Giáo án ôn tập Toán 8 bài: Định lý Talet trong tam giác, tính chất đường phân giác trong tam giác
Dưới đây là giáo án ôn tập bài: Định lý Talet trong tam giác, tính chất đường phân giác trong tam giác. Bài học nằm trong chương trình Toán 8. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo
Xem: =>
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Buổi 2: ÔN TẬP PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN. - MỤC TIÊU
- Kiến thức:
- Ôn tập, củng cố kiến thức về giải phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình đưa được về dạng phương trình bậc nhất một ẩn.
- Năng lực
- Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Tự nhớ, củng cố lại kiến thức và hoàn thành các nhiệm vụ GV yêu cầu.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Phân công được nhiệm vụ trong nhóm, hỗ trợ, trao đổi, thảo luận, thống nhất ý kiến trong nhóm hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Năng lực đặc thù:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Giải các phương trình bậc nhất một ẩn, biến đổi chính xác
3.Về phẩm chất:
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo
- Bồi dưỡng hứng thú học tập, yêu thích môn toán.
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.
- Học sinh: Vở, nháp, bút.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- KHỞI ĐỘNG
- a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.
- b) Nội dung hoạt động: HS chơi trò chơi
- c) Sản phẩm học tập: Kết quả của HS
- d) Tổ chức hoạt động:
- GV đặt vấn đề: “Giải bài toán cổ quen thuộc của Việt Nam “Vừa gà vừa chó/ Bó lại cho tròn/ Ba mươi sáu con/ Một trăm chân chẵn. Hỏi có bao nhiêu con gà, bao nhiêu con chó?”
- Sau khi HS đứng dậy trả lời, GV nhận xét, dẫn dắt HS vào chủ đề: “Ôn tập phương trình bậc nhất một ẩn”
- HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC
- CỦNG CỐ PHẦN LÝ THUYẾT
- a. Mục tiêu: HS nhắc và nắm rõ phần lý thuyết. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.
- b. Nội dung hoạt động: HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
- d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
*Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - GV gọi HS đứng dậy, đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết: “Trình bày cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.” *Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: - HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi. * Bước 3. Báo cáo kết quả: đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày yêu cầu của GV đưa ra. * Bước 4. Nhận xét đánh giá: GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. | 1. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn Từ một phương trình, dùng quy tắc chuyển vế hay quy tắc nhân, ta luôn nhận được một phương trình mới tương đương với phương trình đã cho. |
- BÀI TẬP LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- a. Mục tiêu: HS biết cách giải các bài tập thường gặp về phương trình bậc nhất một ẩn.
- b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu bài tập
- c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện của HS
- d. Tổ chức thực hiện:
*Nhiệm vụ 1: GV chiếu phiếu bài tập số 1, nêu phương pháp giải, cho học sinh thảo luận, tìm ra câu trả lời đúng.
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1 Bài 1. Giải các phương trình sau a) 4x(2x + 3) – x(8x – 1)= 5(x + 2) b) (3x – 5)(3x + 5) – x(9x – 1) = 4 Bài 2. Giải các phương trình sau a) 3 - 4x(25 - 2x) = 8x2 + x - 300 b) c) Bài 3. Giải phương trình a) 2x - (3 - 5x) = 4(x + 3) b) Bài 4. Giải phương trình a) b) x - Bài 5. Giải phương trình a) b) c) GỢI Ý ĐÁP ÁN Bài 1. a) 4x(2x + 3) – x(8x – 1) = 5(x + 2) Û 8x2 + 12x – 8x2 + x = 5x + 10 Û 8x2 – 8x2 + 12x + x – 5x = 10 Û 8x = 10 Û x = 1,25 Vậy phương trình có tập nghiệm S = {1,25} b)(3x – 5)(3x + 5) – x(9x – 1) = 4 Û 9x2 – 25 – 9x2 + x = 4 Û 9x2 – 9x2 + x = 4 + 25 Û x = 29 Vậy phương trình có tập nghiệm S = {29} Bài 2. a) 3 – 4x(25 – 2x) = 8x2 + x – 300 Û 3 – 100x + 8x2 = 8x2 + x – 300 Û 8x2 – 8x2 – 100x – x = -300 – 3 Û -101x = -303 Û x = 3 Vậy phương trình có tập nghiệm S = {3} b) Û 8(1 – 3x) – 2(2 + 3x) = 140 – 15(2x + 1) Û 8 – 24x – 4 – 6x = 140 – 30x – 15 Û - 24x – 6x + 30x = 140 – 15 – 8 + 4 Û 0x = 121 Vậy phương trình vô nghiệm c) Û 5(5x + 2) – 10(8x – 1) = 6(4x + 2) – 150 Û 25x + 10 – 80x + 10 = 24x + 12 – 150 Û 25x – 80x – 24x = 12 – 150 – 10 – 10 Û - 79x = - 158 Û x = 2 Vậy phương trình có tập nghiệm S = {2} Bài 3. a) 2x - (3 - 5x) = 4(x + 3) Û 2x – 3 + 5x = 4x + 12 Û 2x + 5x – 4x = 12 + 3 Û 3x = 15 Û x = 5 Vậy phương trình có tập nghiệm S = {5} b) Û Û 2(5x – 2) + 6x = 6 + 3(5 – 3x) Û 10x – 4 + 6x = 6 + 15 – 9x Û 10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4 Û 25x = 25 Û x = 1 Vậy phương trình có tập nghiệm S = {1} Bài 4. a) Û 2(3x -1)(x+2) – 3(2x2+1) = 33 Û (6x – 2)(x +2) – 6x2 – 3 = 33 Û 6x2 +12x– 2x – 4 – 6x2 – 3 = 33 Û 10x – 7 = 33 Û 10x = 33 + 7 Û 10x = 40 Û x = 4 Vậy phương trình có tập nghiệm S = {4} b) x - Û Û 12x –2(5x + 2) = 3(7– 3x) Û 12x – 10x – 4 = 21 – 9x Û 12x – 10x + 9x = 21 + 4 Û 11x = 25 Û Vậy phương trình có tập nghiệm Bài 5. a) Û 2(5x – 2) = 3(5 – 3x) Û 10x – 4 = 15 – 9x Û 10x + 9x = 15 + 4 Û 19x = 19 Û x = 1 Vậy phương trình có tập nghiệm S = {1} b) Û 2(x – 1) – (5x – 7) = 6 Û 2x – 2 – 5x + 7 = 6 Û 2x – 5x = 6 + 2 – 7 Û - 3x = 1 ó x = Vậy phương trình có tập nghiệm S = {} c) ó 5(7x - 1) + 60x = 6(16 - x) ó 35x - 5 + 60x = 96 - 6x ó 89x = 101 ó x = Vậy phương trình có tập nghiệm S = {} |
*Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập số 2, nêu phương pháp giải, cho học sinh thảo luận nhóm theo bàn, tìm ra câu trả lời đúng, nhóm nào tìm ra đáp án và giải đúng, đủ các bài tập sớm nhất là đội chiến thắng (lưu ý: các thành viên đều phải nắm rõ cách làm).
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2 Bài 1. Giải phương trình sau: a) 2x(x – 3) – x(2x – 1) = 5 b) (x – 2)2 – (x + 5)(x – 5) = 10 c) 3(x – 0,1) – 0,2(x – 16,5) = 1 Bài 2. Giải phương trình sau: a) (2x – 1)(3x + 2) – 6x(x+5) = 1 b) (4x – 1)2 – (8x + 1)(2x – 3) = 5 Bài 3. Giải các phương trình a) b) Bài 4. Giải các phương trình sau a) (5x - 4)(4x + 6) = 0 b) (2x + 1)(x2 + 2) = 0 c) (8x - 4)(x2 +2x + 1) = 0 d) (2x + 5)(x - 4) = (x - 5)(4 -x) Bài 5. Giải các phương trình a) 27x2(x + 3) - 12(x2 + 3x) = 0 b) 2(9x2 + 6x + 1) = (3x + 1)(x - 2) GỢI Ý ĐÁP ÁN Bài 1. a) 2x(x – 3) – x(2x – 1) = 5 Û 2x2 – 6x – 2x2 + x = 5 Û 2x2 – 2x2 – 6x + x = 5 Û - 5x = 5 Û x = -1 Vậy phương trình có tập nghiệm S = {-1} b) (x – 2)2 – (x + 5)(x – 5) = 10 Û x2 – 4x + 4 – x2 + 25 = 10 Û x2 – x2 – 4x = 10 – 4 – 25 Û - 4x = - 19 Û x = Vậy phương trình có tập nghiệm S = {} c) 3(x – 0,1) – 0,2(x – 16,5) = 1 Û 3x – 0,3 – 0,2x + 3,3 = 1 Û 3x – 0,2x = 1 + 0,3 – 3,3 Û 2,8x = 2 Û x = 2: 2,8 Û x = Vậy phương trình có tập nghiệm S = {} Bài 2. a) (2x – 1)(3x + 2) – 6x(x+5) = 1 Û 6x2 + 4x – 3x – 2 – 6x2 – 30x = 1 Û 6x2 – 6x2 + 4x – 3x – 30x = 1 + 2 Û - 29x = 3 Û x = Vậy x = b) (4x – 1)2 – (8x + 1)(2x – 3) = 5 Û 16x2 - 8x + 1 - (16x2 - 24x + 2x – 3) = 5 Û 16x2 - 8x + 1 -16x2 + 24x - 2x +3 = 5 Û16x2 - 16x2 - 8x + 24x - 2x = 5 - 1- 3 Û 14x = 1 Û x = Vậy x = Bài 3. a) (1) ĐKXĐ: x ≠ 0 và 5x - 1 ≠ 0 ó x ≠ 0 và x ≠ Pt (1) ó => (5x - 1)(x + 3) = x(5x + 3) ó 5x2 + 14x - 3 = 5x2 + 3x ó 11x = 3 ó x = (TM ĐKXĐ) Vậy phương trình có tập nghiệm S = {} b) (2) ĐKXĐ: x - 1 ≠ 0 và x + 1 ≠ 0 ó x ≠1 Pt (2) => (x + 1)2 - (x - 1)2 = 3x(x - 1)(x + 1 - x + 1) ó x2 + 2x + 1 - x2 + 2x - 1 = 6x(x - 1) ó 4x = 6x2 - 6x ó 6x2 - 10x = 0 ó 2x(3x - 5) = 0 ó ó (TM ĐKXĐ) Vậy phương trình có tập nghiệm S = Bài 4. a) (5x - 4)(4x + 6) = 0 ó ó Vậy phương trình có tập nghiệm S = b) (2x + 1)(x2 + 2) = 0 ó 2x + 1 = 0 (vì x2 + 2 > 0 x R) ó x = Vậy phương trình có tập nghiệm S = c) (8x - 4)(x2 + 2x + 1) = 0 ó 4(2x - 1)(x + 1)2 = 0 ó ó Vậy phương trình có tập nghiệm S = d) (2x + 5)(x - 4) = (x - 5)(4 - x) ó (2x + 5)(x - 4) = (5 - x)(x - 4) ó (x - 4)(2x + 5 - 5 + x) = 0 ó 3x(x - 4) = 0 ó ó Vậy phương trình có tập nghiệm S = Bài 5. a) 27x2(x + 3) - 12(x2 + 3x) = 0 ó 27x2(x + 3) - 12x(x + 3) = 0 ó (x + 3)(27x2 - 12x) = 0 ó x(x + 3)(27x - 12) = 0 ó ó Vậy phương trình có tập nghiệm S = b) 2(9x2 + 6x + 1) = (3x + 1)(x - 2) ó 2(3x + 1)2 = (3x + 1)(x - 2) ó (3x + 1)(6x + 2 - x + 2) = 0 ó (3x + 1)(5x + 4) = 0 ó ó Vậy phương trình có tập nghiệm S = |
*Nhiệm vụ 3: GV chiếu/phát bộ câu hỏi trắc nghiệm, HS nghiên cứu, tìm ra đáp án nhanh
PHIẾU TRẮC NGHIỆM Câu 1. Cho phương trình (m2 – 3m + 2)x = m – 2, với m là tham số. Tìm m để phương trình vô số nghiệm. A. m = 1 B. m = 2 C. m = 0 D. m Є {1; 2} Câu 2. Phương trình có nghiệm là A. x = 88 B. x = 99 C. x = 87 D. x = 89 Câu 3. Nghiệm của phương trình là A. x = a + b + c B. x = a – b – c C. x = a + b – c D. x = -(a + b + c) Câu 4. Phương trình (x – 1)(x – 2)(x – 3) = 0 có số nghiệm là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 5. Tổng các nghiệm của phương trình (x2 + 4)(x + 6)(x2 – 16) = 0 là: A. 16 B. 6 C. -10 D. -6 Câu 6. Chọn khẳng định đúng. A. Phương trình 8x(3x – 5) = 6(3x – 5) có hai nghiệm trái dấu B. Phương trình 8x(3x – 5) = 6(3x – 5) có hai nghiệm dương C. Phương trình 8x(3x – 5) = 6(3x – 5) có hai nghiệm cùng âm D. Phương trình 8x(3x – 5) = 6(3x – 5) có một nghiệm duy nhất Câu 7. Tích các nghiệm của phương trình x3 – 3x2 – x + 3 = 0 là A. -3 B. 3 C. -6 D. 6 Câu 8. Nghiệm lớn nhất của phương trình (x2 – 1)(2x – 1) = (x2 – 1)(x + 3) là: A. 2 B. 1 C. -1 D. 4 Câu 9. Phương trình có nghiệm là A. x = -3 B. x = -2 C. Vô nghiệm D. Vô số nghiệm Câu 10. Cho hai phương trình (1) và = 0 (2). Chọn kết luận đúng: A. Hai phương trình tương đương B. Hai phương trình không tương đương C. Phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt D. Phương trình (2) vô nghiệm |
ĐÁP ÁN
1 - B | 2 - D | 3 - D | 4 - C | 5 - D | 6 - B | 7 - A | 8 - D | 9 - C | 10 - A |
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Cần nâng cấp lên VIP
Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:
- Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
- Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
- Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
- Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
- Câu hỏi và bài tập tự luận
- Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
- Phiếu bài tập file word
- File word giải bài tập
- Tắt toàn bộ quảng cáo
- Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..
Phí nâng cấp:
- 1000k/6 tháng
- 1150k/năm(12 tháng)
=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu