Giáo án Khoa học 4 chân trời bài 16: Nhu cầu sống của động vật

Giáo án Bài 16: Nhu cầu sống của động vật sách Khoa học 4 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Khoa học 4 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án khoa học 4 chân trời sáng tạo

Xem video về mẫu Giáo án Khoa học 4 chân trời bài 16: Nhu cầu sống của động vật

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án khoa học 4 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 16: NHU CẦU SỐNG CỦA ĐỘNG VẬT

(3 tiết)

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
  2. Kiến thức:

Sau bài học này, HS:

  • Đưa ra được dẫn chứng cho thấy động vật cần ánh sáng, không khí, nước, nhiệt độ và thức ăn để sống và phát triển.
  • Trình bày được động vật không tự tổng hợp được các chất dinh dưỡng, phải sử dụng các chất dinh dưỡng của thực vật và động vật khác để sống và phát triển.
  • Vẽ được sơ đồ đơn giản (hoặc điền vào sơ đồ cho trước) về sự trao đổi khí, nước, thức ăn của động vật với môi trường.
  1. Năng lực:

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào các trò chơi, hoạt động khám phá kiến thức.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.

Năng lực riêng:

  • Sơ đồ hóa sự trao đổi không khí, nước, thức ăn của động vật với môi trường.
  1. Phẩm chất:
  • Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
  • Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi, làm tốt các bài tập.
  • Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
  2. Phương pháp dạy học
  • Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
  • Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
  1. Thiết bị dạy học
  2. Đối với giáo viên:
  • Giáo án.
  • Máy tính, máy chiếu.
  • Các hình trong bài 16 SGK; phiếu học tập trang 64 SGK.
  • Bảng nhóm, bút dạ, bút chì hoặc phấn viết bảng.
  1. Đối với học sinh:
  • SGK.
  • VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

TIẾT 1

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết đã có của HS về những yếu tố cần cho động vật sống và phát triển

b. Cách thức thực hiện:

- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 (SGK, trang 63).

- GV đặt câu hỏi: Con chuột ở hình 1 cần những yếu tố nào để sống và phát triển?

- GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

- GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học: Nhu cầu sống của động vật (tiết 1).

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Các yếu tố cần cho sự sống và phát triển của động vật

a. Mục tiêu: HS nhận biết được các yếu tố cần cho sự sống và phát triển của động vật (ánh sáng, không khí, nước, thức ăn) thông qua thí nghiệm hoặc quan sát tranh ảnh, video clip.

b. Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 2, quan sát hình 2 (đối chứng) và các hình 3, 4, 5, 6 (thí nghiệm) để hoàn thành phiếu học tập theo gợi ý ở trang 64 SGK (phiếu học tập được đính kèm ở cuối bài).

- GV lưu ý vs HS: Tất cả các con chuột đều được sống trong điều kiện nhiệt độ môi trường thích hợp.

- GV mời đại diện 4 - 5 HS chia sẻ trước lớp thông tin đã điền vào phiếu học tập. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

- GV nhận xét, tuyên dương các HS có câu trả lời đúng.

- GV yêu cầu HS: Dự đoán khả năng duy trì sự sống của các con chuột trong mỗi hình. Giải thích.

- GV mời đại diện 2- 3 HS xung phong nêu kết luận. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

- GV nhận xét và đưa ra đáp án: Con chuột ở các hình 3, 4, 5, 6 thiếu điều kiện sống tương ứng là: thức ăn, không khí, nước, ánh sáng nên không thể duy trì sự sống được lâu. Trong đó, con chuột thiếu không khí, thiếu nước (hình 4, 5) sẽ chết nhanh hơn vì không khí và nước là các yếu tố rất cần thiết cho sự sống.

- GV đặt câu hỏi: Để động vật có thể sống và phát triển, chúng cần những điều kiện nào?

- GV mời đại diện 2- 3 HS xung phong nêu kết luận. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

- GV nhận xét và kết luận: Động vật cần đủ nước, không khí, thức ăn, ánh sáng mặt trời, nhiệt độ môi trường thích hợp để sống và phát triển.

Hoạt động 2: Tìm hiểu động vật cần nhiệt độ môi trường thích hợp để sống và phát triển

a. Mục tiêu: HS nhận biết được động vật cần nhiệt độ môi trường thích hợp để sống và phát triển.

b. Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS quan sát hình 7 và 8, đọc thông tin ở mục Em tìm hiểu thêm (SGK, trang 64).

- GV đặt câu hỏi: Điều gì sẽ xảy ra đối với những động vật trong hình 7 và 8?

- GV mời đại diện 2 - 3 HS trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV nhận xét , tuyên dương HS trả lời đúng.

- GV yêu cầu HS: Hãy lấy một số ví dụ về động vật cần nhiệt độ thích hợp để sống và phát triển.

- GV mời đại diện 2 - 3 HS trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

- GV nhận xét, tuyên dương HS có câu trả lời đúng.

Hoạt động 3: Luyện tập

a. Mục tiêu: HS ôn lại các kiến thức về điều kiện môi trường sống không đảm bảo để động vật sống và phát triển. Biết liên hệ thực tế tại địa phương để nêu ví dụ. HS vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số tình huống thực tiễn trong đời sống.

b. Cách tiến hành:

- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 để thực hiện nhiệm vụ: Kể một số ví dụ về không đảm bảo điều kiện sống của động vật xảy ra ở địa phương mà em biết.

- GV mời đại diện 2 – 3 nhóm chia sẻ nội dung thảo luận với cả lớp. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

 

 

 

 

 

 

- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm có câu trả lời đúng.

- GV đặt câu hỏi: Vì sao trong hồ nuôi tôm người ta thường gắn máy sục khí?

- GV mời đại diện 2 – 3 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

- GV nhận xét, đưa ra đáp án: Người ta thường gắn máy sục khí trong các hồ nuôi tôm để đảm bảo cung cấp đủ không khí cho tôm sống và phát triển.

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

- Ôn tập kiến thức đã học.

- Làm bài tập trong VBT.

- Sưu tầm tranh, ảnh một số động vật và tìm hiểu thức ăn của chúng để chuẩn bị cho tiết học sau.

 

 

 

 

 

- HS quan sát hình.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe GV đặt câu hỏi.

 

- HS trả lời: Con chuột cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng để sống và phát triển.

- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe yêu cầu của GV.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, ghi nhớ.

 

 

- HS trình bày (phiếu trả lời được đính kèm ở cuối bài).

 

 

- HS lắng nghe, chữa bài.

 

- HS lắng nghe GV đặt câu hỏi.

 

 

- HS trả lời.

 

 

- HS lắng nghe, chữa bài.

 

 

 

 

- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.

 

 

- HS trả lời: Động vật cần nước, không khí, thức ăn, ánh sáng để sống và phát triển.

 

- HS lắng nghe, ghi bài.

 

 

 

 

 

- HS quan sát hình, đọc thông tin.

 

 

 

- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.

 

- HS trả lời:

+ Hình 7: Con ngựa sống trong điều kiện lạnh giá, nếu nhiệt độ thấp vượt quá ngưỡng chịu đựng của con ngựa kéo dài thì sẽ ảnh hưởng đến hoạt động sống của con ngựa và có thể gây chết.

+ Hình 8: Những con bò sống trong điều kiện nắng nóng, khô hạn kéo dài, nếu nhiệt độ môi trường cao vượt ngưỡng chịu đựng của con bò kéo dài sẽ làm ảnh hưởng đến hoạt động sống của con bò và có thể gây chết.

- HS lắng nghe, chữa bài.

 

- HS lắng nghe yêu cầu của GV.

 

 

- HS trả lời: Trâu, bò chịu lạnh kém nên nếu sống ở những nơi có nhiệt độ thấp chúng sẽ yếu dần, thậm chí có thể chết.

- HS lắng nghe, chữa bài.

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe yêu cầu của GV.

 

 

- HS trả lời:

+ Gà con cần được sưởi ấm trong môi trường nhiệt độ cao để phát triển khỏe mạnh trước khi thả ra ngoài môi trường bình thường. Nhưng một số gia đinh thì không che chắn, bật đèn sưởi ấm để giữ ấm cho gà.

+ Mùa đông, bò không chịu được lạnh nhưng một số nhà chuồng trại còn sơ sài, không đủ giữ ấm cho bò.

- HS lắng nghe, chữa bài.

 

- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.

 

- HS trả lời.

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi bài.

 

 

- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.

 

 

 

- HS chú ý, thực hiện theo yêu cầu của GV.

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

TIẾT 2

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết đã có của HS về thức ăn của động vật.

b. Cách thức thực hiện:

- GV yêu cầu HS quan sát các hình sau.

- GV đặt câu hỏi: Các con vật này lấy thức ăn từ đâu? Thức ăn của chúng là gì?

- GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

 

 

- GV nhận xét chung và dẫn dắt vào tiết 2 của bài học: Nhu cầu sống của động vật (tiết 2).

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu về thức ăn của động vật

a. Mục tiêu: HS hiểu và trình bày được động vật không tự tổng hợp được các chất dinh dưỡng mà phải sử dụng các chất dinh dưỡng từ thực vật hoặc động vật khác để sống và phát triển.

b. Cách tiến hành:

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát hình.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe GV đặt câu hỏi.

 

- HS trả lời:

+ Con hươu lấy thức ăn từ trong tự nhiên. Thức ăn của hươu là lá cây (thực vật).

+ Con mèo được người cho ăn. Thức ăn của chúng là cá (động vật).

- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài.

 

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (300k)
  • Giáo án Powerpoint (300k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (100k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
  • File word giải bài tập sgk (100k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 550k

=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 1650k

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án khoa học 4 chân trời sáng tạo đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD LỚP 4 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 4 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

CÁCH ĐẶT MUA:

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD KHOA HỌC 4 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN WORD KHOA HỌC 4 CTST CHỦ ĐỀ 1. CHẤT

GIÁO ÁN WORD KHOA HỌC 4 CTST CHỦ ĐỀ 2. NĂNG LƯỢNG

GIÁO ÁN WORD KHOA HỌC 4 CTST CHỦ ĐỀ 3. THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT

GIÁO ÁN WORD KHOA HỌC 4 CTST CHỦ ĐỀ 4. NẤM

GIÁO ÁN WORD KHOA HỌC 4 CTST CHỦ ĐỀ 5. CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE

II. GIÁO ÁN POWERPOINT KHOA HỌC 4 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT KHOA HỌC 4 CTST CHỦ ĐỀ 1. CHẤT

GIÁO ÁN POWERPOINT KHOA HỌC 4 CTST CHỦ ĐỀ 2. NĂNG LƯỢNG

GIÁO ÁN POWERPOINT KHOA HỌC 4 CTST CHỦ ĐỀ 3. THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT

GIÁO ÁN POWERPOINT KHOA HỌC 4 CTST CHỦ ĐỀ 5. CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ

GIÁO ÁN POWERPOINT KHOA HỌC 4 CTST CHỦ ĐỀ 6: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG

Chat hỗ trợ
Chat ngay