Giáo án gộp Lịch sử và Địa lí 5 chân trời sáng tạo kì II
Giáo án học kì 2 sách Lịch sử và Địa lí 5 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì II của Lịch sử và Địa lí 5 CTST. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án lịch sử và địa lí 5 chân trời sáng tạo
Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử và địa lí 5 chân trời sáng tạo đủ cả năm
Bài 13: Cách mạng tháng Tám năm 1945
Bài 14: Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954
Bài 15: Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975
GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 4. CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG
Bài 17: Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
Bài 18: Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
Bài 19: Vương quốc Cam-pu-chia
Bài 20: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 5. TÌM HIỂU THẾ GIỚI
Bài 21: Các châu lục và đại dương trên thế giới
Bài 22: Dân số và các chủng tộc trên thế giới
............................................
............................................
............................................
BÀI MẪU
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 22: DÂN SỐ VÀ CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI
(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Sử dụng được bảng số liệu dân số thế giới, so sánh được dân số giữa các châu lục trên thế giới.
Kể được tên và mô tả được những nét chính về ngoại hình của các chủng tộc trên thế giới.
Sử dụng được lược đồ và trình bày được sự phân bố của các chủng tộc trên thế giới.
Biết ứng xử phù hợp thể hiện thái độ tôn trọng sự khác biệt chủng tộc.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Tự chủ và tự học: chủ động thực hiện nhiệm vụ được phân công.
Giao tiếp và hợp tác: nhận ra được những bất đồng giữa bản thân với các bạn hoặc giữa các bạn với nhau; biết nhường nhịn.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt được câu hỏi.
Năng lực riêng:
Nhận thức khoa học Lịch sử và Địa lí:
+ Trình bày được đặc điểm dân số thế giới.
+ Kể được tên và mô tả được những nét chính về ngoại hình của các chủng tộc trên thế giới.
Tìm hiểu lịch sử và địa lí:
+ Tìm hoặc tra cứu được thông tin cơ bản về đặc điểm ngoại hình một số chủng tộc trên thế giới.
+ Khai thác bảng số liệu để so sánh được quy mô dân số giữa các châu lục trên thế giới.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Biết ứng xử phù hợp thể hiện sự tôn trọng về khác biệt chủng tộc.
+ Xác định trên lược đồ sự phân bố các chủng tộc.
3. Phẩm chất
Nhân ái: tôn trọng sự khác biệt của bạn bè trong lớp về trang phục, tính cách và hoàn cảnh gia đình.
Không phân biệt đối xử, chia rẽ các bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
Kế hoạch bài dạy, bài trình chiếu powerpoint.
Lược đồ, tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học.
SGK Lịch sử và Địa lí 5 – bộ sách Chân trời sáng tạo.
Bảng con, giấy A4, bút viết,...
2. Đối với học sinh
SHS Lịch sử và Địa lí 5 bộ sách Chân trời sáng tạo.
Thông tin, tài liệu, tranh ảnh về làm quen với phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV | HOẠT ĐỘNG CỦA HS | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Thông qua Hoạt động, HS: - Nhận biết được các mục tiêu của bài học. - Tạo hứng thú trong học tập. b. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi và thực hiện yêu cầu: Quan sát hình 1, hãy chia sẻ hiểu biết của em về dân số thế giới hiện nay. - GV mời 1 – 2 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và giới thiệu cho HS: Dân số trên thế giới hiện nay đã vượt 8 tỉ người, trong đó Ấn Độ và Trung Quốc là 2 quốc gia có nhiều dân số nhất trên thế giới, tuy nhiên dân số đang có xu hướng tăng chậm lại. - GV dẫn dắt HS vào bài học: Dân số và chủng tộc là một trong những vấn đề quan trọng của thế giới. Để tìm hiểu sâu hơn về sự đa dạng của chủng tộc và sự biến động của dân số, chúng ta cùng khám phá bài học ngày hôm nay - Bài 22: Dân số và các chủng tộc trên thế giới. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu về dân số thế giới a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Nắm được xu hướng thay đổi số dân thế giới giai đoạn 1804 - 2021 - So sánh số dân giữa các châu lục trên thế giới năm 2021. b. Cách tiến hành - GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp, đọc thông tin mục 1 kết hợp hình 2 SGK tr.89 và bảng dân số SGK tr.90. - GV yêu cầu HS theo các nhiệm vụ sau: + Số dân thế giới giai đoạn 1804 – 2021 thay đổi như thế nào? + Số dân tăng thêm trong giai đoạn này mất bao nhiêu năm để dân số thế giới tăng thêm 1 tỉ người? + Số dân giữa các châu lục trên thế giới năm 2021 khác nhau như thế nào? + Châu lục nào có dân số đông nhất? Châu lục nào có dân số ít nhất? - GV mời 2 – 4 HS lên trình bày trước lớp. HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: + Giai đoạn 1804 – 2021: số dân thế giới tăng nhanh. + Từ năm 1804 mất 123 năm để dân số tăng thêm 1 tỉ người. Từ năm 1927 mất 33 năm để dân số tăng thêm 1 tỉ người. Từ năm 1960 đến 2021 trung bình từ 11 đến 14 năm dân số tăng thêm 1 tỉ người. + Châu lục có số dân đông nhất, châu lục có số dân ít nhất. Chênh lệch số dân giữa các châu lục, phân bố dân cư trên thế giới không đều. + Châu Á có số dân đông nhất, châu Đại Dương có số dân ít nhất. - GV trình chiếu cho HS xem video “Dân số thế giới sắp chạm mốc 8 tỷ người” https://youtu.be/ry0HVB4XiFw - GV mở rộng kiến thức và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Việc dân số Trái đất gia tăng cho thấy điều gì? + Tuy nhiên dân số gia tăng còn gây ra những nguy cơ gì? - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời. Các HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: + Việc dân số Trái đất gia tăng cho thấy hiệu quả trong việc tăng tuổi thọ, giảm tỉ lệ tử vong và giảm đói nghèo trên toàn cầu. + Dân số gia tăng còn gây ra áp lực về phát triển kinh tế, việc làm, nghèo đói, an sinh xã hội, sức khỏe, giáo dục , vệ sinh, thực phẩm... Hoạt động 2: Tìm hiểu về các chủng tộc trên thế giới a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Nắm được tên các chủng tộc chính trên thế giới. - Mô tả một số nét chính về ngoại hình của các chủng tộc. - Xác định trên lược đồ sự phân bố các chủng tộc chính trên thế giới. b. Cách tiến hành - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm (4 – 6 HS) đọc thông tin mục 2, quan sát hình 3 và 4 SGK tr.90 - 91 thực hiện nhiệm vụ: + Kể tên các chủng tộc chính trên thế giới. + Mô tả một số nét chính về ngoại hình của các chủng tộc. + Xác định trên lược đồ sự phân bố các chủng tộc chính trên thế giới. - GV hướng dẫn HS các nhóm hoàn thành bảng sau:
- GV mời đại diện các nhóm trình bày trước lớp. HS khác lắng nghe, nhận xét, đánh giá, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án:
- GV cho HS quan sát hình ảnh của một số chủng tộc chính trên thế giới - GV chia sẻ thêm một số kiến thức mở rộng cho HS: Các chủng tộc sinh ra trên thế giới đều có quyền như nhau và hoàn toàn bình đẳng, do vậy mỗi người cần có ứng xử phù hợp để tôn trọng sự khác biệt. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Giúp HS hệ thống lại kiến thức và luyện tập. b. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân: + Dựa vào bảng số liệu trong bài, xếp thứ tự các châu lục theo số dân tăng dần. + Hoàn thành bảng thông tin về một số đặc điểm ngoại hình của bốn chủng tộc chính trên thế giới theo mẫu
- GV mời một số HS trả lời. Các HS khác quan sát, nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án: + Thứ tự các châu lục theo số dân tăng dần: Châu Đại Dương, Châu Âu, Châu Mỹ, Châu Phi, Châu Á.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học để thực hiện tìm hiểu và mở rộng kiến thức. b. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân thực hiện nhiệm vụ: Em có những ứng xử như thế nào nếu học chung trường với các bạn học sinh quốc tế? - GV mời đại diện 2 – 3 HS trình bày trước lớp. Các HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá, giáo dục HS về sự tôn trọng những nét khác biệt về ngoại hình, văn hóa của các chủng tộc khác nhau trên thế giới. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố vui”. - GV đọc từng câu hỏi và HS giơ tay để phát biểu. GV công bố đáp án sau khi HS trả lời. Câu 1: Hai khu vực có mật độ dân số cao nhất là: A. Đông Nam Á, Đông Á. B. Đông Bắc Hoa Kì, Nam Á. C. Nam Á, Đông Á. D. Tây Âu và Trung Âu, Tây Phi. Câu 2: Đặc điểm bên ngoài dễ phân biệt nhất giữa các chủng tộc chính trên thế giới là: A. màu da. B. lông mày. C. bàn tay. D. môi. Câu 3: Ý nào không phải đặc điểm của người Ô-xtra-lô-it? A. Da nâu. B. Mũi cao. C. Tóc đen. D. Mắt đen. Câu 4: Châu lục tập trung dân cư đông đúc nhất thế giới là: A. Châu Phi. B. Châu Âu. C. Châu Đại Dương. D. Châu Á. Câu 5: Những tiến bộ về khoa học kĩ thuật có vai trò gì đối với sự phân bố dân cư trên thế giới? A. Mở rộng phạm vi phân bố dân cư. B. Thu hẹp phạm vi phân bố dân cư. C. Dân cư phân bố đều khắp trên thế giới. D. Dân cư chuyển từ đồng bằng lên miền núi sinh sống. - GV công bố đáp án ngay sau khi HS nêu đáp án:
* CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - GV nhắc nhở HS: + Đọc lại bài học Các châu lục và đại dương trên thế giới. + Có ý thức chăm chỉ, tìm tòi, học hỏi những phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí. + Đọc trước Bài 23 – Văn minh Ai Cập. |
- HS quan sát hình ảnh và lắng nghe yêu cầu.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài học mới.
- HS làm việc cặp đôi.
- HS lắng nghe.
- HS trình bày trước lớp.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS quan sát.
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS làm việc nhóm.
- HS quan sát.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS quan sát.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS làm việc cá nhân.
- HS trả lời. - HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS làm việc nhóm đôi.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS chơi trò chơi. - HS lắng nghe, trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe, thực hiện. |
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (300k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
- .....
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 650k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 2000k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử và địa lí 5 chân trời sáng tạo đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
GIÁO ÁN WORD LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án dạy thêm toán 5 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo