Giáo án điện tử bài 7: Bài tập cuối chương II (1 tiết)

Bài giảng điện tử toán học 7 kết nối tri thức. Giáo án powerpoint bài 7: Bài tập cuối chương II (1 tiết). Giáo án thiết kế theo phong cách hiện đại, nội dung đầy đủ, đẹp mắt tạo hứng thú học tập cho học sinh. Thầy cô giáo có thể tham khảo.

Xem: => Giáo án toán 7 kết nối tri thức (bản word)

Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét

Giáo án điện tử bài 7: Bài tập cuối chương II (1 tiết)
Giáo án điện tử bài 7: Bài tập cuối chương II (1 tiết)
Giáo án điện tử bài 7: Bài tập cuối chương II (1 tiết)
Giáo án điện tử bài 7: Bài tập cuối chương II (1 tiết)
Giáo án điện tử bài 7: Bài tập cuối chương II (1 tiết)
Giáo án điện tử bài 7: Bài tập cuối chương II (1 tiết)
Giáo án điện tử bài 7: Bài tập cuối chương II (1 tiết)
Giáo án điện tử bài 7: Bài tập cuối chương II (1 tiết)
Giáo án điện tử bài 7: Bài tập cuối chương II (1 tiết)
Giáo án điện tử bài 7: Bài tập cuối chương II (1 tiết)
Giáo án điện tử bài 7: Bài tập cuối chương II (1 tiết)
Giáo án điện tử bài 7: Bài tập cuối chương II (1 tiết)

Xem toàn bộ: Giáo án điện tử toán 7 kết nối tri thức

CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC HÔM NAY!

Câu 1:  Tìm x sao cho |x| = 2?

  1. x = 2
  2. x = 2 hoặc x = -2
  3. x = -2
  4. x = 4

Câu 2: Căn bậc hai số học của 5 được làm tròn với độ chính xác 0,005 là

  1. 2,236
  2. 2,23
  3. 2,237
  4. 2,24

Câu 3:  Tính giá trị của biểu thức: M = ?

  1. 7
  2. 8
  3. 13
  4. 9

Câu 4: Chọn khẳng định sai?

  1. - 9
  2. 21,7

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II (1 Tiết)

Đại diện từng nhóm lên trình bày về sơ đồ tư duy của nhóm đã giao về từ buổi trước.

LUYỆN TẬP

Bài 2.27 (SGK - tr39)

Sử dụng máy tính cầm tay làm tròn các số sau đến chữ số thập phân thứ nhất: a = ;  b = .

Tính tổng hai số thập phân nhận được.

Giải

a =  = 1,4142…≈ 1,4 và b =  = 2,2360679 ≈ 2,2.

Tổng hai số nhận được là 1,4 + 2,2 = 3,6.

Bài 2.30 (SGK - tr39)

  1. Cho hai số thực a = -1,25 và b = -2,3. So sánh a và b; |a| và |b|.
  2. Ta có nhận xét, trong hai số âm, số nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn là số bé hơn.

Em hãy áp dụng nhận xét này để so sánh -12,7 và -7,12.

Giải

  1. a) a > b nhưng |a| = 1,25 < 2,3 = |b|
  2. b) -12,7 và -7,12 có các giá trị tuyệt đối là

|-12,7| = 12,7 > 7,12 = |-7,12| nên -12,7 < -7,12.

Bài 2.30 (SGK - tr39)

Cho hai số thực a = 2,1 và b = -5,2.

  1. Em có nhận xét gì về hai tích a. b và -|a|. |b|?
  2. Ta có cách nhân hai số khác dấu như sau: Muốn nhân hai số khác dấu ta nhân các giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “-” trước kết quả.

Em hãy áp dụng quy tắc trên để tính (-2,5). 3.

  1. a) Ta có:

a.b = 2,1⋅(-5,2) = -2,1⋅ 5,2

|a|. |b| = 2,1⋅ 5,2

suy ra a.b và |a|. |b| là hai số đối nhau.

  1. b) |-2,5|. |3| = 2,5⋅ 3 = 7,5 nên (-2,5)⋅ 3 = -7,5.

VẬN DỤNG

Bài 2.28 (SGK - tr39)

Dùng thước dây có vạch chia để đo độ dài đường gấp khúc ABC trong Hình 2.8 (đơn vị xentimet, làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất). So sánh kết quả với kết quả của Bài tập 2.27.

Giải

Ta có: AB = =    2,2 (cm)

          BC =  =    1,4 (cm)

Độ dài đường gấp khúc ABC là: 2,2 + 1,4 = 3,6 (cm)

Bài 2.29 (SGK - tr39)

Chia sợi dây đồng dài 10 m thành 7 đoạn bằng nhau.

  1. a) Tính độ dài mỗi đoạn dây nhận được, viết kết quả dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
  2. b) Dùng 4 đoạn dây nhận được ghép thành một hình vuông. Gọi C là chu vi của hình vuông đó. Hãy tìm C bằng hai cách rồi so sánh kết quả:

Cách 1: Dùng thước dây có vạch chia để đo, lấy chính xác đến xentimet.

Cách 2: Tính C = 4107, viết kết quả dưới dạng số thập phân với độ chính xác 0,005.

Giải

  1. a) Độ dài mỗi đoạn dây là: = 1,(428571) (m)
  2. b) Cách 1: 571 cm = 5,71 m.

    Cách 2: 4⋅  = = 5,(714285). Làm tròn kết quả với độ chính xác 0,005 nghĩa là làm tròn 5,(714285) đến hàng phần trăm. Ta có 5,(714285) ≈ 5,71 (m).

Hai cách làm cho cùng một kết quả là 5,71 .

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

Ghi nhớ các kiến thức đã học trong chương II

Hoàn thành bài tập trong SBT

Chuẩn bị bài mới - Bài 8: Góc ở vị trí đặc biệt. Tia phân giác của một góc.

CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ THEO DÕI BÀI GIẢNG NGÀY HÔM NAY!

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Cần nâng cấp lên VIP

Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:

  • Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
  • Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
  • Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
  • Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
  • Câu hỏi và bài tập tự luận
  • Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
  • Phiếu bài tập file word
  • File word giải bài tập
  • Tắt toàn bộ quảng cáo
  • Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..

Phí nâng cấp:

  • 1000k/6 tháng
  • 1150k/năm(12 tháng)

=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án điện tử toán 7 kết nối tri thức

GIÁO ÁN WORD LỚP 7 - SÁCH KẾT NỐI

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 7 - SÁCH KẾT NỐI

GIÁO ÁN LỚP 7 CÁC BỘ SÁCH KHÁC

Giáo án lớp 7 sách cánh diều (bản powrerpoint)
Giáo án lớp 7 sách chân trời sáng tạo (bản powrerpoint)
Giáo án lớp 7 sách chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án lớp 7 sách cánh diều (bản word)

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Giáo án điện tử toán 7 kết nối bài: Bài tập cuối chương IV

CHƯƠNG V: THU THẬP VÀ BIỂU DIỄN DỮ LIỆU

Giáo án điện tử toán 7 kết nối bài 23: Đại lượng tỉ lệ nghịch

CHƯƠNG VII: BIỂU THỨC ĐẠI SỐ VÀ ĐA THỨC MỘT BIẾN

 

CHƯƠNG X: MỘT SỐ HÌNH KHỐI TRONG THỰC TIỄN

Chat hỗ trợ
Chat ngay