Giáo án điện tử chuyên đề Lịch sử 12 chân trời CĐ 2 Phần 2: Nhật Bản từ năm 1973 đến nay

Tải giáo án điện tử Chuyên đề học tập Lịch sử 12 chân trời sáng tạo CĐ 2 Phần 2: Nhật Bản từ năm 1973 đến nay. Bộ giáo án chuyên đề được thiết kế sinh động, đẹp mắt. Thao tác tải về đơn giản, dễ dàng sử dụng và chỉnh sửa. Thầy, cô kéo xuống để xem chi tiết.

Xem: => Giáo án lịch sử 12 chân trời sáng tạo

Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét

Giáo án điện tử chuyên đề Lịch sử 12 chân trời CĐ 2 Phần 2: Nhật Bản từ năm 1973 đến nay
Giáo án điện tử chuyên đề Lịch sử 12 chân trời CĐ 2 Phần 2: Nhật Bản từ năm 1973 đến nay
Giáo án điện tử chuyên đề Lịch sử 12 chân trời CĐ 2 Phần 2: Nhật Bản từ năm 1973 đến nay
Giáo án điện tử chuyên đề Lịch sử 12 chân trời CĐ 2 Phần 2: Nhật Bản từ năm 1973 đến nay
Giáo án điện tử chuyên đề Lịch sử 12 chân trời CĐ 2 Phần 2: Nhật Bản từ năm 1973 đến nay
Giáo án điện tử chuyên đề Lịch sử 12 chân trời CĐ 2 Phần 2: Nhật Bản từ năm 1973 đến nay
Giáo án điện tử chuyên đề Lịch sử 12 chân trời CĐ 2 Phần 2: Nhật Bản từ năm 1973 đến nay
Giáo án điện tử chuyên đề Lịch sử 12 chân trời CĐ 2 Phần 2: Nhật Bản từ năm 1973 đến nay
Giáo án điện tử chuyên đề Lịch sử 12 chân trời CĐ 2 Phần 2: Nhật Bản từ năm 1973 đến nay
Giáo án điện tử chuyên đề Lịch sử 12 chân trời CĐ 2 Phần 2: Nhật Bản từ năm 1973 đến nay
Giáo án điện tử chuyên đề Lịch sử 12 chân trời CĐ 2 Phần 2: Nhật Bản từ năm 1973 đến nay
Giáo án điện tử chuyên đề Lịch sử 12 chân trời CĐ 2 Phần 2: Nhật Bản từ năm 1973 đến nay

Xem toàn bộ: Giáo án điện tử chuyên đề lịch sử 12 chân trời sáng tạo

CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BÀI HỌC MỚI!

 

CHUYÊN ĐỀ 2: NHẬT BẢN – HÀNH TRÌNH LỊCH SỬ

TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY

 

NỘI DUNG BÀI HỌC

Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai (1945 – 1973).

I

Nhật Bản từ năm 1973 đến nay.

II

Bài học thành công từ lịch sử Nhật Bản.

III

Lắng nghe lịch sử.

IV

 

II

NHẬT BẢN TỪ NĂM 1973 ĐẾN NAY

 

1. Thời kì khủng hoảng và điều chỉnh (1973 – 2000)

 

Phụ thuộc nhiều vào dầu mỏ nhập khẩu (99,7%)

Nhật Bản là quốc gia chịu ảnh hưởng nặng nhất của cuộc khủng hoảng dầu mỏ năm 1973:

Chịu ảnh hưởng lớn nhất.

Thiếu nguồn cung dầu.

Các ngành sản xuất đều đình đốn.

Giá cả mặt hàng tăng cao.

Người dân Nhật Bản tranh giành đồ trong siêu thị

– ảnh hưởng của khủng hoảng dầu mỏ 1973

 

Khai thác Hình 2.8 – Hình 2.10, mục Em có biết, thông tin mục 2a SGK tr.25 – 27 và thực hiện nhiệm vụ:

Nhóm 1 (Chủ đề 1): Cuộc khủng hoảng dầu mỏ của thế giới năm 1973 đã tác động tới các nền kinh tế lớn như thế nào?

Nhóm 2 (Chủ đề 2): Tìm hiểu cuộc khủng hoảng tài chính châu Á (1997- 1998) và sự tác động đến Nhật Bản.

Nhóm 3 (Chủ đề 3): Tìm hiểu thời kì “kinh tế bong bóng” và “bong bóng vỡ” ở Nhật Bản.

 

VÒNG 1: VÒNG CHUYÊN GIA

  • Chia thành 3 nhóm có vị trí A, B, C.
  • Bầu nhóm trưởng, đánh STT các thành viên trong nhóm và bốc thăm vấn đề.
  • Tra cứu tài liệu (được phép sử dụng điện thoại, máy tính) và thảo luận, ghi nội dung vào giấy A0 ở vị trí chủ đề của mình.
  • Thời gian: 15 phút.

 

TƯ LIỆU MỞ RỘNG: Sự phát triển không ổn định về kinh tế của Nhật Bản giai đoạn 1973 – 2000.

4.1. “Hiện tượng bong bóng kinh tế” (đôi khi còn gọi là “bong bóng đầu cơ; “bong bóng thị trường”, “bong bóng tài chính” hay “speculative mania”) là hiện tượng chỉ tình trạng thị trường trong đó giá hàng hoá hoặc tài sản giao dịch tăng đột biến đến một mức giá vô lí hoặc mức giá không bền vững.

Mức giá cao thái quá này của thị trường không hề phản ánh mức độ thoả dụng hay sức mua của người tiêu dùng theo như các lí thuyết kinh tế thông thường. Bong bóng kinh tế xuất hiện khi có hiện tượng đầu cơ đối với các tài sản cơ sở, làm cho giá bị đẩy lên cao, do vậy, càng khuyến khích hoạt động đầu cơ hơn nữa. Theo sau bong bóng kinh tế bao giờ cũng là một cú giảm giá đột ngột, được gọi là sự sụp đổ của thị trường hay “bong bóng vỡ”. Cả giai đoạn bong bóng phình to và giai đoạn bong bóng nổ đều là kết quả của hiện tượng “phản ứng thuận chiều”, khi đại đa số những người tham gia thị trường đều có phản ứng đồng nhất với nhau. Giá cả trong giai đoạn bong bóng kinh tế bao giờ cũng biến động vô cùng thất thường, hỗn loạn và gần như không thể dự đoán được nếu chỉ căn cứ vào cung, cầu trên thị trường.

 

TƯ LIỆU MỞ RỘNG: Sự phát triển không ổn định về kinh tế của Nhật Bản giai đoạn 1973 – 2000.

Bong bóng là gì?

  • Một chu kì kinh tế đặc trưng bởi quá trình mở rộng nhanh chóng sau một giai đoạn thị trường thu nhỏ trầm lắng.
  • Hiện tượng giá tài sản tăng bùng phát, thường vượt ra ngoài giới hạn đảm bảo của các hệ số tài chính cơ bản và xuất hiện ở một số ngành nhất định, tiếp sau hiện tượng này là sự sụt giá rất nhanh và mạnh cùng làn sóng ồ ạt bán ra.
  • Là một học thuyết mô tả hiện tượng giá chứng khoán vượt quá giá trị chính xác của chúng và cứ tiếp tục tăng như vậy cho đến khi giá đột ngột rơi tự do và quả bong bóng vỡ.

 

TƯ LIỆU MỞ RỘNG: Sự phát triển không ổn định về kinh tế của Nhật Bản giai đoạn 1973 – 2000.

4.2. “Nhật Bản phái dành một phần ngày càng lớn trong tổng sản phẩm quốc dân để nhập khẩu nguyên vật liệu. Theo thống kê của Bộ Tài chính Nhật, tổng giá trị nhập khẩu nguyên liệu của Nhật Bản năm 1978 là 12,36 tỉ USD, chiếm 32,9 % tổng kim ngạch nhập khẩu, năm 1984 tỉ lệ đó tăng lên tới 45,6 %,... Có thể nói, trong suốt thời kì tăng trưởng cao sau chiến tranh, mỗi bước phát triển đi lên của nền kinh tế Nhật là một bước làm xói mòn thêm cơ sở tồn tại của chính nó, đó là cơ sở nguyên liệu, năng lượng”.

(Lưu Ngọc Trịnh, Kinh tế Nhật Bản: Những thăng trầm trong lịch sử, NXB Thống kê, Hà Nội, 1998, tr.283 - 284)

 

VÒNG 2: VÒNG MẢNH GHÉP

  • Hình thành 3 nhóm mới, bốc thăm STT để tạo nhóm mới.
  • Chia sẻ với nhóm mới các vấn đề ban đầu được các thành viên chuyên gia sử dụng (thời gian 5 - 10 phút).
  • Hết thời gian, tờ giấy A0 được chuyển sang vị trí bên cạnh theo chiều kim đồng hồ và cứ tiếp tục các chuyên gia của chủ đề chính lại chia sẻ với thành viên mới. Các nhóm còn lại hoàn thiện thông tin được chia sẻ vào phần giấy ghi các chủ đề (thời gian mỗi lần 5 - 10 phút).
  • Sẽ có 3 lần giấy A0 được chuyển tới các vị trí và quay về vị trí cũ.

 

a

Sự phát triển không ổn định về kinh tế

a.1. Biểu hiện:

Thời kì khủng hoảng và phục hồi

Thời kì suy thoái

 

Thời kì khủng hoảng và điều chỉnh

Mọi người xếp hàng dài gần Cửa hàng Daimaru Peacock ở Osaka để mua giấy vệ sinh trong bối cảnh khủng hoảng dầu mỏ, trong bức ảnh chụp tháng 11 năm 1973 này

  • Tình trạng lạm phát, mức độ lạm phát cao nhất thế giới .
  • Sản xuất đình đốn, tổng sản phẩm quốc dân suy thoái, thiết bị nhà máy ngừng hoạt động.

Khủng hoảng

 

Cảnh hoảng loạn mua giấy vệ sinh trong cuộc khủng hoảng dầu mỏ năm 1973

 

Phục hồi

Ưu tiên phát triển ngành tiêu thụ ít năng lượng.

Phát triển công nghiệp tái chế.

Trở thành cường quốc khoa học – kĩ thuật; giữ vị thế kinh tế thứ hai thế giới, cường quốc tài chính hàng đầu, chủ nợ của nhiều quốc gia.

Đầu tư công nghiệp tiên tiến.

Đẩy mạnh dịch vụ hóa nền kinh tế.

Thay đổi chính sách khoa học – kĩ thuật, tự sáng tạo.

 

Đường phố thủ đô Tokyo, Nhật Bản năm 1975

Tàu chở dầu Rio Horizonte tại bến cảng ở Tokyo, Nhật Bản năm 1974

 

Ánh đèn đêm ở khu Ginza, Tokyo năm 1980.

Một góc phố Tokyo năm 1980 nhìn từ trên cao.

 

Bức tranh thanh bình của miền quê Nhật Bản năm 1980.

Hàng quán bên trong nhà ga Tokyo

 

Nền kinh tế bong bóng của Nhật Bản đã đẩy giá cổ phiếu lên mức cao không tưởng

Thời kì suy thoái

Thời gian: cuối những năm 1980

  • Xuất hiện “nền kinh tế bong bóng”.

 

Thời kỳ bong bóng kinh tế tại Nhật Bản diễn ra trong 4 năm, nhưng phải mất 20 năm để phục hồi.

Sở giao dịch chứng khoán Tokyo trong thời kỳ bong bóng vào tháng 12 năm 1989.

 

Nhật Bản trong thập kỉ bùng nổ kinh tế, trước khi bong bóng vỡ tung

 

Sụp đổ “nền kinh tế bong bóng” và “bong bóng vỡ”.

Thời gian: 1997 - 1998

  • Chịu tác động của cuộc khủng hoảng tài chính châu Á

Khoa học – kĩ thuật tiếp tục phát triển ở trình độ cao.

Tăng trưởng kinh tế chậm, tăng trưởng âm.

Chứng khoán, bất động sản sụt giảm, phá sản ngân hàng.

 

Một con đường ở Nagasaki, thành phố nằm ở vùng ven biển phía Tây Kyushu vào những năm 1990.

Tokyo, Nhật Bản, 1997

 

Vì sao có sự phát triển không ổn định nhưng Nhật Bản vẫn là một trong những trung tâm kinh tế lớn của thế giới?

Đội ngũ lao động cần cù, có tay nghề cao (nhân tố hàng đầu cho sự phát triển kinh tế).

Chính sách quản lí hiệu quả, áp dụng thành công các thành tựu khoa học, kĩ thuật.

Chi phí quốc phòng ít.

Tận dụng yếu tố bên ngoài, chớp thời cơ, vượt qua thử thách thành công.

 

Trong khoảng ba thập niên cuối thế kỉ XX, Nhật Bản bước vào thời kì không ổn định: khủng hoảng, điều chỉnh, phục hồi rồi lại suy thoái.

 

a.2. Nguyên nhân của sự phát triển không ổn định về kinh tế

Khai thác thông tin mục 2a SGK tr.27 và trả lời câu hỏi: Giải thích nguyên nhân dẫn đến sự phát triển không ổn định về kinh tế của Nhật Bản từ năm 1973 đến năm 2000.

 

NGUYÊN NHÂN

Nguyên nhân chủ quan

Nguyên nhân khách quan

Những nhân tố đưa lại “sự thần kì” trong giai đoạn trước không còn.

Các biện pháp của Chính phủ chưa hiệu quả và mang tính bền vững.

Tình trạng già hóa dân số tăng.

Thị trường xuất khẩu giảm, không đủ nguồn vốn đầu tư.

 

NGUYÊN NHÂN

Nguyên nhân chủ quan

Nguyên nhân khách quan

Khủng hoảng tài chính châu Á (1997 – 1998).

Khủng hoảng năng lượng năm 1973.

Xếp hàng mua bột giặt, Tokyo, 1974

Cuộc khủng hoàng tài chính châu Á, 1997 - 1998

 

b

Tình hình chính trị, xã hội

THẢO LUẬN NHÓM ĐÔI

Khai thác Hình 2.11, hình ảnh do GV cung cấp, mục Em có biết, thông tin mục 2b SGK tr.28 và trả lời câu hỏi: Nêu tình hình chính trị - xã hội của Nhật Bản từ năm 1973 đến năm 2000.

Thủ tướng

Phu-cư-đa Ta-kê-ô

(1905 – 1955)

Chủ tịch Đảng Dân chủ Xã hội - Đô-ki Ta-ka-kô

 

Sinh viên tốt nghiệp xếp hàng dài trong hội chợ việc làm tại Tokyo năm 2000.

Những thanh niên tại Nhật Bản “không học vấn, không việc làm, không được huấn luyện” được gọi là NEET

 

TƯ LIỆU MỞ RỘNG: Tình hình chính trị, xã hội của Nhật Bản giai đoạn 1973 - 2000.

5.1. ASEAN và Nhật Bản đã thiết lập quan hệ đối tác từ năm 1973. Đến năm 1977, cố Thủ tướng Nhật Bản Ta-keo Phu-cư-đa đã đề ra “Học thuyết Phu-cư-đa” lịch sử, định hình những nguyên tắc cơ bản trong chính sách ngoại giao Nhật Bản đối với ASEAN dựa trên tinh thần xây dựng mối quan hệ tin cậy “từ trái tim đến trái tim, tạo nền tảng, điểm tựa cho quan hệ đối tác chiến lược toàn diện phát triển mạnh mẽ, thực chất và hiệu quả như ngày nay, trở thành hình mẫu hợp tác trong khu vực.

Với những điểm tương đồng về văn hoá, lịch sử, con người hai bên, tư tưởng này hoàn toàn phù hợp với Việt Nam cũng như các nước ASEAN, thể hiện tinh thần hợp tác chân thành, tin cậy, hiểu biết lẫn nhau theo đúng nghĩa: Những gì xuất phát từ trái tim sẽ chạm được đến trái tim. Cả ASEAN và Nhật Bản đều có nhu cầu tăng cường hợp tác, giao lưu, bổ sung thế mạnh cho nhau, cùng phát triển thịnh vượng.

Trong các nước ASEAN, Nhật Bản đặc biệt coi trọng quan hệ gắn bó, mật thiết, tin cậy với Việt Nam. Bất kì đảng phái chính trị nào, thời kì nào cũng đều coi Việt Nam là ưu tiên trong chính sách đối ngoại.

(Theo Chân thành từ trái tim, tạo dựng tươi sáng, Báo Nhân Dân, ngày 19/12/2023)

 

1973 - 1993

Đảng LDP tiếp tục cầm quyền.

Thời kì sau

Nội bộ lục đục, uy tín bị giảm sút

8/1993

Đảng LDP mất quyền lãnh đạo, nền chính trị lâm vào khủng hoảng.

b.1. Về chính trị

Tăng cường lực lượng phòng vệ.

 

b.2. Về đối ngoại

Học thuyết Phu-cư-đa đánh dấu sự “trở về” châu Á của Nhật Bản.

Tiếp tục đường lối ngoại giao riêng.

1991: Học thuyết Kai-phu ra đời, phát triển trong điều kiện mới.

Fukuda Takeo phát biểu hình thành Học thuyết Fukuda tại khách sạn Manila ở Philippines

 

b.2. Về đối ngoại

Nhật Bản và Tây Âu trở thành trung tâm kinh tế tài chính 1950 – 1973

Liên minh chặt chẽ với Mỹ.

Kéo dài vĩnh viễn Hiệp ước An ninh Mỹ - Nhật Bản.

Tăng cường hợp tác với Tây Âu, các nước công nghiệp mới (NICs) và khu vực ASEAN.

 

b.3. Về xã hội

Sự già hoá dân số

Khoảng cách giàu nghèo

Nạn thất nghiệp.

Mất cân đối về địa bàn phát triển kinh tế

Vấn đề xã hội và môi trường

Ginza , Tokyo năm 1985

 

Cường độ làm việc của Nhật Bản trong những năm 80 được mô tả là thời đại làm việc nhiều giờ, tăng trưởng kinh tế nhanh chóng và lòng trung thành với công ty.

Trong những năm 1980, quan hệ Nhật Bản-phương Tây diễn ra sôi động giữa cạnh tranh kinh tế và giao lưu văn hóa.

 

Học thuyết Phu-cư-đa:

 

--------------- Còn tiếp ---------------

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (400k)
  • Giáo án Powerpoint (500k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • .....
  • Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 900k

=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án điện tử chuyên đề lịch sử 12 chân trời sáng tạo

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

Đủ giáo án word và powerpoint các môn lớp 12 kết nối tri thức
Đủ giáo án word và powerpoint các môn lớp 12 cánh diều

GIÁO ÁN WORD LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án đại số 12 chân trời sáng tạo
Giáo án hình học 12 chân trời sáng tạo

Giáo án sinh học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án hoá học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án vật lí 12 chân trời sáng tạo

Giáo án ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Giáo án kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo
Giáo án âm nhạc 12 chân trời sáng tạo

Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 2

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 
 

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án chuyên đề ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Giáo án chuyên đề vật lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề hoá học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề sinh học 12 chân trời sáng tạo

Giáo án chuyên đề lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề địa lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề âm nhạc 12 chân trời sáng tạo

Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 
 

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 1. LỊCH SỬ TÍN NGƯỠNG VÀ TÔN GIÁO Ở VIỆT NAM

Giáo án điện tử chuyên đề Lịch sử 12 chân trời CĐ 1 Phần 1: Khái lược về tín ngưỡng và tôn giáo
Giáo án điện tử chuyên đề Lịch sử 12 chân trời CĐ 1 Phần 2: Một số tín ngưỡng ở Việt Nam
Giáo án điện tử chuyên đề Lịch sử 12 chân trời CĐ 1 Phần 3: Một số tôn giáo ở Việt Nam (1)
Giáo án điện tử chuyên đề Lịch sử 12 chân trời CĐ 1 Phần 3: Một số tôn giáo ở Việt Nam (2)
Giáo án điện tử chuyên đề Lịch sử 12 chân trời CĐ 1 Phần 3: Một số tôn giáo ở Việt Nam (3)
Giáo án điện tử chuyên đề Lịch sử 12 chân trời CĐ 1 Phần 3: Một số tôn giáo ở Việt Nam (4)
Giáo án điện tử chuyên đề Lịch sử 12 chân trời CĐ 1 Phần 3: Một số tôn giáo ở Việt Nam (5)
Giáo án điện tử chuyên đề Lịch sử 12 chân trời Thực hành CĐ 1 (1)
Giáo án điện tử chuyên đề Lịch sử 12 chân trời Thực hành CĐ 1 (2)

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 2. NHẬT BẢN: HÀNH TRÌNH LỊCH SỬ TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY

Giáo án điện tử chuyên đề Lịch sử 12 chân trời CĐ 2 Phần 1: Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945 – 1973)
Giáo án điện tử chuyên đề Lịch sử 12 chân trời CĐ 2 Phần 2: Nhật Bản từ năm 1973 đến nay
Giáo án điện tử chuyên đề Lịch sử 12 chân trời CĐ 2 Phần 3: Bài học thành công từ lịch sử Nhật Bản
Giáo án điện tử chuyên đề Lịch sử 12 chân trời Thực hành CĐ 2

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 3. QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM

Giáo án điện tử chuyên đề Lịch sử 12 chân trời CĐ 3 Phần 1: Một số khái niệm (a. Toàn cầu hoá)
Giáo án điện tử chuyên đề Lịch sử 12 chân trời CĐ 3 Phần 1: Một số khái niệm (b. Hội nhập quốc tế)
Giáo án điện tử chuyên đề Lịch sử 12 chân trời CĐ 3 Phần 2: Việt Nam hội nhập khu vực và quốc tế (a. Tác động của toàn cầu hoá đối với Việt Nam)
Giáo án điện tử chuyên đề Lịch sử 12 chân trời CĐ 3 Phần 2: Việt Nam hội nhập khu vực và quốc tế (b.)
Giáo án điện tử chuyên đề Lịch sử 12 chân trời CĐ 3 Phần Lắng nghe lịch sử, Luyện tập - Vận dụng
Giáo án điện tử chuyên đề Lịch sử 12 chân trời Thực hành CĐ 3

Chat hỗ trợ
Chat ngay