Giáo án điện tử toán 7 kết nối bài 22: Đại lượng tỉ lệ thuận

Bài giảng điện tử toán 7 kết nối. Giáo án powerpoint bài 22: Đại lượng tỉ lệ thuận. Giáo án thiết kế theo phong cách hiện đại, nội dung đầy đủ, đẹp mắt tạo hứng thú học tập cho học sinh. Thầy cô giáo có thể tham khảo.

Xem: => Giáo án toán 7 kết nối tri thức (bản word)

Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét

Giáo án điện tử toán 7 kết nối bài 22: Đại lượng tỉ lệ thuận
Giáo án điện tử toán 7 kết nối bài 22: Đại lượng tỉ lệ thuận
Giáo án điện tử toán 7 kết nối bài 22: Đại lượng tỉ lệ thuận
Giáo án điện tử toán 7 kết nối bài 22: Đại lượng tỉ lệ thuận
Giáo án điện tử toán 7 kết nối bài 22: Đại lượng tỉ lệ thuận
Giáo án điện tử toán 7 kết nối bài 22: Đại lượng tỉ lệ thuận
Giáo án điện tử toán 7 kết nối bài 22: Đại lượng tỉ lệ thuận
Giáo án điện tử toán 7 kết nối bài 22: Đại lượng tỉ lệ thuận
Giáo án điện tử toán 7 kết nối bài 22: Đại lượng tỉ lệ thuận
Giáo án điện tử toán 7 kết nối bài 22: Đại lượng tỉ lệ thuận
Giáo án điện tử toán 7 kết nối bài 22: Đại lượng tỉ lệ thuận
Giáo án điện tử toán 7 kết nối bài 22: Đại lượng tỉ lệ thuận

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án điện tử toán 7 kết nối tri thức

BÀI 22: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN

  1. KHỞI ĐỘNG

Bột sắn dây được làm từ củ sắn dây, là một loại thực phẩm có nhiều tác dụng tốt với sức khỏe. Ông An nhận thấy cứ 4,5kg củ sắn dây tươi thì thu được khoảng 1kg bột. Hỏi với 3 tạ củ sắn dây tươi, ông An sẽ thu được khoảng bao nhiêu kilôgam bột sắn dây?

Hình ảnh

 

  1. NỘI DUNG BÀI HỌC
  2. Đại lượng tỉ lệ thuận
  3. Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận

 

III. PHẦN TRIỂN KHAI KIẾN THỨC

  1. Đại lượng tỉ lệ thuận
  • Nhận biết đại lượng tỉ lệ thuận

Một xe ô tô di chuyển với vận tốc không đổi 60km/h. Gọi s(km) là quãng đường ô tô đi được trong khoảng thời gian t(h).

 

THẢO LUẬN NHÓM BỐN: đọc nội dung và hoàn thành HĐ1, HĐ2

HĐ1: Thay mỗi dấu "?" trong bảng sau bằng số thích hợp.

t(h)

1

1.5

2

3

s(km)

?

?

?

?

 

Giải:

t(h)

1

1.5

2

3

s(km)

60

90

120

180

 

HĐ2: Viết công thức tính quãng đường s theo thời gian di chuyển tương ứng t.

Giải:

Công thức tính quãng đường s theo thời gian di chuyển tương ứng t:

s = v.t

 

Kết luận:

Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = ax (a là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a.

(Giả thiết các tỉ số đểu có nghĩa)

 

HS đọc và trả lời câu hỏi ? (SGK-tr11)

?. (SGK-tr11). Trong HĐ2, quãng đường s có tỉ lệ thuận với thời gian t không? Thời gian t có tỉ lệ thuận với quãng đường s không?

Giải:

Trong HĐ2, quãng đường s tỉ lệ thuận với thời gian t (vì khi thời gian di chuyển tăng lên bao nhiêu lần thì quang đường đi được tăng lên bấy nhiêu lần). Thời gian t tỉ lệ thuận với quãng đường s(vì khi đại lượng quãng đường s tăng lên bao nhiêu lần thì thời gian t tăng lên bấy nhiêu lần).

 

Chú ý:

Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số . Khi đó ta nói x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận.

y = ax  x = y

 

HS đọc và thực hiện yêu cầu của Ví dụ 1, Ví dụ 2.

Ví dụ 1 (SGK-tr12): Biết rằng x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận và x = 2 khi y = -4.

 

  1. a) Tìm hệ số tỉ lệ a trong công thức y = ax. Từ đó viết công thức tinh y theo x;
  2. b) Tìm giá trị của y khi x = 3;
  3. c) Tìm giá trị của x khi y = 0,8.

Giải:

Ta có a =

 y = -2x

  1. b) Khi x = 3 thì y = -2.3 = -6
  2. c) Từ khi y = -2x x = . Do đó khi y = 0,8 thì x =  . 0,8 = -0,4

 

Ví dụ 2 (SGK-tr12). Cho y tỉ lệ thuận với x theo  hệ số tỉ lệ a = 5

  1. a) Thay mỗi dấu "?" trong bảng bên bằng số thích hợp.

x

x1 =  2

x2 =  3

x3 = 4

y

y1 =  ?

y2 =  ?

y3 =  ?

 

  1. b) Tính ; ; và so sánh với hệ số tỉ lệ a.

Giải:

  1. a) Theo đề, y = 5x

 Ta có bảng sau:

x

x1 =  2

x2 =  3

x3 =  4

y

y110

y215

y320

 

  1. b) Ta có: ; ;

Vậy :

 

Nhận xét: Nếu hai đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x thì:

- Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi (và bằng hệ số tỉ lệ):

- Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia:

 

HS áp dụng đọc và thực hiện Luyện tập 1:

Luyện tập 1: Theo viện Dinh dưỡng Quốc gia, cứ trong 100g đậu tương (đậu nành) thì có 34 g protein. Khối lượng protein trong đậu tương có tỉ lệ thuận với khối lượng đậu tương không? Nếu có thì hệ số tỉ lệ là bao nhiêu?

Hướng dẫn:

+ Theo em, khi khối lượng đậu tương tăng, lượng protein trong đậu tương có tăng không?

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án điện tử toán 7 kết nối tri thức

GIÁO ÁN WORD LỚP 7 - SÁCH KẾT NỐI

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 7 - SÁCH KẾT NỐI

GIÁO ÁN LỚP 7 CÁC BỘ SÁCH KHÁC

Giáo án lớp 7 sách cánh diều (bản powrerpoint)
Giáo án lớp 7 sách chân trời sáng tạo (bản powrerpoint)
Giáo án lớp 7 sách chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án lớp 7 sách cánh diều (bản word)

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Giáo án điện tử toán 7 kết nối bài: Bài tập cuối chương IV

CHƯƠNG V: THU THẬP VÀ BIỂU DIỄN DỮ LIỆU

Giáo án điện tử toán 7 kết nối bài 23: Đại lượng tỉ lệ nghịch

CHƯƠNG VII: BIỂU THỨC ĐẠI SỐ VÀ ĐA THỨC MỘT BIẾN

 

CHƯƠNG X: MỘT SỐ HÌNH KHỐI TRONG THỰC TIỄN

Chat hỗ trợ
Chat ngay