Giáo án điện tử toán 7 kết nối bài: Luyện tập chung trang 10

Bài giảng điện tử toán 7 kết nối. Giáo án powerpoint bài: Luyện tập chung trang 10. Giáo án thiết kế theo phong cách hiện đại, nội dung đầy đủ, đẹp mắt tạo hứng thú học tập cho học sinh. Thầy cô giáo có thể tham khảo.

Xem: => Giáo án toán 7 kết nối tri thức (bản word)

Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét

Giáo án điện tử toán 7 kết nối bài: Luyện tập chung trang 10
Giáo án điện tử toán 7 kết nối bài: Luyện tập chung trang 10
Giáo án điện tử toán 7 kết nối bài: Luyện tập chung trang 10
Giáo án điện tử toán 7 kết nối bài: Luyện tập chung trang 10
Giáo án điện tử toán 7 kết nối bài: Luyện tập chung trang 10
Giáo án điện tử toán 7 kết nối bài: Luyện tập chung trang 10
Giáo án điện tử toán 7 kết nối bài: Luyện tập chung trang 10
Giáo án điện tử toán 7 kết nối bài: Luyện tập chung trang 10
Giáo án điện tử toán 7 kết nối bài: Luyện tập chung trang 10
Giáo án điện tử toán 7 kết nối bài: Luyện tập chung trang 10
Giáo án điện tử toán 7 kết nối bài: Luyện tập chung trang 10
Giáo án điện tử toán 7 kết nối bài: Luyện tập chung trang 10

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án điện tử toán 7 kết nối tri thức

BÀI LUYỆN TẬP CHUNG TRANG 10 (2 TIẾT)

  1. KHỞI ĐỘNG
  2. Em hãy nêu lại các tính chất của tỉ lệ thức.
  3. Em hãy nêu lại tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.

 

  1. NỘI DUNG BÀI HỌC

Các dạng toán:

Dạng 1: Lập các tỉ lệ thức

Dạng 2: Tìm hai số biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của chúng.

Dạng 3: Bài toán có lời văn

 

III. PHẦN TRIỂN KHAI KIẾN THỨC

HĐ: PHÂN TÍCH CÁC VÍ DỤ:

GV giới thiệu các dạng toán HS cần nắm được:

Dạng 1: Lập các tỉ lệ thức (Ví dụ 1)

Dạng 2: Tìm hai số biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của chúng. (Ví dụ 2)

Dạng 3: Bài toán có lời văn (Ví dụ 3)

 

HS đọc, nêu phương pháp giải, hoàn thành Ví dụ 1

Ví dụ 1 (SGK-tr10): Lập các tỉ lệ thức có thể được từ bốn số: 15; 18; 20; 2

Giải:

Từ bốn số đã cho ta lập được đẳng thức: 15.24 =  18.20 (vì đều bằng 360)

Từ đẳng thức này ta lập được bốn tỉ lệ thức sau:

; ; ;

GV hướng dẫn PP giải, HS đọc, tự trình bày Ví dụ 2, sau đó trao đổi nhóm đôi kiểm tra chéo.

Ví dụ 2 (SGK-tr10): Tìm x và y sao cho  và x + y =  15

Giải:

Từ  suy ra

Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

Suy ra x = 3.3 = 9 và y = 3.2 = 6

 

GV hướng dẫn PP giải, HS đọc, tự trình bày Ví dụ 3, sau đó trao đổi nhóm đôi kiểm tra chéo.

Ví dụ 3 (SGK-tr10). Tính độ dài các cạnh của một tam giác, biết độ dài các cạnh của nó tỉ lệ với 2; 3; 4 và cạnh lớn nhất dài hơn cạnh nhỏ nhất 6 cm.

GV đặt câu hỏi dẫn dắt:

Gọi độ dài các cạnh của một tam giác lần lượt là x, y, z. Độ dài các cạnh của nó tỉ lệ với 2; 3; 4, thì ta suy ra được điều gì? Cạnh lớn nhất dài hơn cạnh nhỏ nhất 6 cm, ta suy ra được biểu thức nào?

Giải:

Gọi độ dài ba cạnh của tam giác (theo thứ tự từ nhỏ đến lớn) lần lượt là: x, y, z (cm, x, y, z> 0)

Theo đề bài, ta có:  và z – x = 6

Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

Suy ra x =  3.2 = 6; y = 3.3 = 9 và z = 3.4 = 12

Vậy độ dài ba cạnh của tam giác đó là 6cm, 9 cm  và 12 cm.

 

  1. LUYỆN TẬP

HOẠT ĐỘNG NHÓM ĐÔI: hoàn thành BT6.11; 6.12; 6.13; 6.16 (SGK)

Bài 6.11 (Tr10)

Lập các tỉ lệ thức có thể được từ đẳng thức 3x = 4y (x.y ≠ 0).

Giải:

Từ đẳng thức , ta có thể lập được bốn tỉ lệ thức sau:

;  ;  ; 

 

Bài 6.12 (Tr10)

Hãy lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ bốn số: 5; 10; 25; 50.

Giải:

Từ 4 số trên, ta chỉ có đẳng thức: 5 . 50 = 10 . 25 (vì đều bằng 250) 

Từ đẳng thức trên, có thể lập được các tỉ lệ thức là:

;  ;  ; 

 

Bài 6.13 (Tr10). Tìm x và y, biết: 

  1. a) và x+y=16
  2. b) và x−y=−15

Giải:

  1. a) Từ  suy ra

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

 

Từ đây tính được: x = 2 . 5 = 10 và y = 2 . 3 = 6

  1. b) Từ  suy ra 4x = 9y

Từ đẳng thức này ta suy ra tỉ lệ thức:

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:

 

Từ đây tính được: x = -3 . 9 = -27 và y = -3 . 4 = -12

 

Bài 6.16 (Tr10). Tìm ba số x, y, z, biết rằng:  và x+2y−3z = −12

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Cần nâng cấp lên VIP

Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:

  • Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
  • Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
  • Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
  • Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
  • Câu hỏi và bài tập tự luận
  • Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
  • Phiếu bài tập file word
  • File word giải bài tập
  • Tắt toàn bộ quảng cáo
  • Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..

Phí nâng cấp:

  • 1000k/6 tháng
  • 1150k/năm(12 tháng)

=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án điện tử toán 7 kết nối tri thức

GIÁO ÁN WORD LỚP 7 - SÁCH KẾT NỐI

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 7 - SÁCH KẾT NỐI

GIÁO ÁN LỚP 7 CÁC BỘ SÁCH KHÁC

Giáo án lớp 7 sách cánh diều (bản powrerpoint)
Giáo án lớp 7 sách chân trời sáng tạo (bản powrerpoint)
Giáo án lớp 7 sách chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án lớp 7 sách cánh diều (bản word)

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Giáo án điện tử toán 7 kết nối bài: Bài tập cuối chương IV

CHƯƠNG V: THU THẬP VÀ BIỂU DIỄN DỮ LIỆU

Giáo án điện tử toán 7 kết nối bài 23: Đại lượng tỉ lệ nghịch

CHƯƠNG VII: BIỂU THỨC ĐẠI SỐ VÀ ĐA THỨC MỘT BIẾN

 

CHƯƠNG X: MỘT SỐ HÌNH KHỐI TRONG THỰC TIỄN

Chat hỗ trợ
Chat ngay