Giáo án ôn tập Toán 8 bài: Các trường hợp đồng dạng của tam giác

Dưới đây là giáo án ôn tập bài: Các trường hợp đồng dạng của tam giác. Bài học nằm trong chương trình Toán 8. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo

Xem: =>

Xem toàn bộ:

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

Buổi 8: CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA TAM GIÁC

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức:

- Ôn tập, củng cố kiến thức về các trường hợp đồng dạng cạnh - góc - cạnh và trường hợp đồng dạng góc - góc của hai tam giác.

  1. Năng lực
  2. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ, tự học: Tự nhớ, củng cố lại kiến thức và hoàn thành các nhiệm vụ GV yêu cầu.

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Phân công được nhiệm vụ trong nhóm, hỗ trợ, trao đổi, thảo luận, thống nhất ý kiến trong nhóm hoàn thành nhiệm vụ được giao.

  1. Năng lực đặc thù:

- Năng lực mô hình hóa toán học: Vẽ hình, phân tích và tổng hợp bài toán chứng minh hai tam giác đồng dạng theo các trường hợp cạnh - góc - cạnh và góc - góc.

- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Căn cứ vào tính chất hai tam giác đồng dạng với nhau tìm tỉ số đồng dạng của hai tam giác đó.

3.Về phẩm chất:

- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo

- Bồi dưỡng hứng thú học tập, yêu thích môn toán.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.

- Học sinh: Vở, nháp, bút.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. KHỞI ĐỘNG
  2. a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.
  3. b) Nội dung hoạt động: HS chơi trò chơi
  4. c) Sản phẩm học tập: Kết quả của HS
  5. d) Tổ chức hoạt động:

- GV đặt vấn đề: “Có cách nào nhận biết hai tam giác đồng dạng với nhau mà không cần đo độ dài cạnh không?”

- Sau khi HS đứng dậy trả lời, GV nhận xét, dẫn dắt HS vào chủ đề: “Các trường hợp đồng dạng của tam giác”

  1. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC
  2. CỦNG CỐ PHẦN LÝ THUYẾT
  3. a. Mục tiêu: HS nhắc và nắm rõ phần lý thuyết. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.
  4. b. Nội dung hoạt động: HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
  5. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
  6. d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

*Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ

- GV gọi HS đứng dậy, đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết:

+ HS1: Phát biểu và vẽ hình minh họa trường hợp đồng dạng cạnh - góc - cạnh.

+ HS2: Phát biểu và vẽ hình minh họa trường hợp đồng dạng góc - góc.

*Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ:

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.

* Bước 3. Báo cáo kết quả: đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày yêu cầu của GV đưa ra.

* Bước 4. Nhận xét đánh giá: GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

1. Trường hợp đồng dạng cạnh - góc - cạnh.

Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau thì hai tam giác đồng dạng.

GT       ABC, A'B'C'

           = (1);  Â = Â'

KL     A'B'C' ABC

2. Trường hợp đồng dạng góc - góc

Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.

  1. BÀI TẬP LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
  2. a. Mục tiêu: HS biết cách giải các bài tập thường gặp về các trường hợp của tam giác.
  3. b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu bài tập
  4. c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện của HS
  5. d. Tổ chức thực hiện:

*Nhiệm vụ 1: GV chiếu phiếu bài tập số 1, nêu phương pháp giải, cho học sinh thảo luận, tìm ra câu trả lời đúng.

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1

(Trường hợp cạnh - góc - cạnh)

Bài 1. Cho rABC có AB = 10 cm, AC = 20 cm. Trên tia AC đặt đoạn thẳng AD = 5 cm. Chứng minh rằng ABD = ACB.

Bài 2. Cho tam giác ABC, trong đó AB = 15cm, AC = 20cm. Trên hai cạnh AB và AC lần lượt lấy hai điểm D và E sao cho AD = 8cm, AE = 6 cm. Hai tam giác ADE và ABC có đồng dạng với nhau không? Vì sao?

Bài 3. Cho DABC có AB = 5 cm, AC = 10 cm. Trên tia AB lấy điểm D sao cho AD = 6 cm, trên tia AC lấy điểm E sao cho AE = 3 cm. Chứng minh rằng:

a) ADE = C

b) ID. IE = IB. IC

Bài 4. Cho DABC có AB = 8 cm; AC = 16 cm. Gọi D và E là hai điểm lần lượt trên các cạnh AB và AC sao cho BD = 2cm, CE = 13cm. Chứng minh:

a) D AEB ∽D ADC

b) AED = ABC

c) AE. AC = AB. AD

Bài 5. Cho hình thoi ABCD có A = 60⁰. Gọi M là một điểm thuộc cạnh AD. Đường thẳng CM cắt đường thẳng AB tại N.

a) Chứng minh AB2 = DM. BN

b) BM cắt DN tại P. Tính góc BPD.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

Bài 1.         

Xét r ADB và r ABC  có:

Suy ra :  (1)

Mặt khác,  r ADB và r ABC  có góc  chung  (2)

Từ (1) và (2) suy ra:

r ADB r ABC (c. g. c) => ABD = ACB (đpcm)

 Bài 2.

Ta có ;  =>

* Xét ∆AED và ∆ABC có:

 và Â là góc chung.

=> ∆ AED  ∆ABC  (c.g.c) (đpcm)

Bài 3.

a) Xét DADE và DABC có:

;  =>

Mà Â chung

ÞDADE ∽DACB (c.g.c) Þ  ADE = C (đpcm)

b) Xét DIBD và DICE có:

BID = CIE (đối đỉnh)

ADE = C (chứng minh trên)

Þ DIDB ∽ DICE (g.g)

Þ  Þ  ID.IE = IB.IC (đpcm)

Bài 4.

a) Xét tam giác AEB và tam giác ADC có:

;  =>

Lại có góc A chung

=> D AEB ∽ D ADC (c. g. c) (đpcm)

b) Chứng minh tương tự câu a) ta có D AED ∽ D ABC (c. g. c)

=> AED = ABC (hai góc tương ứng) (đpcm)

c) Theo câu b ta có D AED ∽ D ABC =>  => AE. AC = AB. AD (đpcm)

Câu 5.

a) Ta có: AM // BC (do AD // BC) => D NAM ∽ D NBC =>  hay  (1) (vì BC = AB)

Ta có: NA // DC (do AB // DC)  => D NAM ∽ D CDM =>  hay  (2) (vì CD = AB)

Từ (1) và (2) =>  => AB2 = DM. BN (đpcm)

b) Từ  =>

Xét D BND và D DBM có  và NBD = BDM = 60⁰

=> D BND ∽ D DBM (c. g. c)

=> MBD = BND => MBD + MBN = BND + MBN = 60⁰

Mà BPD = BND + MBN nên BPD = 60⁰ (đpcm)

 *Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập số 2, nêu phương pháp giải, cho học sinh thảo luận nhóm theo bàn, tìm ra câu trả lời đúng, nhóm nào tìm ra đáp án và giải đúng, đủ các bài tập sớm nhất là đội chiến thắng (lưu ý: các thành viên đều phải nắm rõ cách làm).

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2

(Trường hợp đồng dạng góc - góc)

Bài 1. Cho DABC có AB =  10cm, AC = 25 cm. Trên AC lấy điểm D sao cho

ABD = C. Tính độ dài AD, CD.

Bài 2. Cho D ABC có đường phân giác trong AD. Qua C kẻ đường thẳng song song với AB, cắt tia AD tại E. Chứng minh:

a) D ABD ∽ D ECD

b) D ACE cân tại C.

Bài 3. Cho tam giác ABC. Trên các cạnh BC, CA, AB lấy lần lượt các điểm M, N, P sao cho AM, BN, CP đồng quy tại O. Qua A và C vẽ các đường thẳng song song với BO cắt CO, OA lần lượt ở E và F.

a) Chứng minh D FCM ∽ D OBM và D PAE ∽ D PBO

b) Chứng minh = 1

Bài 4. Cho hình thang ABCD (AB // CD). Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD.

a) Chứng minh OA. OD = OB. OC

b) Đường thẳng qua O, vuông góc với AB, CD theo thứ tự tại H, K. Chứng minh

GỢI Ý ĐÁP ÁN

Bài 1.

Xét DABD và DABC:

Có Â chung

ABD = C (gt)

Þ DABD ∽ DACB (g.g) =>  => AD = = 4 (cm)

Mà CD = AC - AD Þ CD = 25 - 4 = 21 (cm)

Bài 2. Hướng dẫn

a) Do AB // CE nên BAD = DEC. Chứng minh được D ABD ∽ D ECD (g.g)

b) Chứng minh được CAD = CED (=BAD) nên D ACE cân tại C.

Bài 3.

a) Xét D FCM và D OBM:

 => D FCM ∽ D OBM (g. g)

Xét D PAE và D PBO:

 => D PAE ∽ D PBO (g. g)

b) D FCM ∽ D OBM (câu a) =>

D PAE ∽ D PBO (câu a) =>

=>  (1)

Xét D AEC có ON // AE, N  AC, O  EC =>

Xét D AFC có ON // CF, N  AC, O  FA =>

=> (2)

Từ (1) và (2) => = 1 (đpcm)

Bài 4.

a) Xét D OAB và D OCD:

 => D OAB ∽ D OCD (g. g) =>  (đpcm)

b) Xét D OAH và D OCK:

 => D OAH ∽ D OCK (g. g) =>  

Mà D OAB ∽ D OCD (câu a) =>  nên (đpcm)

*Nhiệm vụ 3: GV chiếu/phát bộ câu hỏi trắc nghiệm, HS nghiên cứu, tìm ra đáp án nhanh

PHIẾU TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Hãy chọn câu đúng. Nếu ΔABC và ΔDEF có góc B = D;  thì:

A. ΔABC đồng dạng với ΔDEF

B. ΔABC đồng dạng với ΔEDF

C. ΔBCA đồng dạng với ΔDEF

D. ΔABC đồng dạng với ΔFDE

Câu 2. Để hai tam giác ABC và EDF đồng dạng thì số đo góc D trong hình vẽ dưới bằng:

A. 500                  B. 600                       C. 300                          D. 700

Câu 3. Cho ΔABC, trên cạnh AB lấy điểm D khác A, B. Qua D kẻ đường thẳng song song với BC cắt AC tại E. Chọn kết luận sai?

A. ΔADE ~ ΔABC                            

B. DE // BC               

C.                                     

D. góc ADE = góc ACB

Câu 4. Cho hình vẽ dưới đây, tính giá trị của x?

A. x = 4              B. x = 16                 C. x = 10                 D. x = 14

Câu 5.  Với AB // CD thì giá trị của x trong hình vẽ dưới đây là

A. x = 15             B. x = 16                C. x = 7                  D. x = 8

Câu 6. Cho hình thang vuông ABCD (A = D = 900) có BC ⊥ BD, AB = 4cm, CD = 9cm. Độ dài BD là:

A. 8cm                 B. 12cm                 C. 9cm                  D. 6cm

Câu 7. Cho tam giác ABC cân tại A. Trên cạnh AC lấy điểm M, trên đoạn thẳng BM lấy điểm K sao cho góc BCK = góc ABM. Tam giác MBC đồng dạng với tam giác

A. MCK                B. MKC                  C. KMC                 D. CMK

Câu 8. Cho ΔABC có đường cao AD, CE và trực tâm H. Chọn câu trả lời đúng nhất.

A. ΔADB ∽ ΔCDH                            

B. ΔABD ∽ ΔCBE

C. Cả A, B đều đúng                          

D. Cả A, B đều sai

Câu 9. Cho hình bình hành ABCD, điểm F trên cạnh BC. Tia AF cắt BD và DC lần lượt ở E và G. Chọn khẳng định sai.

A. ΔBFE ∽ ΔDAE                             

B. ΔDEG ∽ ΔBEA

C. ΔBFE ∽ ΔDEA                             

D. ΔDGE ∽ ΔBAE

Câu 10. Cho ΔABC cân tại A, có BC = 2a, M là trung điểm BC, lấy D, E thuộc AB, AC sao cho góc DME = góc ABC. Tính BD.CE bằng

A. 2a2                  B. 3a                     C. a2                        D. 4a2

ĐÁP ÁN

1 - B

2 - B

3 - D

4 - B

5 - A

6 - D

7 - A

8 - C

9 - C

10 - C

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Cần nâng cấp lên VIP

Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:

  • Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
  • Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
  • Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
  • Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
  • Câu hỏi và bài tập tự luận
  • Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
  • Phiếu bài tập file word
  • File word giải bài tập
  • Tắt toàn bộ quảng cáo
  • Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..

Phí nâng cấp:

  • 1000k/6 tháng
  • 1150k/năm(12 tháng)

=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu

Xem toàn bộ:

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay