ phospholipid có gai glycoprotein. Gai glycoprotein có chức năng giúp HIV liên kết được với thụ thể đặc hiệu trên các tế bào bạch cầu của hệ miễn dịch ở người để xâm nhập vào tế bào chủ.

1 điểm

1 điểm

Câu 2

(4 điểm)

-       Sinh tan: Virus gây cảm lạnh hay virus gây viêm đường hô hấp thường gây ra các triệu chứng bệnh nhẹ, có thể tự khỏi, trong khi, một số virus như poliovirus gây bệnh bại liệt, làm tổn hại đến các tế bào thần kinh, thường để lại hậu quả nặng nề và lâu dài.

-       Tiềm tan: Virus gây cảm lạnh hay virus gây viêm đường hô hấp thường gây ra các triệu chứng bệnh nhẹ, có thể tự khỏi, trong khi, một số virus như poliovirus gây bệnh bại liệt, làm tổn hại đến các tế bào thần kinh, thường để lại hậu quả nặng nề và lâu dài.

2 điểm

2 điểm

 

ĐỀ 2

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Virus không được sử dụng trong ứng dụng nào dưới đây?

  1. Chế tạo vaccine.
  2. Sản xuất thuốc trừ sâu.
  3. Làm vector trong công nghệ di truyền.
  4. Sản xuất enzyme tự nhiên.

 

Câu 2: Trong quá trình nhân lên của virus, giai đoạn có sự nhân lên của nucleic acid trong tế bào chủ là

  1. hấp thụ.
  2. xâm nhập.
  3. tổng hợp.
  4. lắp ráp.

Câu 3: Vì sao mỗi loại virus chỉ có thể xâm nhập vào một số loại tế bào nhất định?

  1. Vì mỗi loại virus chỉ có các gai glycoprotein hoặc protein bề mặt tương thích với thụ thể trên bề mặt của một số loại tế bào chủ nhất định.
  2. Vì mỗi loại virus chỉ có enzyme phân giải màng tế bào của một số loại tế bào chủ nhất định.
  3. Vì mỗi loại virus chỉ có khả năng sử dụng bộ máy sinh tổng hợp các chất của một số loại tế bào chủ nhất định.
  4. Vì mỗi loại virus chỉ có enzyme phiên mã ngược tương thích với vật chất di truyền của một số loại tế bào chủ nhất định.

 

Câu 4: Biện pháp chủ động phòng tránh virus hiệu quả nhất ở người là

  1. tiêm vaccine.
  2. vệ sinh môi trường sạch sẽ.
  3. giữ gìn vệ sinh cơ thể.
  4. ăn uống đủ chất.
  1. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (3 điểm). Virus HIV lây truyền qua con đường nào?

Câu 2 (3 điểm). Nêu cấu tạo của virus cúm.

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

D

C

A

A

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

-       Qua đường máu: Người có vết thương hở, khi tiếp xúc trực tiếp với máu hoặc dịch tiết của người bệnh có nguy cơ lây nhiễm cao. Sử dụng chung bơm kim tiêm, dung cụ xăm mình,… với người nhiễm HIV cũng khiến bệnh lây lan trong cộng đồng.

-       Qua đường tình dục: Quan hệ tình dục với người nhiễm HIV sẽ có nguy cơ lây bệnh cao, đặc biệt trong trường hợp không sử dụng các biện pháp bảo vệ (bao cao su).

-       Mẹ truyền sang con: Những người mẹ nhiễm HIV có thể truyền virus cho con qua nhau thai và qua sữa mẹ.

1 điểm

1 điểm

1 điểm

Câu 2

(3 điểm)

-       Có vật chất di truyền gồm 7 đến 8 đoạn phân tử RNA ngắn.

-       Có vỏ ngoài nằm ở bên ngoài vỏ capsid chứa các gai glycoprotein. Có 2 nhóm gai glycoprotein được kí hiệu là H và N: H có chức năng nhận biết và liên kết với các thụ thể đặc hiệu trên màng tế bào; N là một loại enzyme có chức năng phá hủy tế bào chủ, giải phóng virus ra khỏi tế bào khi chúng được nhân lên.

-       Mỗi loại virus có thể được chia thành các phân nhóm nhỏ dựa trên tổ hợp của các gai H (16 nhóm H1,… H16) và N (9 nhóm N1,… N9).

1 điểm

1 điểm

1 điểm

=> Giáo án sinh học 10 kết nối tri thức bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Sinh học 10 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay