Giáo án ôn tập Toán 8 bài: Nhân đơn thức với đa thức nhân đa thức với đa thức

Dưới đây là giáo án ôn tập bài: Nhân đơn thức với đa thức nhân đa thức với đa thức. Bài học nằm trong chương trình Toán 8. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo

Xem: =>

Xem toàn bộ:

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

Buổi 1: NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức: Ôn tập, củng cố kiến thức về:

- Quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức

  1. Năng lực
  2. Năng lực chung:

NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ  

  1. Năng lực đặc thù:

- Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó.

3.Về phẩm chất:

- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo

- Bồi dưỡng hứng thú học tập, yêu thích môn toán.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.

- Học sinh: Vở, nháp, bút.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. KHỞI ĐỘNG
  2. a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.
  3. b) Nội dung hoạt động: HS chơi trò chơi
  4. c) Sản phẩm học tập: Kết quả của HS
  5. d) Tổ chức hoạt động:

- GV mời HS chơi trò chơi….(liên quan đến nội dung chủ đề ôn tập)

- Sau khi chơi trò chơi, GV hướng dẫn HS ôn tập chủ đề: “Nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.”

  1. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC
  2. CỦNG CỐ PHẦN LÝ THUYẾT
  3. a. Mục tiêu: HS nhắc và nắm rõ phần lý thuyết. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.
  4. b. Nội dung hoạt động: HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
  5. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
  6. d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

*Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ

- GV gọi HS đứng dậy, đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết:

+ HS1: Trình bày quy tắc nhân một đơn thức với một đa thức?

+ HS 2: GV đưa ra ví dụ về nhân đơn thức với đa thức, HS đứng dậy áp dụng quy tắc để giải bài toán.

+ HS 3. Trình bày quy tắc nhân đa thức với đa thức.

+ HS4. GV đưa ra ví dụ về nhân đa thức với đa thức, HS đứng dậy áp dụng quy tắc để giải bài toán.

*Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ:

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.

* Bước 3. Báo cáo kết quả: đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày yêu cầu của GV đưa ra.

* Bước 4. Nhận xét đánh giá: GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

1. Nhân đơn thức với đa thức

- Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau.

- Ví dụ:

5x (3x2- 4x+1)

= 5x. 3x2 + 5x.(-24) + 5x.1

= 15x3 - 20x2 + 5x

2. Nhân đa thức với đa thức

- Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.

- Ví dụ:

 

  1. BÀI TẬP LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
  2. a. Mục tiêu: HS biết cách giải các bài tập thường gặp về nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
  3. b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu bài tập
  4. c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện của HS
  5. d. Tổ chức thực hiện:

*Nhiệm vụ 1: GV chiếu phiếu bài tập số 1, nêu phương pháp giải, cho học sinh thảo luận, tìm ra câu trả lời đúng.

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1

Bài 1: Tính

a) 

bc)

Bài 2. Cho M = 3x (2x – 5y) + (3x – y) (-2x) – (2 – 26xy)

Chứng minh rằng giá trị của biểu thức M không phụ thuộc vào các giá trị của x và y?

Bài 3: Tính giá trị của biểu thức:

N = 2x ( x – 3y) – 3y (x + 2) – 2 (x2 – 3y – 4xy) với

GỢI Ý ĐÁP ÁN

Bài 1.

a) 

b)

c)

=

Bài 2.

M = -1 là một hằng số, vậy biểu thức M luôn có giá trị bằng -1 giá trị này không phụ thuộc vào giá trị của x và y.

Bài 3.

Thay

N = - 0,5

 *Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập số 2, nêu phương pháp giải, cho học sinh thảo luận nhóm theo bàn, tìm ra câu trả lời đúng, nhóm nào tìm ra đáp án và giải đúng, đủ các bài tập sớm nhất là đội chiến thắng (lưu ý: các thành viên đều phải nắm rõ cách làm).

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2

Bài 1. Rút gọn rồi tính GTBT

a. A = 5x (4x2 – 2x + 1) – 2x (10x2 – 5x – 2) với x = 15

b. B = 5x (x – 4y) – 4y (y – 5x) với x = , y =

Bài 2. Tính giá trị biểu thức:

a,  với x=3

b,  với x=2

c, với x= 2

Bài 3. Rút gọn

GỢI Ý ĐÁP ÁN

 Bài 1:

a) A=5x(4x2- 2x+1) – 2x(10x2 - 5x - 2)

A = 20x3 – 10x2 + 5x – 20x3 +10x2 + 4x

A = 9x

A = 9.15 =135

b)

B = 5x(x-4y) - 4y(y -5x)  

B = 5x2 – 20xy – 4y2 +20xy

B = 5x2  - 4y2

B =

Bài 2. Thực hiện phép tính, rút gọn, thay số.

A =

B =

C =

Bài 3.

*Nhiệm vụ 3: GV chiếu/phát bộ câu hỏi trắc nghiệm, HS nghiên cứu, tìm ra đáp án nhanh

PHIẾU TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Giá trị của biểu thức 5x(x − 4y) − 4y(y − 5x) với x= −5, y = −2 là:

A. 23                     B. 100                      C. 145                     D. 109

Câu 2: Giá trị của biểu thức 6xy(xy − y2) − 8x2(x − y2) + 5y2(x2 − xy)

với x = 12, y = 2 là:

A.-26           B.-28           C.-30            D. Một đáp số khác

Câu 3: Biết 13x2 − 4x + 2x (2 − 3x) = 0. Giá trị của x là:

A.-1            B.0              C.1              D. Một đáp số khác

Câu 4: Giá trị của biểu thức 5x(4x2 − 2x + 1) − 2x(10x2 − 5x − 2) với x = 15 là:

A.125          B.130          C.135          D.Một đáp số khác

Câu 5: Nghiệm của phương trình 3(x − 2) − x(x − 2) = 0 là:

A. x = 2 hoặc x = 3

B. x = 2 hoặc x = -3

C. x = -2 hoặc x = -3

D. Các câu trên đều sai

Câu 6: Nếu c là hằng số và (x + 2)(x + 3) = x2 + cx + 6 thì c bằng:

A. -5                        B. -3                          C. -1                    D. 5

Câu 7: Tích của đơn thức −5x3 và đa thức 2x2 + 3x − 5 là:

A. 10x5 − 15x4 + 25x3

B. −10x5 − 15x4 + 25x3

C. −10x5 − 15x4 − 25x3

D. Một kết quả khác

Câu 8: Tích của đa thức − 2x3 − 14y − 4yz và đơn thức 8xy2 là:

A. −16x4y2 − 2xy3 − 32xy3z

B. 16x4y2 − 2xy3 − 32xy3z

C. −16x4y2 + 2xy3 − 32xy3z

D. −16x4y2 − 2xy − 32xy3z

Câu 9. Biết x(2x − 1)(x + 5) − (2x2 + 1)(x + 4,5) = 3,5.Giá trị của x là:

A.−13          B.−23          C.−43                   D. Đáp án khác

Câu 10: Biết (3y2 − y + 1)(y − 1) + y2(4 − 3y) = 52. Giá trị của y là:

A. 14           B. 34           C. 54                    D. Đáp án khác

Câu 11: Chọn câu trả lời đúng: (x3 − 2x)(x + 3) =

A. x4 + 3x3 − 2x2 + 6x                         B. x4 + 3x3 − 2x2 − 6x

C. x4 + 3x3 + 2x2 + 6x                         D. x4 + 3x3 −2x2 + 6x

Câu 12: Chọn câu trả lời đúng: (x2 − 2x + 1)(x − 1) =

A. x3 − 3x2 + 3x − 1                  B. x3 − 3x2 + 3x + 1

C. x3 − 3x2 − 3x + 1                   D. x3 − 3x2 − 3x − 1

ĐÁP ÁN

1 - D

2 - D

3 - B

4 - C

5 - A

6 - D

7 - B

8 - A

9 - D

10 - D

11 - B

12 - A

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Cần nâng cấp lên VIP

Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:

  • Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
  • Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
  • Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
  • Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
  • Câu hỏi và bài tập tự luận
  • Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
  • Phiếu bài tập file word
  • File word giải bài tập
  • Tắt toàn bộ quảng cáo
  • Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..

Phí nâng cấp:

  • 1000k/6 tháng
  • 1150k/năm(12 tháng)

=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu

Xem toàn bộ:

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay