Giáo án ôn tập Toán 8 bài: Các trường hợp đồng dạng của tam giác (tiếp)
Dưới đây là giáo án ôn tập bài: Các trường hợp đồng dạng của tam giác (tiếp). Bài học nằm trong chương trình Toán 8. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo
Xem: =>
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Buổi 10: CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA TAM GIÁC (TIẾP)- MỤC TIÊU
- Kiến thức:
- Ôn tập, củng cố kiến thức về các trường hợp đồng dạng cạnh - góc - cạnh và trường hợp đồng dạng góc - góc của hai tam giác.
- Năng lực
- Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Tự nhớ, củng cố lại kiến thức và hoàn thành các nhiệm vụ GV yêu cầu.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Phân công được nhiệm vụ trong nhóm, hỗ trợ, trao đổi, thảo luận, thống nhất ý kiến trong nhóm hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Năng lực đặc thù:
- Năng lực mô hình hóa toán học: Vẽ hình, phân tích và tổng hợp bài toán chứng minh hai tam giác đồng dạng theo các trường hợp cạnh - góc - cạnh và góc - góc.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Căn cứ vào tính chất hai tam giác đồng dạng với nhau tìm tỉ số đồng dạng của hai tam giác đó.
3.Về phẩm chất:
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo
- Bồi dưỡng hứng thú học tập, yêu thích môn toán.
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.
- Học sinh: Vở, nháp, bút.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- KHỞI ĐỘNG
- a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.
- b) Nội dung hoạt động: HS chơi trò chơi
- c) Sản phẩm học tập: Kết quả của HS
- d) Tổ chức hoạt động:
- GV đặt vấn đề: “Có những cách nào để nhận biết hai tam giác đồng dạng?”
- Sau khi HS đứng dậy trả lời, GV nhận xét, dẫn dắt HS vào chủ đề: “Các trường hợp đồng dạng của tam giác”
- HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC
- CỦNG CỐ PHẦN LÝ THUYẾT
- a. Mục tiêu: HS nhắc và nắm rõ phần lý thuyết. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.
- b. Nội dung hoạt động: HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
- d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
*Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - GV gọi HS đứng dậy, đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết: + HS1: Phát biểu và vẽ hình minh họa trường hợp đồng dạng cạnh - góc - cạnh. + HS2: Phát biểu và vẽ hình minh họa trường hợp đồng dạng góc - góc. *Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: - HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi. * Bước 3. Báo cáo kết quả: đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày yêu cầu của GV đưa ra. * Bước 4. Nhận xét đánh giá: GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. | 1. Trường hợp đồng dạng cạnh - góc - cạnh. Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau thì hai tam giác đồng dạng. GT ABC, A'B'C' = (1); Â = Â' KL A'B'C' ABC 2. Trường hợp đồng dạng góc - góc Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau. |
- BÀI TẬP LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- a. Mục tiêu: HS biết cách giải các bài tập thường gặp về các trường hợp của tam giác.
- b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu bài tập
- c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện của HS
- d. Tổ chức thực hiện:
*Nhiệm vụ 1: GV chiếu phiếu bài tập số 1, nêu phương pháp giải, cho học sinh thảo luận, tìm ra câu trả lời đúng.
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1 Bài 1. Cho rABC có góc A > góc C. Trong góc A kẻ tia Ax sao cho BAx = C. Gọi giao điểm của Ax và BC là D. Chứng minh rằng AB2 = BD. BC Bài 2. Cho DABC vuông tại A. Đường cao AH. a) Chứng minh DHBA ∽ DABC. b) Tính AB, AC biết BC = 10 cm, BH = 3,6 cm. Bài 3. Chân đường cao AH của tam giác vuông ABC chia cạnh huyền BC thành hai đoạn thẳng có độ dài 25cm và 36cm. Tính chu vi và diện tích của tam giác vuông đó. Bài 4. Tam giác ABC vuông tại A,đường cao AH, Từ H hạ HK vuông góc với AC a) Trong hình có bao nhiêu tam giác đồng dạng? b) Viết các cặp tam giác đồng dạng và tỷ số đồng dạng tương ứng? Bài 5. Tam giác ABC vuông tại A, AD vuông góc với BC, phân giác BE cắt AD tại F. Chứng minh: GỢI Ý ĐÁP ÁN Bài 1. a) Xét D HAB và D ABC có: H = A = 90⁰ (gt) B chung Þ DHBA ∽ DABC (g.g) b) DHBA ∽ DABC (g. g) => => AB2 = BC. BH Þ AB2 = 10. 3,6 = 36 Þ AB = 6 (cm) Áp dụng định lí Py-ta-go trong DABC vuông tại A ta có: AC2 = BC2 - AB2 = 102 - 62 = 100 - 36 = 64 Þ AC = 8 (cm). Bài 3. Tính AH: Ta có D HAB ∽ D ABC Þ hay Þ AH2 = 25.36 Þ AH = 30 (cm) Tính AB , AC : AB2 = AH2 + BH2 = 252 + 302 = 1525 Þ AB39,05 (cm) AC2 = AH2 + HC2 = 252 + 362 = 1921 Þ AC 43,83 (cm) Tính chu vi tam giác vuông ABC: CABC = AC + BC + AC = 39,05 + 61 + 43,83 143,88 (cm) Tính diện tích tam giác ABC: SABC = = 915 (cm2) Bài 4. Hướng dẫn 5 cặp tam giác đồng dạng từng đôi một : ABC, HAC, HBA, KAH, KHC Bài 5. Hướng dẫn Vì BF là phân giác của tam giác ABD => Vì BE là phân giác của tam giác ABC => DDBA ∽ DABC => Vậy |
*Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập số 2, nêu phương pháp giải, cho học sinh thảo luận nhóm theo bàn, tìm ra câu trả lời đúng, nhóm nào tìm ra đáp án và giải đúng, đủ các bài tập sớm nhất là đội chiến thắng (lưu ý: các thành viên đều phải nắm rõ cách làm).
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2 Bài 1. Cho hình thang ABCD có AB // CD, AB = 4cm, DB = 6cm và A = CBD. Tính độ dài CD. Bài 2. Cho D ABC vuông tại A có AK là đường cao AB = 12 cm, AC = 16 cm. Chứng minh: a) D ABK ∽ D CBA. Tính độ dài đoạn thẳng BC, AK. b) D ABK ∽ D CAK c) D CAK ∽ D CBA Bài 3. Cho tam giác ABC vuông tại A có: AB = 5, AC = 12. Trên cạnh BC lấy điểm M sao cho BM = BC. Qua M kẻ đường thẳng vuông góc với AC tại N. Tính độ dài MN. Bài 4. Cho tam giác ABC, trực tâm H. Gọi M, N thứ tự là trung điểm của BC, AC. Các đường trung trực của BC và AC cắt nhau ở O. a) Tìm tam giác đồng dạng với tam giác AHB b) Chứng minh rằng AH = 2. OM c) Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC. Chứng minh rằng các tam giác HAG và OMG đồng dạng. d) Chứng minh rằng H, G, O thằng hàng và GH = 2GO Bài 5. Cho hình thoi ABCD có góc A bằng 60⁰. Qua C kể đường thẳng d cắt các tia đối của các tia BA, CA theo thứ tự ở E, F. Chứng minh rằng: a) b) D EBD ∽ D BDF GỢI Ý ĐÁP ÁN Bài 1. Xét D ABD và D BDC: A = CBD; ABD = BDC (so le trong) => D ABD ∽ D BDC (g. g) => => CD = = = 9 cm Bài 2. a) Xét D ABK và D CBA có: => D ABK ∽ D CBA (g. g) (1) D ABC vuông tại A => BC = = 20 cm SABC = AK. BC = AB. AC => AK = = 8,6 cm b) Xét D ABK và D CAK có: => D ABK ∽ D CAK (g. g) (2) c) Từ (1) và (2) => D CAK ∽ D CBA Bài 3. Tam giác ABC vuông tại A. Theo định lý Py-ta-go ta có: BC2 = AB2 + AC2 = 52 + 122 = 169 => BC = 13 BM = BC =. 13 = 5 => CM = 13 - 5 = 8 Xét D ABK và D CAK có: N = A = 90⁰; Góc C chung => D CMN ∽ D CBA (g. g) => => MN = Vậy MN = Bài 4. a) Xét D MON và D AHB có: OMN = HAB (góc có cạnh tương ứng song song: OM // HA, MN // AB) ONM = HBA (góc có cạnh tương ứng song song: ON // HB, NM //BA) Vậy D MON ∽ D AHB (g. g) b) D MON ∽ D AHB (câu a) => (vì MN là đường trung bình của D ABC) => AH = 2OM c) Ta có: mà (tính chất trọng tâm G của D ABC) nên Ta lại có: HAG = OMG (so le trong, AH // OM) Do đó D HAG ∽ D OMG (c.g.c) d) D HAG ∽ D OMG (câu c) => AGH = OGM (1) Ta lại có: AGH +HGM = 180⁰ (2) Từ (1) và (2) => OGM +HGM = 180⁰ => H, G, O thẳng hàng => GH = 2GO (đpcm) Bài 5. a) Do BC // AF nên ta có: Mµ CD // AE nên ta có: Suy ra (đpcm) b) Vì AB = BD = AD theo a) ta có: Mà góc EBD = góc BDF = 1200 Do đó D EBD ∽ D BDF (c. g. c) (đpcm) |
*Nhiệm vụ 3: GV chiếu/phát bộ câu hỏi trắc nghiệm, HS nghiên cứu, tìm ra đáp án nhanh
PHIẾU TRẮC NGHIỆM Câu 1. Tính số đo góc C của hình thang ABCD biết rẳng AB // CD, ADB = 40⁰, AB = 8 cm, BD = 12 cm, CD = 18 cm. A. 50⁰ B. 45⁰ C. 40⁰ D. 80⁰ Câu 2. Cho tam giác ABC có AB = 4cm, AC = 6cm, BC = 9cm. Điểm D nằm trên cạnh BC sao cho CD = 4cm. Tính độ dài AD. A. B. C. D. Câu 3. Tam giác ABC có AC = 12 cm, BC = 16 cm. Điểm D thuộc cạnh BC sao cho ADC = BAC. Tính độ dài DC A. 8 cm B. 9 cm C. 10 cm D. 11 cm Câu 4. Cho tam giác nhọn ABC có C = 400. Vẽ hình bình hành ABCD. Gọi AH, AK theo thứ tự là các đường cao của các tam giác ABC, ACD. Tính số đo góc AKH. A. 300 B. 400 C. 450 D. 500 Câu 5. Cho ΔABC, lấy 2 điểm D và E lần lượt nằm bên cạnh AB và AC sao cho . Kết luận nào sai? A. ΔADE ~ ΔABC B. DE // BC C. D. góc ADE = góc ABC Câu 6. Cho tam giác ABC cân tại A, M là trung điểm của BC. Trên cạnh AB lấy điểm D, trên cạnh AC lấy điểm E sao cho DM là tia phân giác của BDE. Chọn kết luận đúng. A. ΔBDM ∽ ΔCME B. ΔBDM ∽ ΔEMC C. ΔBDM ∽ ΔCEM D. ΔBDM ∽ ΔECM Câu 7. Cho hình thang ABCD (AB // CD); AB = 3 cm, CD = 5 cm. Gọi O là giao điểm của các đường thẳng AD và BC. Biết diện tích của tam giác OAB bằng 27 cm2. Tính diện tích hình thang. A. 75 cm2 B. 65 cm2 C. 48 cm2 D. 52 cm2 Câu 8. Nếu 2 tam giác ABC và DEF có A = 700, C = 600, E = 500, F = 700 thì chứng minh được: A. ΔABC ∽ ΔFED B. ΔACB ∽ ΔFED C. ΔABC ∽ ΔDEF D. ΔABC ∽ ΔDFE Câu 9. Cho hình bên biết AB = 6cm, AC = 9cm, góc ABD = góc BCA. Độ dài đoạn AD là: A. 2cm B. 3cm C. 4cm D. 5cm Câu 10. Cho tam giác ABC cân tại A. Trên cạnh AC lấy điểm M, trên đoạn thẳng BM lấy điểm K sao cho góc BCK = góc ABM. Tính MB.MK bằng A. 2MC2 B. CA2 C. MC2 D. BC2 |
ĐÁP ÁN
1 - C | 2 - A | 3 - B | 4 - B | 5 - C | 6 - A | 7 - C | 8 - A | 9 - C | 10 - C |
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Cần nâng cấp lên VIP
Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:
- Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
- Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
- Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
- Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
- Câu hỏi và bài tập tự luận
- Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
- Phiếu bài tập file word
- File word giải bài tập
- Tắt toàn bộ quảng cáo
- Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..
Phí nâng cấp:
- 1000k/6 tháng
- 1150k/năm(12 tháng)
=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu