Giáo án ôn tập toán 3 cánh diều Tuần 26 - nhân với số có một chữ số (có nhớ) (2 tiết)
Dưới đây là giáo án ôn tập Tuần 26 - nhân với số có một chữ số (có nhớ) (2 tiết) . Bất đẳng thức tam giác.. Bài học nằm trong chương trình toán 3 cánh diều. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo
Xem: => Giáo án toán 3 cánh diều (bản word)
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Tải giáo án ôn tập dạy thêm toán 3 cánh diều
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
TUẦN 26 - NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (CÓ NHỚ) (2 tiết)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
· Ôn tập cách đặt tính và thực hiện nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số trong phạm vi 100 000 (có nhớ).
· Vận dụng kiến thức, kĩ năng về phép nhân đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
2. Năng lực:
Năng lực chung:
· Tự chủ và tự học: biết lắng nghe, tự giác học tập và hoàn thành nhiệm vụ. Tích cực tham gia các hoạt động học tập trong lớp.
· Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của GV.
· Giải quyết vấn đề và sáng tạo: sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng và thực tế, phát triển khả năng giải quyết vấn đề có tính tích hợp liên môn giữa môn Toán với các môn học khác.
Năng lực riêng:
· Năng lực lập luận, tư duy toán học: Đặt tính và thực hiện nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số trong phạm vi 100 000 (có nhớ).
· Năng lực giải quyết vấn đề: Vận dụng kiến thức, kĩ năng về phép nhân đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
3. Phẩm chất:
· Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
· Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học: Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
2. Thiết bị dạy học:
- Đối với giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ, máy tính, máy chiếu (nếu có)
- Đối với học sinh: Đồ dùng học tập (bút, thước, vở ghi, nháp…)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: - Tạo không khí vui vẻ, hứng khởi trước khi vào bài ôn tập. - Gợi nhớ kiến thức đã được học trên lớp. b. Cách thức thực hiện: - GV viết phép tính 14 × 6 = ? lên bảng và yêu cầu HS thực hiện: + Đặt tính: Viết 14, viết số 6 dưới số 14 sao cho đơn vị thẳng đơn vị. + Thực hiện tính lần lượt từ phải sang trái. - GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện, HS còn lại thực hiện vào bảng con. - GV nhận xét, tuyên dương, chuyển sang nội dung làm bài tập. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Ôn lại cách đặt tính và thực hiện nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số trong phạm vi 100 000 (có nhớ). b. Cách thức thực hiện: GV chép bài tập lên bảng để HS theo dõi và thực hiện: Bài tập 1: Tính - GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập cá nhân. - GV mời 1 HS lên bảng điền kết quả, HS còn lại nhận xét. - GV chốt đáp án. Bài tập 2: Đặt tính rồi tính a. 22 142 × 4 b. 12 061 × 8 c. 25 104 × 3 d. 31 504 × 3 - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân. - GV mời 2 HS lên bảng, HS còn lại làm vào bảng con. - GV chốt đáp án đúng. Bài tập 3: Tính nhẩm (theo mẫu) Mẫu: 15 000 × 6 = ? 15 nghìn × 6 = 90 nghìn 15 000 × 6 = 90 000 a. 12 000 × 8 b. 11 000 × 7 c. 12 000 × 5 d. 21 000 × 3 - GV cho HS thảo luận nhóm đôi, trả lời miệng. - GV nhận xét, chỉnh sửa bổ sung (nếu có). Bài tập 4: Nhà của Hà cách trường 5 400 m. Hằng ngày đi học, Hà đi từ nhà đến trường rồi lại đi từ trường về nhà. Một tuần Hà đi học 5 ngày. Hỏi trong một tuần đi học, Hà phải đi bao nhiêu ki-lô-mét? - GV cho HS thảo luận nhóm đôi. - GV mời đại diện 1-2 HS lên bảng trình bày bài giải. - GV nhận xét, tuyên dương. C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để hoàn thành phiếu học tập. b. Cách thức thực hiện: - GV phát Phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS hoàn thành vào phiếu (hoàn thành tại nhà nếu hết thời gian). |
- HS thực hiện phép tính: · 6 nhân 4 bằng 24, viết 4, nhớ 2. · 6 nhân 1 bằng 6, thêm 2 bằng 8, viết 8.
Đáp án bài 1: - HS nhận xét, chữa bài.
Đáp án bài 2: - HS chữa bài. Đáp án bài 3: a. 12 nghìn × 8 = 96 nghìn 12 000 × 8 = 96 000 b. 11 nghìn × 7 = 77 nghìn 11 000 × 7 = 77 0000 c. 12 nghìn × 5 = 60 nghìn 12 000 × 5 = 60 000 d. 21 nghìn × 3 = 63 nghìn 21 000 × 3 = 63 000 - HS theo dõi bài trên bảng, sửa bài. Đáp án bài 4: Bài giải Số mét đường Hà phải đi trong một tuần đi học là: 5 400 × 2 × 5 = 54 000 (m) Đổi 54 000 m = 54 km Đáp số: 54 km - HS đối chiếu đáp án trên bảng, chữa bài vào vở. - HS hoàn thành phiếu bài tập theo yêu cầu của GV. |
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (300k)
- Giáo án Powerpoint (300k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
- Trắc nghiệm đúng sai (100k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
- File word giải bài tập sgk (100k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 550k
=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 1650k
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Tải giáo án ôn tập dạy thêm toán 3 cánh diều
GIÁO ÁN WORD LỚP 3 - SÁCH CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 3 - SÁCH CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN LỚP 3 CÁC BỘ SÁCH KHÁC
Giáo án lớp 3 sách kết nối tri thức (bản word)
Giáo án lớp 3 sách kết nối tri thức (bản powerpoint)
Giáo án lớp 3 sách chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án lớp 3 sách chân trời sáng tạo (bản powerpoint)