Giáo án Lịch sử và địa lí 5 Chân trời bài 4: Dân cư và dân tộc ở Việt Nam

Giáo án bài 4: Dân cư và dân tộc ở Việt Nam sách Lịch sử và Địa lí 5 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Lịch sử và Địa lí 5 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án lịch sử và địa lí 5 chân trời sáng tạo

Xem video về mẫu Giáo án Lịch sử và địa lí 5 Chân trời bài 4: Dân cư và dân tộc ở Việt Nam

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử và địa lí 5 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

BÀI 4: DÂN CƯ VÀ DÂN TỘC Ở VIỆT NAM

(2 tiết)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được số dân và so sánh được quy mô dân số Việt Nam với một số nước trong khu vực Đông Nam Á. 

  • Nhận xét được sự gia tăng dân số ở Việt Nam và một số hậu quả do gia tăng dân số nhanh và phân bố dân cư chưa hợp lí ở Việt Nam, có sử dụng tranh ảnh, biểu đồ hoặc bảng số liệu. 

  • Kể tên được một số dân tộc ở Việt Nam và kể lại được mọi câu chuyện về tình đoàn kết của cộng đồng các dân tộc Việt Nam. 

  • Bày tỏ được thái độ tôn trọng đối với sự đa dạng văn hóa của các dân tộc Việt Nam. 

2. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Giao tiếp và hợp tác: Nhận ra được những bất đồng giữa bản thân với các bạn hoặc giữa các bạn với nhau; biết chia sẻ và quan tâm. 

  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo : Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt được câu hỏi. 

Năng lực riêng: 

  • Nhận thức khoa học Lịch sử và Địa lí: Trình bày được đặc điểm dân cư (số dân, gia tăng dân số , phân bố dân cư …) của Việt Nam; Kể được tên các dân tộc ở Việt Nam và kể lại được một số câu chuyện về tình đoàn kết của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.

  • Tìm hiểu lịch sử và địa lí: Tìm, tra cứu hoặc sưu tầm thông tin cơ bản về văn hóa một số dân tộc ở Việt Nam; Khai thác bảng số liệu để so sánh được quy mô dân số Việt Nam với một số nước trong khu vực Đông Nam Á.

  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng học: Nhận xét một số hậu quả do gia tăng dân số nhanh và phân bố dân cư chưa hợp lí ở Việt Nam; Bày tỏ được thái độ tôn trọng đối với sự đa dạng văn hóa của các dân tộc Việt Nam.  

3. Phẩm chất

  • Nhân ái: Tôn trọng sự khác biệt của bạn bè trong lớp về trang phục, tính cách, hoàn cảnh gia đình….

  • Không phân biệt đối xử, chia rẽ các bạn bè. 

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 

1. Đối với giáo viên

  • Kế hoạch bài dạy, bài trình chiếu powerpoint.

  • Tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học.

  • SGK Lịch sử và Địa lí 5 – bộ sách Chân trời sáng tạo.

  • Bảng con, giấy A4, bút viết,...

2. Đối với học sinh

  • SHS Lịch sử và Địa lí 5 bộ sách Chân trời sáng tạo.

  • Thông tin, tài liệu, tranh ảnh về làm quen với phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí. 

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới. 

b. Cách tiến hành

- GV trình chiếu video Cộng đồng 54 dân tộc Việt Nam và yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

https://www.youtube.com/watch?v=i_jYQNCyl9Q

+ Video trên cho em cung cấp cho em thông tin gì?    

+ Em có nhận xét gì về 54 dân tộc Việt Nam? 

- GV mời 1 – 2 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). 

- GV nhận xét, đánh giá và giới thiệu cho HS:

+ Video trên cung cấp cho em thông tin về: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam. Hiện nay nước ta có 54 dân tộc khác nhau cùng sinh sống và gắn bó. 

+ 54 dân tộc Việt Nam đều có những nét văn hóa, trang phục rất riêng tạo nên sự đa dạng trong bản sắc văn hóa Việt Nam. 

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Chúng ta vừa được xem video về 54 dân tộc ở Việt Nam. Mỗi dân tộc đều có những nét văn hóa rất riêng. Để tìm hiểu sâu hơn, chúng ta sẽ cùng nhau đến với bài: Bài 4: Dân cư và dân tộc ở Việt Nam. 

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu về quy mô dân số Việt Nam 

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS tự hình thành kiến thức mới về quy mô dân số Việt Nam. 

b. Cách tiến hành

- GV chia HS thành 4 nhóm (2 nhóm thảo luận chung một nhiệm vụ).

+ Nhóm 1 + 2: Quan sát Bảng 1 SHS tr.18 và cho biết số dân Việt Nam năm 2021. 

+ Nhóm 3 + 4: Quan sát Bảng 1 SHS tr.18 và cho biết các quốc gia có số dân lớn hơn và số dân nhỏ hơn Việt Nam năm 2021. 

- GV mời đại diện 2 nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). 

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:

+ Số dân Việt Nam năm 2021 

  • Số dân khoảng 98 504 nghìn người. 

  • Xếp thứ 15 trên thế giới, thứ 3 ở khu vực Đông Nam Á. 

+ Những quốc gia có số dân lớn hơn và nhỏ hơn Việt Nam năm 2021: 

  • Những quốc gia có số dân lớn hơn Việt Nam năm 2021: In – đô – nê – xi – a, Phi – lip – pin.

  • Những quốc gia có số dân nhỏ hơn Việt Nam năm 2021: Lào, Cam – pu – chia, Thái Lan, Mi – an – ma..

- GV cho HS xem video: Dân số Đông Nam Á đầu năm 2023

https://www.youtube.com/watch?v=9pogsTR4SWo 

- GV cung cấp thêm tư liệu cho HS về quy mô dân số Việt Nam: Dự báo đến giữa tháng 4/ 2023, quy mô dân số Việt Nam sẽ chạm mốc 100 triệu dân. Đây là con số hết sức có ý nghĩa trong bối cảnh cạnh tranh kinh tế toàn cầu, tất cả các quốc gia đều coi nguồn nhân lực là công cụ quan trọng nhất để nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia. 

Hoạt động 2: Tìm hiểu về gia tăng dân số ở Việt Nam 

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được sự gia tăng số dân của Việt Nam và hậu quả dân số tăng nhanh. 

b. Cách tiến hành

- GV cho HS thảo luận, làm việc nhóm đôi: Hãy quan sát Hình 1 SHS tr.19 và trả lời câu hỏi: 

+ Nhận xét sự gia tăng số dân của Việt Nam giai đoạn 1970 – 2021. 

+ Nêu một số hậu quả do dân số tăng nhanh gây ra. 

- GV mời đại diện 2 – 3 HS trình bày trước lớp. HS khác lắng nghe nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có)

- GV nhận xét, chốt kiến thức:

+ Nhận xét sự gia tăng dân số của Việt Nam giai đoạn 1979 – 2021: 

  • Số dân tăng khá nhanh, từ năm 2021 so với năm 1979 tăng 43 762 nghìn người.

  • Hiện nay số dân Việt Nam đang tăng nhưng tốc độ tăng dân số đã giảm 

+ Một số hậu quả do dân số tăng nhanh: ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế - xã hội, tài nguyên thiên nhiên và môi trường…(nghèo đói, thiếu việc làm, ô nhiễm môi trường…)

- GV cho HS xem một số hình ảnh minh họa về gia tăng dân số:

- GV cho HS xem thêm một số hình ảnh về tác động của dân số đến kinh tế – xã hội và môi trường ở nước ta

- GV cung cấp thêm kiến thức: Một số mặt tích cực do dân số tăng: cung cấp nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn

- GV mở rộng kiến thức, đặt câu hỏi cho HS: Theo em, nguyên nhân nào làm cho tốc độ gia tăng dân số của nước ta có xu hướng giảm? 

- GV mời đại diện 2 – 3 HS trình bày trước lớp. HS khác lắng nghe nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có)

- GV nhận xét, chốt kiến thức: Nguyên nhân làm cho tốc độ gia tăng dân số nước ta có xu hướng giảm: thực hiện tốt công tác kế hóa gia đình, nhiều cặp vợ chồng có xu hướng chỉ sinh một con…

Hoạt động 3: Tìm hiểu về phân bố dân cư ở Việt Nam 

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Nhận xét được sự phân bố dân số ở Việt Nam. 

-  Nêu được một số hậu quả của phân bố dân cư chưa hợp lí ở Việt Nam.  

b. Cách tiến hành

- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm nhỏ (3 – 6 HS/ nhóm). 

- GV giao nhiệm vụ cho HS: Hãy quan sát Bảng 2 SHS tr.19 và hoàn thành Phiếu học tập số 1: 

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

PHÂN BỐ DÂN CƯ 

Đọc thông tin mục 3 và bảng 2 SHS tr.19, em hãy: 

Bảng 2. Số dân các vùng ở Việt Nam năm 2021 

Các vùng

Số dân

(nghìn người)

Trung du và miền núi Bắc Bộ

14 275

Đồng bằng Bắc Bộ

21 872

Duyên hải miền Trung

20 585

Tây Nguyên

6 034

Nam Bộ

35 738

(Nguồn: Tổng cục Thống kê Việt Nam năm 2022)

- Xác định các khu vực đông dân, khu vực thưa dân ở nước ta bằng cách hoàn thành bảng sau: 

Phân bố dân cư

Khu vực

Đông dân

 

Thưa dân

 

- Nêu những hậu quả của việc bố dân cư chưa hợp lí: 

 

GV mời đại diện 2 nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). 

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:

 

 

 

 

 

- HS quan sát video. 

 

 

- HS lắng nghe câu hỏi.  

 

- HS trả lời. 

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu. 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài học mới.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chia thành các nhóm và thảo luận theo nhiệm vụ được phân công. 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trình bày trước lớp. 

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát video. 

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu. 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát hình ảnh.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.

 

- HS trả lời. 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát ảnh. 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu. 

 

 

- HS lắng nghe câu hỏi.  

 

 

- HS trả lời câu hỏi.  

 

- HS lắng nghe, tiếp thu. 

 

 

 

 

 

- HS chia thành các nhóm nhỏ. 

- HS lắng nghe và thực hiện Phiếu học tập số 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trình bày Phiếu học tập số 1.  

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.  

 

 

 

--------------- Còn tiếp ---------------

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Khi đặt nhận ngay và luôn:

  • Giáo án kì I + 1/2 giáo án kì II
  • Sau đó, bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
  • Trắc nghiệm cấu trúc mới: 10 -12 phiếu
  • Ít nhất 6 đề kiểm tra theo cấu trúc mới: Với ma trận, đáp án, thang điểm

Phí Đặt

1. Với toán, tiếng Việt, tiếng Anh

  • Giáo án word: 450k/môn
  • Giáo án Powerpoint:  500k/môn
  • Trọn bộ word + PPT: 900k/môn

2. Với các môn còn lại

  • Giáo án word: 300k/môn
  • Giáo án Powerpoint: 350k/môn
  • Trọn bộ word + PPT: 550k/môn

3. Nếu đặt trọn bộ 5 môn chủ nhiệm gồm: Toán, Tiếng Việt, HĐTN, Đạo đức, Khoa học thì

  • Giáo án word: 1500k
  • Giáo án Powerpoint: 1700k
  • Trọn bộ word + PPT: 2500k

=> Lưu ý: Khi đặt chỉ gửi trước 1200k . Lấy về dùng thực tế. THấy hài lòng thì 7 ngày sau gửi nốt phí còn lại

Cách đặt:

  • Bước 1: Chuyển phí vào TK: 0011004299154 - Chu Văn Trí- Ngân hàng VCB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử và địa lí 5 chân trời sáng tạo đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án dạy thêm toán 5 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo

PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 5 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

CÁCH ĐẶT MUA:

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 5 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ: ĐẤT NƯỚC VÀ CON NGƯỜI VIỆT NAM

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ: NHỮNG QUỐC GIA ĐẦU TIÊN TRÊN LÃNH THỔ VIỆT NAM

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ: XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM

II. GIÁO ÁN POWERPOINT LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 5 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ: ĐẤT NƯỚC VÀ CON NGƯỜI VIỆT NAM

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ: NHỮNG QUỐC GIA ĐẦU TIÊN TRÊN LÃNH THỔ VIỆT NAM

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ: XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM

Chat hỗ trợ
Chat ngay