Giáo án ôn tập Toán 8 bài: Ôn tập hình học chương I
Dưới đây là giáo án ôn tập bài: Ôn tập hình học chương I. Bài học nằm trong chương trình Toán 8. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo
Xem: =>
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Buổi 12: ÔN TẬP HÌNH HỌC CHƯƠNG I (TIẾP)- MỤC TIÊU
- Kiến thức:
- Ôn tập, củng cố kiến thức hình học trong chương I – Tứ giác, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông; nhận biết, chứng minh một tứ giác là hình gì.
- Năng lực
- Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Tự nhớ, củng cố lại kiến thức và hoàn thành các nhiệm vụ GV yêu cầu.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Phân công được nhiệm vụ trong nhóm, hỗ trợ, trao đổi, thảo luận, thống nhất ý kiến trong nhóm hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Năng lực đặc thù:
- Năng lực tính toán: Sử dụng tính chất của các tứ giác đã học để tính góc, tính độ dài cạnh.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Vẽ hình và chứng minh hình học.
3.Về phẩm chất:
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo
- Bồi dưỡng hứng thú học tập, yêu thích môn toán.
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.
- Học sinh: Vở, nháp, bút.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- KHỞI ĐỘNG
- a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.
- b) Nội dung hoạt động: HS chơi trò chơi
- c) Sản phẩm học tập: Kết quả của HS
- d) Tổ chức hoạt động:
- GV đặt vấn đề: “Kể tên các tứ giác đã học trong chương I.”
- Sau khi HS đứng dậy trả lời, GV nhận xét, dẫn dắt HS vào chủ đề: “Ôn tập hình học chương I (tiếp)”
- HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC
- CỦNG CỐ PHẦN LÝ THUYẾT
- a. Mục tiêu: HS nhắc và nắm rõ phần lý thuyết. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.
- b. Nội dung hoạt động: HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
- d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
*Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - GV gọi HS đứng dậy, đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết: + HS1: Nêu các tính chất và dấu hiệu nhận biết hình bình hành. + HS2: Trình bày tính chất và dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật. + HS3: Nhắc lại tính chất và dấu hiệu nhận biết hình vuông *Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: - HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi. * Bước 3. Báo cáo kết quả: đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày yêu cầu của GV đưa ra. * Bước 4. Nhận xét đánh giá: GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. | 1. Hình bình hành + Tính chất: - Hai cạnh đối bằng nhau, hai góc đối bằng nhau - Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường + Dấu hiệu nhận biết: - Tứ giác có các cạnh đối song song nhau - Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau - Tứ giác có các cạnh đối song song và bằng nhau - Tứ giác có các góc đối bằng nhau - Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. 2. Hình chữ nhật + Tính chất: - Có tất cả tính chất của hình bình hành và hình thang cân - Hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường. + Dấu hiệu nhận biết: - Tứ giác có 3 góc vuông - Hình thang cân có 1 góc vuông - Hình bình hành có 1 góc vuông - Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau 3. Hình vuông + Tính chất: Hình vuông có tất cả các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi. + Dấu hiệu nhận biết: - Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau - Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau - Hình chữ nhật có một đường chéo là đường phân giác của một góc - Hình thoi có một góc vuông - Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau |
- BÀI TẬP LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- a. Mục tiêu: HS biết cách giải các bài tập thường gặp về hình học chương I.
- b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu bài tập
- c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện của HS
- d. Tổ chức thực hiện:
*Nhiệm vụ 1: GV chiếu phiếu bài tập số 1, nêu phương pháp giải, cho học sinh thảo luận, tìm ra câu trả lời đúng.
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1 Bài 1. Cho hình bình hành ABCD, O là giao điểm hai đường chéo AC và BD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của OB và OD. a) Chứng minh tứ giác AMCN là hình bình hành. b) Tia AM cắt BC ở E, tia CN cắt AD ở F. Chứng minh ba đường thẳng AC, BD, EF đồng quy. Bài 2. Cho tam giác vuông ABC (AB >AC), đường cao AH (H thuộc CB). Vẽ ở miền ngoài ta giác hình vuông ABDE và ACFK. Chứng minh rằng: a) D, A, F thẳng hàng. b) BEKC là hình thang cân. Bài 3. Cho ABC, các trung tuyến BM và CN cắt nhau tại G. Gọi P là điểm đối xứng của M qua G, gọi Q là điểm đối xứng của N qua G. a) Tứ giác MNPQ là hình gì? Vì sao? b) Nếu ABC cân tại A thì tứ giác MNPQ là hình gì? Vì sao? GỢI Ý ĐÁP ÁN Bài 1. a) DAOM = DCON (c.g.c) Suy ra: AM = CN và OAM = OCN Þ AM//CN Tứ giác AMCN có: AM = CN, AM//CN nên AMCN là hình bình hành (đpcm) b) OAM = OCN (cmt) mà OAB = OCD Þ EAB = FCD DABE = DDCF(g.c.g) Suy ra: AE = CF Lại có AE//CF(gt) Þ AECF là hình bình hành(đpcm)) c) Vì AECF là hình bình hành (câu b) nên hai đường chéo AC và EF cắt nhau tại điểm O là trung điểm của mỗi đường (1) Tứ giác ABCD là hình bình hành (gt) => Hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại điểm O là trung điểm của mỗi đường (2) Từ (1) và (2) suy ra AC, BD, EF đồng quy tại O (đpcm) Bài 2. a) D, A, F thẳng hàng. Có AD, AF lần lượt là các đường chéo của hình vuông ABDE và ACFK nên AD, AF là các đường phân giác của BAE = CAK Ta có: DAB + BAC + CAF = 450+ 900+ 450 = 1800 Vậy D, A, F thẳng hàng. b) BEKC là hình thang cân. EBDF (đường chéo hình vuông) CKDF (đường chéo hình vuông) Suy ra EB // KC nên BEKC là hình thang. Hình thang BEKC có BEK = CBE nên là hình thang cân. Bài 3. Hướng dẫn a) Tứ giác MNPQ là hình bình hành vì có: G là trung điểm hai dường chéo MP và NQ. b) Nếu ABC cân tại A thì AB =AC, khi đó ta có: AMB = ANC (c.g.c) Suy ra MB = NC Lại có MP = NQ => Tứ giác MNPQ là hình chữ nhật. |
*Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập số 2, nêu phương pháp giải, cho học sinh thảo luận nhóm theo bàn, tìm ra câu trả lời đúng, nhóm nào tìm ra đáp án và giải đúng, đủ các bài tập sớm nhất là đội chiến thắng (lưu ý: các thành viên đều phải nắm rõ cách làm).
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2 Bài 1. Cho hình chữ nhật ABCD. Kéo dài BC và AD thêm những đoạn CE = DF = DC. Kéo dài DC một đoạn CH = BC. Nối A với E, Fvới H. Chứng minh AE vuông góc với FH. Bài 2. Cho tam giác ABC, các đường cao BH và CK cắt nhau tại E. Đường thẳng đi qua B vuông góc với AB và đường thẳng C vuông góc với AC cắt nhau tại D. Gọi M là trung điểm của BC. a) Tứ giác là BDCE là hình gì? Vì sao? b) Chứng minh M là trung điểm của DE. Tam giác ABC thảo mãn điều kiện gì thì DE đi qua A? c) Chứng minh BAC + BDC = 180⁰ Bài 3. Cho hình chữ nhật ABCD. Trên tia đối của tia CB và DA lấy lần lượt hai điểm E và F sao cho CE = DF = CD. Trên tia đối của tia CD lấy điểm H sao cho CH = CB. Chứng minh rằng: a) Tứ giác CEFD là hình chữ nhật b) AE FH GỢI Ý ĐÁP ÁN Bài 1. Hướng dẫn Ta có: CH =BC = AD (gt) CD = DF = CE (gt) Suy ra: DH = DC + CH = AD + DF = AF. Mặt khác, do CE // = DF (gt) Þ FE = CD. Do đó EF = DF và EF // CD Do đó EFAF Xét hai tam giác vuôngDHF và FAE, ta có: DH = AF(cmt); DF = EF (cmt) . Suy ra:DHF =FAE (c.g.c) => EAF = FHD Có FHD = HFE => EAF = EFI Có FEA + EAF = 90⁰ => FEI + EFI = 90⁰ ó EIF = 90⁰ Vậy EAHF Bài 2. a) Ta có: (1) (2) Từ (1) và (2) => BDCE là hình bình hành (đpcm) b) Vì BDCE là hình bình hành và M là trung điểm của BC nên M là trung điểm của DE. DE đi qua A khi và chỉ khi A, E, M thẳng hàng. Vì E là giao điểm của hai đường cao BH và CK nên AE là đường cao trong ABC => AE đi qua M khi và chỉ khi đường cao và đường trung tuyến kẻ từ A trùng nhau óABC cân tại A (đpcm) c) Trong tứ giác ABCD: A + B + C + D = 360⁰ mà B = C = 90⁰ => A + D = 180⁰ Vậy BAC + BDC = 180⁰ Bài 3. a) Theo giả thiết: DE = CE và DE // CE => Tứ giác CDEF là hình bình hành. Mà CDF = 90⁰ => CDEF là hình chữ nhật (đpcm) b) Ta có: AF = AD + DF = CH + CD = DH Xét AFE và HDF có: AFE = HDF (2 cạnh góc vuông) => FAE = DHF Mặt khác DHF + DFH = 90⁰ => FAE + DFH = 90⁰. Vậy AE FH |
*Nhiệm vụ 3: GV chiếu/phát bộ câu hỏi trắc nghiệm, HS nghiên cứu, tìm ra đáp án nhanh
PHIẾU TRẮC NGHIỆM Câu 1. Cho hình bình hành ABCD. Gọi E, F theo thứ tự là trung điểm của AD, BC. Đường chéo AC cắt BE, DF theo thứ tự ở K, I. Chọn khẳng định đúng nhất. A. K, I lần lượt là trọng tâm ΔABD, ΔCBD B. AK = KI = IC C. Cả A, B đều đúng D. Cả A, B đều sai Câu 2. Cho tam giác ABC và H là trực tâm. Các đường thẳng vuông góc với AB tại B, vuông góc với AC tại C cắt nhau ở D. Chọn câu sai. A. BH // CD B. CH // BD C. BH = CD D. HB = HC Câu 3. Cho tam giác ABC có BC = 6cm. Trên cạnh AB lấy các điểm D và E sao cho AD = BE. Qua D, E lần lượt vẽ các đường thẳng song song với BC, cắt AC theo thứ tự ở G và H. Tính tổng DG + EH. A. 10cm B. 4cm C. 6cm D. 8cm Câu 4. Hãy chọn câu trả lời đúng. Hình bình hành ABCD là hình chữ nhật khi: A. AB = BC B. AC = BD C. BC = CD D. AC⊥ BD Câu 5. Cho tam giác ABC với ba trung tuyến AI, BD, CE đồng quy tại G. M và N lần lượt là trung điểm của GC và GB. Để MNED là hình chữ nhật thì tam giác ABC cần có điều kiện: A. ΔABC đều B. ΔABC vuông tại A C. ΔABC cân tại A D. ΔABC vuông cân tại A Câu 6. Cho tam giác ABC vuông tại A, điểm M thuộc cạnh huyền BC. Gọi D, E lần lượt là chân đường vuông góc kẻ từ M đến AB, AC. Tứ giác ADME là hình gì? A. Hình thang B. Hình chữ nhật C. Hình bình hành D. Hình vuông Câu 7. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống: “Hình thoi có hai đường chéo …” A. cắt nhau tại trung điểm mỗi đường B. là các đường phân giác của các góc của hình thoi C. vuông góc với nhau D. Tất cả đáp án trên đều đúng Câu 8. Cho hình bình hành ABCD. Gọi E, F là trung điểm của các cạnh AD và BC. Các đường BE, DE cắt các đường chéo AC tại P và Q. Tứ giác EPFQ là hình thoi nếu góc ACD bằng: A. 450 B. 900 C. 600 D. 750 Câu 9. Cho hình vuông ABCD. M là điểm nằm trong hình vuông. Gọi E, F lần lượt là hình chiếu của M trên cạnh AB và AD. Tứ giác AEMF là hình vuông khi. A. M trên đường chéo AC B. M thuộc cạnh DC C. M thuộc đường chéo BD D. M tùy ý nằm trong hình vuông ABCD Câu 10. Cho hình cuông ABCD, điểm E thuộc cạnh CD. Tia phân giác của góc ABE cắt AD ở K. Chọn câu đúng. A. AK + CE = BE B. AK + CE = 2BE C. AK + CE = BE D. AK + CE > BE |
ĐÁP ÁN
1 - C | 2 - D | 3 - C | 4 - B | 5 - C | 6 - B | 7 - D | 8 - B | 9 - A | 10 - A |
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Cần nâng cấp lên VIP
Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:
- Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
- Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
- Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
- Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
- Câu hỏi và bài tập tự luận
- Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
- Phiếu bài tập file word
- File word giải bài tập
- Tắt toàn bộ quảng cáo
- Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..
Phí nâng cấp:
- 1000k/6 tháng
- 1150k/năm(12 tháng)
=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu