Giáo án điện tử toán 7 kết nối bài: Bài tập cuối chương VII
Bài giảng điện tử toán 7 kết nối. Giáo án powerpoint bài: Bài tập cuối chương VII. Giáo án thiết kế theo phong cách hiện đại, nội dung đầy đủ, đẹp mắt tạo hứng thú học tập cho học sinh. Thầy cô giáo có thể tham khảo.
Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét
Xem toàn bộ: Giáo án điện tử toán 7 kết nối tri thức
CHÀO MỪNG CÁC EM THAM GIA TIẾT HỌC HÔM NAY!
Câu 1: Cho đa thức G(x) = 4x + 2x2 – 5x. Hệ số cao nhất và hệ số tự do của G(x) lần lượt là:
- 4 và 0
- 0 và 4
- 4 và -5
- -5 và 4
Câu 2: Cho hai đa thức f(x) và g(x) khác đa thức không sao cho tổng f(x) + g(x) khác đa thức không. Khi nào thì bậc của f(x) + g(x) chắc chắn bằng bậc của f(x)? A. f(x) và g(x) có cùng bậc
- f(x) có bậc lớn hơn bậc của g(x)
- g(x) có bậc lớn hơn bậc của f(x)
- Không bao giờ
Câu 3: Cho đa thức P(x) = x2 + 5x – 6. Khi đó:
- P(x) chỉ có một nghiệm là x = 1
- P(x) không có nghiệm
- P(x) chỉ có một nghiệm là x = 6
- x = 1 và x = −6 là hai nghiệm của P(x)
Câu 4: Phép chia đa thức 2x5 - 3x4 + x3 - 6x2 cho đa thức 5x7-2n (n và 0 n 3) là phép chia hết nếu
- n = 0
- n = 1
- n = 2
- n = 3
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII
Bài 7.43 (SGK - tr46): Cho đa thức bậc hai F(x) = ax2 + bx + c trong đó a, b và c là những số với a ≠ 0.
- a) Cho biết a + b + c = 0. Giải thích tại sao x = 1 là một nghiệm của F(x).
- b) Áp dụng, hãy tìm một nghiệm của đa thức bậc hai 2x2 − 5x + 3.
Giải
- a) Xét x = 1, ta có: F(1) = a.12 + b.12 + c = a + b + c
Theo đề bài, a + b + c = 0 nên F(1) = 0.
Vậy x = 1 là nghiệm của đa thức F(x).
- b) Ta thấy đa thức 2x2 - 5x + 3 có: a + b + c = 2 - 5 + 3 = 0
Vậy đa thức 2x2 - 5x + 3 có:
- Một nghiệm bằng 1.
- Nghiệm còn lại là =
- Bài 7.44 (SGK - tr46). Cho đa thức A = x4 + x3 − 2x – 2.
- a) Tìm đa thức B sao cho A + B = x3 + 3x + 1.
- b) Tìm đa thức C sao cho A − C = x5.
- c) Tìm đa thức D, biết rằng D = (2x2 − 3). A.
- d) Tìm đa thức P sao cho A = (x + 1). P.
- e) Có hay không một đa thức Q sao cho A = (x2 + 1). Q.
Giải
- a) A + B = x3 + 3x + 1
⇒ B = x3 + 3x + 1 - A
B = x3 + 3x + 1 - (x4 + x3 - 2x - 2)
= x3 + 3x + 1 - x4 - x3 + 2x + 2
= -x4 + 5x + 3
- b) A - C = x5
⇒ C = A - x5
C = x4 + x3 - 2x - 2 - x5
= -x5 + x4 + x3 - 2x - 2
- c) D = (2x2 - 3).A.
= (2x2 - 3).(x4 + x3 - 2x - 2)
= 2x2. x4 + 2x2. x3 + 2x2 .(-2x) + 2x2. (-2) + (-3). x4 + (-3). x3 + (-3). (-2x) + (-3). (-2)
= 2x6 + 2x5 - 4x3 - 4x2 - 3x4 - 3x3 + 6x + 6
= 2x6 + 2x5 - 3x4 - 7x3 - 4x2 + 6x + 6
Vậy D = 2x6 + 2x5 - 3x4 - 7x3 - 4x2 + 6x + 6
- d) A = (x + 1). P.
⇒ P = A : (x + 1)
* Đặt tính:
- e) A = (x2 + 1).Q.
⇒ Q = A : (x2 + 1)
* Đặt tính:
Bài 7.45 (SGK - tr46). Cho đa thức P(x). Giải thích tại sao nếu có đa thức Q(x) sao cho P(x) = (x − 3) . Q(x) (tức là P(x) chia hết cho x–3) thì x = 3 là một nghiệm của P(x).
Giải
P(x) = (x−3) . Q(x)
Để P(x) = 0 thì: Q(x) = 0 hoặc (x − 3) = 0
Ta có: x – 3 = 0 x = 3
Nếu x = 3 thì P(x) = 0
Vậy x = 3 là một nghiệm của P(x).
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
MỘT VÀI THÔNG TIN:
- Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
- Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
- Word và powepoint đồng bộ với nhau
PHÍ GIÁO ÁN:
- Giáo án word: 300k/học kì - 350k/cả năm
- Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
- Trọn bộ word + Powerpoint: 500k/học kì - 550k/cả năm
=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn
CÁCH ĐẶT:
- Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận
Xem toàn bộ: Giáo án điện tử toán 7 kết nối tri thức
GIÁO ÁN WORD LỚP 7 - SÁCH KẾT NỐI
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 7 - SÁCH KẾT NỐI
GIÁO ÁN LỚP 7 CÁC BỘ SÁCH KHÁC
Giáo án lớp 7 sách cánh diều (bản powrerpoint)
Giáo án lớp 7 sách chân trời sáng tạo (bản powrerpoint)
Giáo án lớp 7 sách chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án lớp 7 sách cánh diều (bản word)