Giáo án gộp Khoa học 4 chân trời sáng tạo kì I

Giáo án học kì 1 sách Khoa học 4 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 của Khoa học 4 CTST. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án khoa học 4 chân trời sáng tạo

Xem toàn bộ: Giáo án khoa học 4 chân trời sáng tạo đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 1. CHẤT

Bài 1: Một số tính chất và vai trò của nước

Bài 2: Sự chuyển thể của nước

Bài 3: Ô nhiễm và bảo vệ nguồn nước

Bài 4: Thành phần và tính chất của không khí

Bài 5: Gió, bão

Bài 6: Ô nhiễm không khí và bảo vệ môi trường không khí

Bài 7: Ôn tập chủ đề Chất

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 2. NĂNG LƯỢNG

Bài 8: Nguồn sáng và sự truyền ánh sáng

Bài 9: Ánh sáng với đời sống

............................................

............................................

............................................


BÀI MẪU

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 5: GIÓ, BÃO

(2 tiết)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS:

  • Nhận biết được không khí chuyển động gây ra gió và nguyên nhân làm không khí chuyển động (khối không khí nóng bốc lên cao, khối không khí lạnh tới thay thế).

  • Nhận xét, so sánh được mức độ mạnh của gió thổi qua quan sát thực tế hoặc tranh ảnh, video clip; nêu và thực hiện được một số việc cần làm để phòng tránh bão.

2. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào các trò chơi, hoạt động khám phá kiến thức.

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.

Năng lực riêng:

  • Thực hành thí nghiệm đơn giản về nguyên nhân gây ra gió.

3. Phẩm chất

  • Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

  • Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi, làm tốt các bài tập.

  • Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đối với giáo viên:

  • Giáo án. 

  • Máy tính, máy chiếu.

  • Các hình trong bài 5 SGK; các đồ dùng để làm thí nghiệm như các hình vẽ gợi ý; các vật dụng để thực hiện hoạt động “Cùng sáng tạo” ở trang 26 SGK. 

  • Bảng nhóm, bút dạ, bút chì hoặc phấn viết bảng.

2. Đối với học sinh:

  • SGK.

  • VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

TIẾT 1

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết đã có của HS về khái niệm gió.

b. Cách thức thực hiện: 

- GV yêu cầu HS quan sát hình 1.

BÀI MẪU

GV đặt câu hỏi: Vì sao lá của các cây dừa ở hình 1 bị thổi về cùng một hướng?

- GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

- GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài 

học: Gió, bão (tiết 1). 

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tạo gió bằng quạt giấy

a. Mục tiêu: HS hiểu được không khí chuyển động gây ra gió.

b. Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm 2:

+ Dùng quạt giấy, miếng bìa cứng, quạt nhựa,... để quạt cho bạn và sau đó bạn quạt lại cho mình.

+ Ban đầu quạt nhẹ, sau đó mạnh dần.

- GV yêu cầu HS quan sát tóc, áo và trả lời các câu hỏi sau:

+ Em cảm nhận được điều gì? Em có thấy áo, tóc của em lay động không?

+ Cái gì đã làm cho tóc và áo lay động?

+ Khi được quạt mạnh và nhanh hơn, em thấy tóc và áo lay động như thế nào? Giải thích.

- GV mời đại diện 2- 3 nhóm trả lời. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

 

 

 

- GV nhận xét, rút ra kết luận: Không khí chuyển động gây ra gió. 

Hoạt động 2: Thí nghiệm “Làm chong chóng quay với cây nến”

a. Mục tiêu: HS nhận biết được sự chênh lệch nhiệt độ làm cho không khí chuyển động. 

b.Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS thực hiện thí nghiệm như nội dung mô tả ở hình 3 (SGK, trang 25). 

- GV lưu ý:

+ Chong chóng có thể làm bằng giấy, bằng nhựa.

+ Khi đặt chong chóng hướng vào phía các ngọn nến cần cẩn thận, không để quá sát sẽ dẫn đến bị cháy hoặc làm biến dạng chong chóng (nếu làm bằng nhựa).

+ Các ngọn nến nên để sát nhau để tạo sự chênh lệch nhiệt độ cao hơn giúp chong chóng dễ quay hơn.

- GV quan sát các nhóm làm thí nghiệm.

- GV yêu cầu HS quan sát và mô tả hiện tượng.

- GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trả lời. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm có câu trả lời đúng.

- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời các câu hỏi:

+ Không khí ở xung quanh ngọn nến đang cháy nóng hay lạnh?

+ Không khí ở xung quanh chong chóng như thế nào?

+ Vì sao chong chóng tự quay được khi đốt nến?

+ Nguyên nhân sinh ra gió là gì

- GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trả lời. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

- GV nhận xét và đưa ra đáp án:

+ Không khí ở xung quanh ngọn nến đang cháy bị nóng.

+ Không khí xung quanh chong chóng lạnh hơn.

+ Chong chóng quay được khi đốt nến là vì có gió sinh ra.

+ Nguyên nhân sinh ra gió là do không khí chuyển động vì có sự chênh lệch nhiệt độ giữa vùng không khí nóng và lạnh. Không khí nóng, nhẹ sẽ bốc lên cao. Không khí lạnh nặng hơn sẽ đi xuống thấp.

- GV rút ra kết luận: Sự chênh lệch nhiệt

độ làm không khí chuyển động và sinh ra gió.

Hoạt động 3: Cùng thảo luận

a. Mục tiêu: HS giải thích được vì sao ban ngày thường có gió biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thường thổi ra biển.

b. Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS quan sát hình 4 và hình 5 (SGK, trang 26), đọc phần thông tin Em tìm hiểu thêm ở cuối trang 26.

BÀI MẪU

- GV đặt câu hỏi: Vì sao ban ngày thường có gió từ biển thổi vào đất liền, ban đêm gió từ đất liền thường thổi ra biển?

- GV mời đại diện 2 – 3 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

-GV nhận xét, đưa ra đáp án: Dưới ánh sáng Mặt Trời, các phần khác nhau của Trái Đất không nóng lên như nhau. Phần đất liền nóng nhanh hơn phần biển và cũng nguội đi nhanh hơn biển. Không khí dịch chuyển từ nơi lạnh sang nơi nóng. Sự chuyển động này của không khí sinh ra gió. Vì vậy, ban ngày, phần đất liền được Mặt Trời chiếu sáng, nhiệt độ nóng nhanh hơn biển dẫn đến có sự chênh lệch nhiệt độ không khí giữa đất liền và biển. Gió được thổi từ biển vào đất liền. Ban đêm, không có Mặt Trời, phần đất liền nguội nhanh hơn biển do vậy, không khí từ đất liền (lạnh hơn) sẽ dịch chuyển ra biển (nóng hơn). Sự dịch chuyển không khí này sẽ sinh ra gió thổi từ đất liền ra biển.

- GV đưa ra kết luận: Sự chênh lệch nhiệt độ làm cho không khí chuyển động. Khi không khí chuyển động gây ra gió.

Hoạt động 4: Cùng sáng tạo

a. Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức đã học để làm ra mũi tên chỉ hướng gió.

b. Cách tiến hành:

- GV chia lớp thành các nhóm 4, yêu cầu HS kiểm tra lại các dụng cụ và vật liệu đã chuẩn bị để thực hiện làm mô hình mũi tên chỉ hướng gió theo nội dung mô tả ở trang 26 SGK..

- GV lưu ý:

+ Ống hút giấy có thể thay thế bằng cách dùng giấy cuốn lại tạo thành ống giấy.

+ Sản phẩm hoàn thiện như gợi ý ở hình 6c (SGK, trang 26).

BÀI MẪU

- GV tổ chức cho HS thực hiện làm sản phẩm của nhóm, dùng sản phẩm để xác định hướng gió bằng cách đặt sản phẩm theo đúng các hướng Đông, Tây, Nam, Bắc đã ghi trên bìa.

- GV theo dõi quá trình làm của HS, rút ra lưu ý:

+ Vị trí của định ghim làm trục quay cho mũi tên cần phải đảm bảo cho mũi tên thăng bằng.

+ Đuôi mũi tên phải đủ lớn để mũi tên có thể đón gió và quay được khi có gió.

- GV đặt câu hỏi: Vì sao ta có thể khẳng định hướng chỉ của mũi tên ở mô hình sản phẩm là hướng gió?

- GV mời đại diện 2 – 3 nhóm lên chia sẻ câu trả lời. Các nhóm khác quan sát, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

 

 

 

- GV nhận xét và rút ra kết luận: Sự chênh lệch nhiệt độ làm cho không khí chuyển động. Khi không khí chuyển động gây ra gió. Không khí nóng sẽ nhẹ và bốc lên cao. Ngược lại, không khí lạnh nặng hơn và đi xuống thấp.

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

- Ôn tập kiến thức đã học.

- Làm bài tập trong VBT.

- Tìm hiểu và nêu thêm những ví dụ về không khí chuyển động gây ra gió.

- Sưu tầm tranh ảnh về một số hoạt động phòng tránh bão để chuẩn bị cho tiết 2.

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát hình.

 

 

 

 

- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi. 

 

- HS trả lời.

 

 

- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài.

 

 

 

 

 

- HS thực hiện yêu cầu của GV. 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe GV đặt câu hỏi.

 

 

 

 

 

- HS trả lời: 

+ Khi được bạn quạt cho, em sẽ thấy mát. Áo và tóc em lay động.

+ Gió đã làm cho tóc và áo lay động.

+ Khi bạn quạt mạnh và nhanh hơn thì tóc

và áo em sẽ lay động mạnh hơn vì lúc đó gió

được tạo ra từ quạt mạnh hơn.

- HS lắng nghe, ghi chép.

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe các yêu cầu của GV.

 

- HS lắng nghe, ghi nội dung chính.

 

 

 

 

 

 

 

- HS làm thí nghiệm theo nhóm.

- HS lắng nghe yêu cầu của GV.

 

- HS trả lời.

 

 

- HS lắng nghe, chữa bài.

 

- HS thực hiện yêu cầu của GV.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời.

 

 

- HS lắng nghe, chữa bài.

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi bài.

 

 

 

- HS lắng nghe, thực hiện yêu cầu của GV.

 

 

 

 

- HS lắng nghe GV đặt câu hỏi.

 

 

- HS trả lời.

 

 

- HS lắng nghe, chữa bài.

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi bài.

 

 

 

 

 

- HS thực hiện các yêu cầu của GV.

 

 

 

 

HS lắng nghe, ghi nhớ.

 

 

 

 

 

 

- HS làm việc theo nhóm.

 

 

 

 

- HS lắng nghe, ghi nhớ.

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe GV đặt câu hỏi.

 

 

- HS trả lời: Khi có gió, gió sẽ thổi vào đuôi của mũi tên làm mũi tên quay cho đến khi mũi tên trùng với hướng gió. Khi đó đuôi mũi tên không bị cản gió và sẽ không dịch chuyển mũi tên nữa. Vì vậy có thể khẳng định hướng mà mũi tên đang chỉ là hướng gió.

- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép.

 

 

 

- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.

 

 

- HS chú ý, thực hiện theo yêu cầu của GV.

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

TIẾT 2

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết đã có của HS về bão.

b. Cách tiến hành: 

- GV đưa ra một số hình ảnh về sự tàn phá khốc liệt của bão.

BÀI MẪU

- GV đặt câu hỏi: Nguyên nhân nào đã gây ra sự tàn phá và thiệt hại về nhà cửa, cây cối mà chúng ta nhìn thấy trong hình?

- GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

- GV nhận xét và dẫn dắt HS vào tiết 2 của bài học: Gió, bão (tiết 2). 

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu về các mức độ mạnh của gió

a. Mục tiêu: HS nhận biết được các mức độ mạnh của gió.

b. Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, quan sát các hình 7, 8, 9, 10 (SGK, trang 27).

BÀI MẪU

- GV yêu cầu HS mô tả và so sánh độ mạnh của gió.

- GV đặt câu hỏi gợi ý:

+ Cột khói bốc lên từ bếp của ngôi nhà ở các hình có khác nhau không?

+ Sự lay động của cây cối ở các hình có điểm gì khác nhau?

+ Gió ở hình nào là mạnh nhất?

+ Gió ở hình nào là yếu nhất?

+ Hãy xếp trình tự các hình theo độ mạnh của gió từ yếu đến mạnh nhất.

- GV mời đại diện 2 - 3 HS nhóm trả lời. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

 

 

- GV nhận xét và rút ra kết luận: Gió có nhiều cấp độ, từ nhẹ đến mạnh.

Hoạt động 2: Nhận biết bão và các tác hại do bão gây ra

a. Mục tiêu: HS nhận biết được bão và các tác hại do bão gây ra.

b. Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS quan sát hình 11 và 12 (SGK, trang 27).

BÀI MẪU

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và cho biết: Gió ở hình nào mạnh hơn và được gọi là bão?

- GV mời đại diện 2 – 3 nhóm trả lời. Các nhóm khác quan sát, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm có câu trả lời đúng.

- GV đặt câu hỏi: Hãy nêu một số tác hại do bão gây ra.

- GV mời đại diện 2 – 3 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

 

 

- GV nhận xét và rút ra kết luận: Bão có gió mạnh hoặc rất mạnh. Bão gây ra những thiệt hại rất lớn về người và tài sản.

Hoạt động 3: Tìm hiểu một số hoạt động phòng tránh bão

a. Mục tiêu: HS nhận biết được một số biện pháp phòng tránh bão.

b. Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS quan sát các hình 13, 14, 15, 16 (SGK, trang 28).

BÀI MẪU

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và chia sẻ về các hoạt động phòng tránh bão trong các hình.

- GV đặt câu hỏi gợi mở:

+ Trong các hình 13, 14, 15, 16, người ta đang làm gì để phòng tránh bão?

+ Điều gì sẽ xảy ra nếu không làm các việc này? Giải thích.

+ Hãy kể các biện pháp phòng chống bão khác mà em biết.

- GV mời đại diện 2- 3 nhóm trả lời. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

- GV nhận xét, đưa ra đáp án:

+ Hình 13: Dùng bao cát để chống gió mạnh thổi bay mái tôn; Hình 14: Neo đậu tàu, thuyền vào nơi an toàn tránh bão; Hình 15: Dùng bao tải chứa đất, cát để gia cố bờ sông, bờ kè biển nhằm chống sạt lở khi có sóng lớn vào mùa mưa bão; Hình 16: Tỉa, cắt bớt các cành cây trước khi có bão để tránh gió mạnh làm gãy đổ cây.

+ Giải thích: Hình 13: Nếu không chằng bao cát trên mái tôn thì gió mạnh sẽ làm tốc mái tôn, làm hư hại mái nhà. Hình 14: Nếu không neo đậu tàu, thuyền cẩn thận vào nơi an toàn thì gió lớn, sóng to sẽ làm đắm tàu, thuyền gây hư hại nghiêm trọng. Hình 15: Nếu không gia cố bờ kè sông, biển thì sóng lớn sẽ làm sạt lở bờ. Hình 16: Nếu không cắt, tỉa bớt các cành cây thì gió bão sẽ làm gãy đổ cây, gây nguy hiểm đến tính mạng người đi đường, nhà cửa,… ở cạnh các cây này.

+ Một số biện pháp phòng chống bão khác: Không trú hoặc tránh bão dưới gốc cây, cột điện, công trình dễ đổ; Nên ở trong nhà, không được đi ra ngoài khi đang có bão, chọn nơi trú ẩn an toàn: tránh xa cửa sổ và cửa ra vào; chuẩn bị sẵn đèn pin để đề phòng mất điện, không sử dụng nến thắp sáng để tìm kiếm đồ trong không gian hẹp, khu vực bếp gas vì dễ dẫn đến nguy cơ cháy nổ; Để phòng lốc xoáy do bão gây ra: nên ở bên trong và ở trung tâm ngôi nhà hoặc tầng hầm; Nếu nhận được lệnh phải sơ tán, hãy mang theo các đồ dùng thiết yếu cho gia đình và di chuyển ngay đến nơi trú ẩn được chính quyền địa phương sắp xếp; Thông tin kịp thời, chính xác vị trí, tình trạng nguy hiểm khi cần cứu nạn, cứu hộ.

Hoạt động 4: Vận dụng

a. Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức đã học và những hiểu biết trong đời sống để đề xuất những việc cần làm giúp phòng tránh bão.

b. Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi: Khi nhận được tin báo sắp có bão xảy ra ở địa phương, em và gia đình cần làm gì để phòng tránh bão?

- GV mời đại diện 2- 3 nhóm trả lời. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

- GV nhận xét, bổ sung.

- GV tổ chức cho HS trình bày các tranh ảnh về một số hoạt động phòng tránh bão mà em đã sưu tầm và giải thích vì sao cần phải làm như vậy.

- GV mời đại diện 2 – 3 HS xung phong trình bày. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

- GV nhận xét, tuyên dương các HS có phần trình bày rõ ràng, đủ ý.

* CỦNG CỐ

- GV dẫn dắt để HS nêu được các từ khóa của bài: Gió – Bão – Cấp độ gió.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

- Ôn tập kiến thức đã học.

- Làm bài tập trong VBT.

- Tìm thêm một số ví dụ về những tác hại của bão và các biện pháp phòng tránh bão.

 

 

 

 

- HS quan sát hình.

 

 

 

 

- HS lắng nghe GV đặt câu hỏi. 

 

 

- HS trả lời.

 

 

- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài.

 

 

 

 

- HS quan sát hình. 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe yêu cầu của GV.

 

- HS lắng nghe, ghi nhớ.

 

 

 

 

 

- HS trả lời: 

+ Gió ở hình 10 là mạnh nhất.

+ Gió ở hình 7 là yếu nhất.

+ Trình tự các hình sắp xếp theo độ mạnh của gió là 7, 8, 9, 10.

- HS chú ý lắng nghe, ghi bài.

 

 

 

 

 

- HS quan sát hình.

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe GV đặt câu hỏi.

 

 

- HS trả lời: Hình 11 có gió nhẹ vì lá cờ tung bay. Hình 12 có mưa to, gió mạnh gây đổ cây to, đây chính là bão.

- HS lắng nghe, chữa bài.

 

- HS lắng nghe GV đặt câu hỏi.

 

- HS trả lời: Một số tác hại do bão gây ra: làm gãy đổ cây cối, gây tốc mái nhà, gây sập nhà, làm hư hại cây trồng và hoa màu; bão thường kèm mưa lớn gây ngập lụt, sạt lở,… 

- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi bài.

 

 

 

 

- HS quan sát hình.

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe yêu cầu của GV.

 

 

- HS nghe GV đặt câu hỏi.

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời.

 

 

- HS lắng nghe, ghi nhớ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe GV đặt câu hỏi.

 

 

 

- HS trả lời.

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép

- HS lắng nghe yêu cầu của GV.

 

 

 

 

- HS chia sẻ phần chuẩn bị.

 

 

- HS lắng nghe, khắc phục khuyết điểm, phát huy ưu điểm.

 

- HS nêu từ khóa.

 

- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.

 

 

 

 

- HS chú ý, thực hiện theo yêu cầu của GV.

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (300k)
  • Giáo án Powerpoint (300k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 550k

=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 1650k

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án khoa học 4 chân trời sáng tạo đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD LỚP 4 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 4 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

CÁCH ĐẶT MUA:

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD KHOA HỌC 4 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN WORD KHOA HỌC 4 CTST CHỦ ĐỀ 1. CHẤT

GIÁO ÁN WORD KHOA HỌC 4 CTST CHỦ ĐỀ 2. NĂNG LƯỢNG

GIÁO ÁN WORD KHOA HỌC 4 CTST CHỦ ĐỀ 3. THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT

GIÁO ÁN WORD KHOA HỌC 4 CTST CHỦ ĐỀ 4. NẤM

GIÁO ÁN WORD KHOA HỌC 4 CTST CHỦ ĐỀ 5. CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE

II. GIÁO ÁN POWERPOINT KHOA HỌC 4 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT KHOA HỌC 4 CTST CHỦ ĐỀ 1. CHẤT

GIÁO ÁN POWERPOINT KHOA HỌC 4 CTST CHỦ ĐỀ 2. NĂNG LƯỢNG

GIÁO ÁN POWERPOINT KHOA HỌC 4 CTST CHỦ ĐỀ 3. THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT

GIÁO ÁN POWERPOINT KHOA HỌC 4 CTST CHỦ ĐỀ 5. CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ

GIÁO ÁN POWERPOINT KHOA HỌC 4 CTST CHỦ ĐỀ 6: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG

Chat hỗ trợ
Chat ngay