Giáo án ôn tập Toán 8 bài: Hình thoi - hình vuông
Dưới đây là giáo án ôn tập bài: Hình thoi - hình vuông. Bài học nằm trong chương trình Toán 8. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo
Xem: =>
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Buổi 9: ÔN TẬP HÌNH THOI - HÌNH VUÔNG- MỤC TIÊU
- Kiến thức:
- Ôn tập, củng cố kiến thức về khái niệm, tính chất và dấu hiệu chứng minh các tứ giác là hình thoi, hình vuông.
- Năng lực
- Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Tự nhớ, củng cố lại kiến thức và hoàn thành các nhiệm vụ GV yêu cầu.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Phân công được nhiệm vụ trong nhóm, hỗ trợ, trao đổi, thảo luận, thống nhất ý kiến trong nhóm hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Năng lực đặc thù:
- Năng lực tính toán: Sử dụng tính chất về các góc, hai cạnh đối của hình thoi, hình vuông để tính góc, tính độ dài cạnh.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Vẽ hình và chứng minh hình học.
3.Về phẩm chất:
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo
- Bồi dưỡng hứng thú học tập, yêu thích môn toán.
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.
- Học sinh: Vở, nháp, bút.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- KHỞI ĐỘNG
- a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.
- b) Nội dung hoạt động: HS chơi trò chơi
- c) Sản phẩm học tập: Kết quả của HS
- d) Tổ chức hoạt động:
- GV đặt vấn đề: “Hình vuông và hình chữ nhật có đặc điểm gì giống và khác nhau?”
- Sau khi HS đứng dậy trả lời, GV nhận xét, dẫn dắt HS vào chủ đề: “Luyện tập hình bình hành, hình chữ nhật”
- HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC
- CỦNG CỐ PHẦN LÝ THUYẾT
- a. Mục tiêu: HS nhắc và nắm rõ phần lý thuyết. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.
- b. Nội dung hoạt động: HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
- d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
*Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - GV gọi HS đứng dậy, đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết: + HS1: Trình bày khái niệm hình thoi, nêu các tính chất của hình thoi. + HS2: Nhắc lại các dấu hiệu nhận biết hình thoi. + HS3: Hình vuông là gì? Nêu các tính chất của hình vuông. + HS4: Trình bày các dấu hiệu nhận biết hình vuông. *Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: - HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi. * Bước 3. Báo cáo kết quả: đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày yêu cầu của GV đưa ra. * Bước 4. Nhận xét đánh giá: GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. | 1. Hình thoi - Khái niệm: Hình thoi là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau. - Tính chất: + Hình thoi có tất cả các tính chất của hình bình hành + Hai đường chéo vuông góc với nhau + Hai đường chéo là các đường phân giác của các góc hình thoi - Dấu hiệu nhận biết: + Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau + Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau + Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau + Hình bình hành có một đường chéo là đường phân giác của một góc. 2. Hình vuông - Khái niệm: Hình vuông là tứ giác có bốn góc vuông và có bốn cạnh bằng nhau. - Tính chất: Hình vuông có tất cả các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi. - Dấu hiệu nhận biết: + Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau + Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau + Hình chữ nhật có một đường chéo là đường phân giác của một góc + Hình thoi có một góc vuông + Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau |
- BÀI TẬP LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- a. Mục tiêu: HS biết cách giải các bài tập thường gặp về hình thoi và hình vuông.
- b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu bài tập
- c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện của HS
- d. Tổ chức thực hiện:
*Nhiệm vụ 1: GV chiếu phiếu bài tập số 1, nêu phương pháp giải, cho học sinh thảo luận, tìm ra câu trả lời đúng.
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1 Bài 1. Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi E, F, G, H lần lượt là trung điểm các cạnh AB, BC, CD, DA. Chứng minh rằng EFGH là hình thoi. Bài 2. Cho hình thoi ABCD. E, F, G, H lần lượt là trung điểm các cạnh AB, BC, CD, DA. Chứng minh rằng EFGH là hình chữ nhật. Bài 3. Cho tam giác ABC có AC = 2AB, đường trung tuyến BM. Gọi H là chân đường vuông góc kẻ từ C đến tia phân giác của góc A. Chứng mình rằng AHBM là hình thoi. Bài 4. Cho hình thang ABCD, gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của hai đáy và hai đường chéo của hình thang. a) Chứng minh rằng tứ giác MNPW là hình bình hành b) Hình thang ABCD cần thêm điều kiện gì để tứ giác MPNQ là hình thoi. Bài 5. Cho hình bình hành ABCD. Trên cạnh AB và CD lần lượt lấy các điểm M và N sao cho AM = DN. Đường trung trực của BM lần lượt cắt các đường MN và BC tại E và F. a) Chứng minh E và F đối xứng với nhau qua AB b) Chứng minh tứ giác MEBF là hình thoi c) Hình bình hành ABCD có thêm điều kiện gì để tứ giác BCNE là hình thang cân. GỢI Ý ĐÁP ÁN Bài 1. Vì E, F là trung điểm của AB, BC (gt) Þ EF là đường trung bình của D ABC Þ EF = AC Chứng minh tương tự: Þ GH = AC, HE = BD, FG = BD Mà ABCD là hình chữ nhật (gt) Þ AC = BD Þ EF = FG = GH = HE Þ EFGH là hình thoi (đpcm) Bài 2. Vì E, F lần lượt là trung điểm của AB và BC (gt) Þ EF // AC Chứng minh tương tự: Þ HG // AC; HE // BD; GF // BD Þ EF // HG và HE // GF Þ EFGH là hình bình hành. Vì ABCD là hình thoi (gt) Þ AC ^ BD mà EF // AC (cmt) Þ EF ^ BD mà HE // BD (cmt) Þ EF ^ HE Þ EFGH là hình chữ nhật (đpcm) Bài 3. Gọi O là giao điểm của BM và AH. ABM cân tại A (vì AM = AC = AB) có tia AH là tia phân giác của góc A nên AH cũng là đường cao hay AH ^ BM và OB = OM (1) AHC có AM = MC và MO // CH (cùng vuông góc với AH) nên OA = OH (2) Từ (1) và (2) => ABHM là hình bình hành Lại có AH ^ BM nên ABHM là hình thoi (đpcm) Bài 4. a) Xét ABC có: M là trung điểm của AB Q là trung điểm của AC => MQ là đường trung bình của ABC => MQ // BC và MQ = BC (1) Tương tự ta có PN là đường trung bình của DBC => PN // BC và PN = BC (2) Từ (1) và (2) => MPNQ là hình bình hành (đpcm) b) Tương tự ta có: QN // MP // AD và QN = MP = AD Để MPNQ là hình thoi thì MP = MQ ó AD = BC => ABCD là hình thang cân (đpcm) Bài 5. a) Do AM = DN => MADN là hình bình hành => D = AMN; AMN = EMB (hai góc đối đỉnh) => D = EMB mà D = MBC (tính chất hình bình hành) => EMB = MBC Gọi P là giao điểm của MB và EF. Có EF là đường trung trực của MB (gt) => EF MB và MP = PB Xét MEP và BFP có: EMB = MBC (cmt) EPM = BPF = 90⁰ (cmt) MP = PB (cmt) => MEP = BFP (g.c.g) => EP = PF => 2 điểm E, F đối xứng với nhau qua AB (đpcm) b) Có MP = PB và EP = PF (cm câu a) => MEBF là hình bình hành mà EF MB (cm câu a) => MEBF là hình thoi (hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau) (đpcm) c) Để BCNE là hình thang cân thì CNE = BEN mà CNE = MBC = EMB ( = D) ; MBC = MBE (tính chất hình thoi) nên BEN = EMB = MBE => MBE đều. Vậy điều kiện để tứ giác BNCE là hình thang cân thì ABC = 60⁰ (đpcm) |
*Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập số 2, nêu phương pháp giải, cho học sinh thảo luận nhóm theo bàn, tìm ra câu trả lời đúng, nhóm nào tìm ra đáp án và giải đúng, đủ các bài tập sớm nhất là đội chiến thắng (lưu ý: các thành viên đều phải nắm rõ cách làm).
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2 Bài 1. Cho hình vuông ABCD. Trên các cạnh AB, BC, CD, DA lấy các điểm E, F, G, H sao cho AE = BF = CG = DH. Chứng minh rằng EFGH là hình vuông. Bài 2. Cho DABC vuông tại A. Trên cạnh AB lấy điểm D, trên cạnh AC lấy điểm E sao cho BD = CE. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của DE, BE, BC, CD. Chứng minh rằng MNPQ là hình vuông. Bai 3. Cho hình chữ nhật ABCD (AD < AB < 2AD). Vẽ các tam giác vuông cân ABI, CDK (I = K = 90⁰), I và K nằm trong hình chữ nhật. Gọi E là giao điểm của AI và DK, F là giao điểm của BI và CK. Chứng minh rằng: a) EF song song với CD b) EKFI là hình vuông Bài 4. Cho hình bình hành ABCD. Ở phía ngoài hình bình hành vẽ các hình vuông ADEF và ABGH. Gọi O là giao điểm các đường chéo của hình vuông ADEF. Chứng minh rằng: a) OAH = ODC b) OH = OC c) OH OC GỢI Ý ĐÁP ÁN Bài 1. Vì ABCD là hình vuông (gt) Þ A = B = C = D = 90⁰ và AB = BC = CD = DA Mà AE = BF = CG = DH (gt) và BE = AB – AE, CF = BC – BF, DG = CD – CG, AH = DA – DH Þ BE = CF = DG = AH Xét DAEH vàDBFE có: AE = BF (gt) A = B (cmt) AH = BE (cmt) Þ DAEH = DBFE (c.g.c) Þ EH = FE (2 cạnh tương ứng) Chứng minh tương tự ta có: EH = FE = GF = HG Þ EFGH là hình thoi Vì DAEH = DBFE (cmt) Þ AEH = BFE Mà DBFE vuông tại B Þ BEF + BFE = 90 ⁰ Þ AEH + BFE = 90⁰ Mà HEF +AEH +BEF = 180⁰ Þ HEF + 90⁰ = 180⁰ Þ HEF = 90⁰(2) Từ (1) và (2) Þ EFGH là hình vuông (đpcm) Bài 2. Vì M, N lần lượt là trung điểm của DE, BE (gt) Þ MN là đường trung bình của DBDE ÞMN // BD và MN = BD (1) Chứng minh tương tự: Þ PQ // BD và PQ = BD (2) NP // CE và NP = CE (3) Từ (1) và (2) Þ MN // PQ và MN = PQ Þ MNPQ là hình bình hành (4) Vì BD = CE (gt) (5) Từ (1), (3) và (5) Þ MN = NQ (6) Þ MNPQ là hình thoi (7) Vì DABC vuông tại A (gt) Þ BD ^ CE mà NP // CE (cmt) Þ BD ^ NP mà MN // BD (cmt) Þ MN ^ NP (8) Từ (7) và (8) Þ MNPQ là hình vuông (đpcm) Bài 3. a) Tam giác KCD cân tại K nên KD = KC (1) DEAD = DFBC (g.c.g) nên DE = CF (2) Từ (1) và (2) => KD - DE = KC - CF ó KE = KF Tam giác vuông KEF có KE = KF nên E1 = 45⁰ Lại có: D2 = 45⁰ => EF // CD (2 góc đồng vị bằng nhau) b) DEAD có A1 = D1 = 45⁰ nên AED = 90⁰ Tứ giác EKFI có E = K =I = 90⁰ nên EKFI là hình chữ nhật. Lại có KE = KF => EKFI là hình vuông (đpcm) Bài 4. a) Ta có: OA OD (tính chất đường chéo hình vuông) AH DC (vì AH AB; AB // CD) => OAH = ODC (góc có cạnh tương ứng vuông góc) (đpcm) b) Xét D OAH và D ODC có: OA = OD (tính chất đường chéo hình vuông) OAH = ODC (câu a) AH = DC ( = AB) => D OAH = D ODC (c.g.c) => OH = OC (đpcm) c) D OAH = D ODC => O1 = O2 mà O2 + O3 = 90⁰ (tính chất đường chéo hình vuông) nên O1 + O3 = 90⁰. Vậy OH OC (đpcm) |
*Nhiệm vụ 3: GV chiếu/phát bộ câu hỏi trắc nghiệm, HS nghiên cứu, tìm ra đáp án nhanh
PHIẾU TRẮC NGHIỆM Câu 1. Hãy chọn câu sai. A. Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau là hình thoi B. Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau và bằng nhau là hình thoi C. Hình bình hành có đường chéo là phân giác của một góc là hình thoi D. Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi Câu 2. Hình thoi không có tính chất nào dưới đây? A. Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường B. Hai đường chéo là các đường phân giác của các góc của hình thoi C. Hai đường chéo bằng nhau D. Hai đường chéo vuông góc với nhau Câu 3. Tứ giác dưới đây là hình thoi theo dấu hiệu nào? A. Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau B. Tứ giác có hai đường chéo vuông góc C. Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau D. Tứ giác có hai đường chéo giao nhau tại trung điểm mỗi đường Câu 4. Hình thoi có chu vi bằng 36cm thì độ dài cạnh của nó bằng A. 12cm B. 4cm C. 9cm D. Đáp án khác Câu 5. Cho hình thoi ABCD có chu vi bằng 16cm, đường cao AH bằng 2cm. Tính các góc của hình thoi. Hãy chọn câu đúng. Câu 6. Nếu ABCD là hình vuông thì: A. AC = BD B. AC, BD giao nhau tại trung điểm mỗi đường C. AC ⊥ BD D. Tất cả đáp án trên đều đúng Câu 7. Cho hình thoi ABCD, O là giao điểm của hai đường chéo. Các tia phân giác 4 góc đỉnh O cắt các cạnh AB, BC, CD, DA theo thứ tự ở E, F, G, H. Tứ giác EFGH là hình gì? A. Hình chữ nhật B. Hình thoi C. Hình bình hành D. Hình vuông Câu 8. Cho hình vuông có chu vi 16 cm. Bình phương độ dài một đường chéo của hình vuông là: A. 32 B. 16 C. 24 D. 18 Câu 9. Cho tứ giác ABCD. Gọi E, F, G, H theo thứ tự là trung điểm của AB, BC, CD, DA. Tìm điều kiện của tứ giác ABCD để hình bình hành EFGH là hình vuông. A. BD ⊥ AC; BD = AC B. BD ⊥ AC C. BD = AC D. AC = BD và AB // CD Câu 10. Cho hình vuông ABCD cạnh 8 cm. M, N, P, Q là trung điểm các cạnh AB, BC, CD, DA. Tính diện tích tứ giác MNPQ. A. SMNPQ = 28 cm2 B. SMNPQ = 30cm2 C. SMNPQ = 16cm2 D. SMNPQ = 32cm2
|
ĐÁP ÁN
1 - B | 2 - C | 3 - A | 4 - C | 5 - A | 6 - D | 7 - D | 8 - A | 9 - A | 10 - D |
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Cần nâng cấp lên VIP
Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:
- Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
- Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
- Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
- Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
- Câu hỏi và bài tập tự luận
- Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
- Phiếu bài tập file word
- File word giải bài tập
- Tắt toàn bộ quảng cáo
- Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..
Phí nâng cấp:
- 1000k/6 tháng
- 1150k/năm(12 tháng)
=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu