Giáo án ôn tập toán 3 cánh diều Tuần 1 - ôn tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 (2 tiết)

Dưới đây là giáo án ôn tập Tuần 1 - ôn tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 (2 tiết) . Bất đẳng thức tam giác.. Bài học nằm trong chương trình tiếng việt 3 chân trời. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo

Xem: => Giáo án toán 3 cánh diều (bản word)

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Tải giáo án ôn tập dạy thêm toán 3 cánh diều

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

TUẦN 1 - ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 1000     (2 tiết)

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức:
  • Ôn tập thực hiện phép tính cộng, trừ (có nhớ) trong phạm vi 1 000 gồm các dạng cơ bản về: tính nhẩm, tính viết.
  • Ôn tập giải toán về quan hệ so sánh bằng cách sử dụng phép tính trừ.
  • Rèn luyện việc áp dụng các phép tính đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
  1. Năng lực:

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận nhóm để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Năng lực riêng:

  • Thông qua luyện tập thực hành tổng hợp về phép tính cộng, trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000, HS được phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học.
  • Thông qua việc vận dụng các phép tính đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với quan hệ so sánh, trao đổi, đặt câu hỏi... HS được phát triển năng lực giao tiếp toán học, năng lực giải quyết vấn đề và phát triển khả năng sáng tạo.
  1. Phẩm chất:

- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.

- Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.

- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.

  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
  2. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
  3. Thiết bị dạy học:

- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ

- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học của HS ở bài trước.

b. Cách thức thực hiện:

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi "Hỏi nhanh - đáp gọn":

+ Câu 1: Số liền trước số 389 là số nào?

+ Câu 2: Số liền sau số 609 là số nào?

+ Câu 3: Số gồm 4 trăm và 5 đơn vị là số nào?

+ Câu 4: Số 901 và 899, số nào lớn hơn?

- GV nhận xét, tuyên dương và chuyển sang hoạt động luyện tập.

B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Ôn tập về phép cộng, phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1 000 gồm các dạng cơ bản về tính nhẩm, tính viết.

b. Cách thức thực hiện: GV ghi đề bài lên bảng để HS thực hiện các bài tập:

Bài tập 1: Tính nhẩm

38 + 12                    45 – 15       

50 – 13                     53 – 23       

29 + 5                      83 – 4

19 + 5                     24 + 16       

- GV yêu cầu HS làm bài miệng, trả lời cá nhân.

- GV mời HS khác nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài tập 2: Đặt tính rồi tính

78 – 24              67 – 34        

45 + 34            765 – 231     

567 – 125         311 + 432

- GV nhắc lại cách đặt tính cho HS, yêu cầu từng cặp trao đổi, thực hiện bài toán vào bảng.

- GV gọi 3 HS lên bảng trình bày, mỗi HS thực hiện 2 phép tính.

- GV chữa bài, chốt lại đáp án đúng.

Bài tập 3: Điền dấu  >, <, = vào chỗ ...

176 … 167                  288 … 279

635 … 589                  653 … 650 + 3

345 … 400 – 45          123 … 324 - 101

- GV cho HS thảo luận cặp đôi, suy nghĩ và thực hiện bài tập.

- GV mời đại diện 1 - 2 HS nêu nhanh đáp án.

- GV chữa bài.

Bài tập 4: Điền số thích hợp vào ?

a.

Số hạng

215

208

651

Số hạng

439

317

103

Tổng

?

?

?

b.

Số bị trừ

458

527

734

Số trừ

232

324

309

Hiệu

?

?

?

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm (3-4HS), thực hiện phép tính.

- GV gọi đại diện HS của nhóm lên bảng trình bày đáp án.

- GV chữa bài, chốt đáp án đúng, sai.

Bài tập 5: Giải bài toán

Quyển sách Toán dày 124 trang, quyển sách Tiếng Việt dày 136 trang. Hỏi quyển sách Toán ít hơn quyển sách Tiếng Việt bao nhiêu trang?

- GV yêu cầu HS đọc đề, tóm tắt đề.

- GV yêu cầu HS xác định phép tính cần thực hiện, sau đó trình bày bài giải có lời văn vào vở.

- GV mời một HS lên bảng trình bày bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức đã học để hoàn thành phiếu bài tập trắc nghiệm và phiếu bài tập tự luận.

b. Cách thức thực hiện:

- GV phát Phiếu bài tập trắc nghiệm và phiếu bài tập tự luận cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu không còn thời gian).

 

 

 

 

- HS tham gia trò chơi:

+ Câu 1: Số liền trước số 389 là số 388.

+ Câu 2: Số liền sau số 609 là số 610.

+ Câu 3: Số gồm 4 trăm và 5 đơn vị là số 405.

+ Câu 4: Số 901 lớn hơn.

 

 

 

 

 

 

Đáp án bài 1:

 38 + 12 = 50        45 – 15 = 30 

 50 – 13 = 37        53 – 23 = 30       

 29 + 5 = 34          83 – 4 = 79

 19 + 5 = 24         24 + 16 = 40 

- HS lắng nghe, nhận xét, bổ sung.

 

 

Đáp án bài 2:

                                             

 

 

                                                  

 

 

- HS đối chiếu đáp án trên bảng.

 

 

 

Đáp án bài 3:

176 > 167                 288 > 279

635 > 589                 653 = 650 + 3

345 < 400 – 45         123 < 324 - 100

 

 

 

 

 

Đáp án bài 4:

a.

Số hạng

215

208

651

Số hạng

439

317

103

Tổng

654

525

754

b.

Số bị trừ

458

527

734

Số trừ

232

324

309

Hiệu

226

203

425

 

- HS đối chiếu đáp án với bài trên bảng.

 

Đáp án bài 5:

Tóm tắt:

Sách Toán: dày 124 trang

Sách Tiếng Việt: dày 136 trang

Sách Toán ít hơn sách Tiếng Việt .?. trang

Bài giải

Quyển sách Toán ít hơn quyển sách Tiếng Việt số trang là:

136 – 124 = 12 (trang)

Đáp số: 12 trang.

 

 

 

- HS thực hiện phiếu bài tập theo yêu cầu của GV.



Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (300k)
  • Giáo án Powerpoint (300k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (100k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
  • File word giải bài tập sgk (100k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 550k

=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 1650k

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Tải giáo án ôn tập dạy thêm toán 3 cánh diều

GIÁO ÁN WORD LỚP 3 - SÁCH CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 3 - SÁCH CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN LỚP 3 CÁC BỘ SÁCH KHÁC

Giáo án lớp 3 sách kết nối tri thức (bản word)
Giáo án lớp 3 sách kết nối tri thức (bản powerpoint)
Giáo án lớp 3 sách chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án lớp 3 sách chân trời sáng tạo (bản powerpoint)

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

 
Giáo án ôn tập toán 3 cánh diều Tuần 19 - các số trong phạm vi 10 000 (tiếp theo) (2 tiết)
 
Chat hỗ trợ
Chat ngay