Giáo án ôn tập Toán 8 bài: Ôn tập cuối năm
Dưới đây là giáo án ôn tập bài: Ôn tập cuối năm. Bài học nằm trong chương trình Toán 8. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo
Xem: =>
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Buổi 16: ÔN TẬP CUỐI NĂM- MỤC TIÊU
- Kiến thức:
- Ôn tập, củng cố kiến thức đã học về phương trình, bất phương trình, phương trình bậc nhất một ẩn, bất phương trình bậc nhất một ẩn, tam giác đồng dạng.
- Năng lực
- Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Tự nhớ, củng cố lại kiến thức và hoàn thành các nhiệm vụ GV yêu cầu.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Phân công được nhiệm vụ trong nhóm, hỗ trợ, trao đổi, thảo luận, thống nhất ý kiến trong nhóm hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Năng lực đặc thù:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Giải phương trình, bất phương trình, viết tập nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn và bất phương trình bậc nhất một ẩn.
- Năng lực mô hình hóa toán học: Vẽ hình, phân tích và tổng hợp bài toán chứng minh hai tam giác đồng dạng theo các trường hợp.
3.Về phẩm chất:
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo
- Bồi dưỡng hứng thú học tập, yêu thích môn toán.
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.
- Học sinh: Vở, nháp, bút.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- KHỞI ĐỘNG
- a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.
- b) Nội dung hoạt động: HS chơi trò chơi
- c) Sản phẩm học tập: Kết quả của HS
- d) Tổ chức hoạt động:
- GV dẫn dắt HS vào chủ đề: “Ôn tập cuối năm”
- HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC
- CỦNG CỐ PHẦN LÝ THUYẾT
- a. Mục tiêu: HS nhắc và nắm rõ phần lý thuyết. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.
- b. Nội dung hoạt động: HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
- d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
*Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - GV gọi HS đứng dậy, đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết: + HS1: Thế nào là phương trình bậc nhất một ẩn? + HS2: Trình bày khái niệm bất phương trình bậc nhất một ẩn. + HS3: Kể tên các trường hợp đồng dạng của tam giác. *Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: - HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi. * Bước 3. Báo cáo kết quả: đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày yêu cầu của GV đưa ra. * Bước 4. Nhận xét đánh giá: GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. | 1. Phương trình bậc nhất một ẩn Phương trình dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a ≠ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn 2. Bất phương trình bậc nhất một ẩn Bất phương trình dạng ax + b < 0 (hoặc ax + b > 0; ax + b ≥ 0; ax + b ≤ 0) trong đó a và b là hai số đã cho, a ≠ 0, được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn. 3. Các trường hợp đồng dạng của tam giác +) cạnh - cạnh - cạnh +) cạnh - góc - cạnh +) góc - góc |
- BÀI TẬP LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- a. Mục tiêu: HS biết cách giải các dạng bài toán thường gặp về phương trình, bất phương trình, tam giác đồng dạng.
- b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu bài tập
- c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện của HS
- d. Tổ chức thực hiện:
*Nhiệm vụ 1: GV chiếu phiếu bài tập số 1, nêu phương pháp giải, cho học sinh thảo luận, tìm ra câu trả lời đúng.
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1 Bài 1. Giải phương trình a) 8x – 3 = 5x + 12 b) 2x - 4 = 0 c) d) 3x2 - 6x = 0 e) |x +2| = 2x – 10 Bài 2. Giải bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số 2 – 3x ≥ 12 + 2x Bài 3. Cho phương trình: a) Tìm điều kiện xác định của phương trình. b) Giải phương trình trên. Bài 4. a) Giải và biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình sau trên trục số :
x + 2 0 b) Cho a > b, chứng minh: 4a + 3 > 4b + 3 Bài 5. Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 25 km/h. Lúc về từ B đến A người đó đi với vận tốc 30 km/h. Thời gian đi và về là 3 giờ 40 phút. Tính quãng đường AB. Bài 6. Lúc 5 giờ sáng, một ca nô xuôi dòng từ bến A đến bến B, rồi ngay lập tức từ bến B trở về A lúc 12 giờ cùng ngày. Tính khoảng cách từ bến A đến B, biết ca nô đến bến B lúc 8 giờ và vận tốc dòng nước là 3km/h. Bài 7. Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc trung bình 12 km/h. Lúc về, người đó chỉ đi với vận tốc trung bình 10 km/h nên thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 45 phút. Tính độ dài quãng đường AB. GỢI Ý ĐÁP ÁN Bài 1. a) 8x – 3 = 5x + 12 ó 8x – 5x = 12 + 3 ó 3x = 15 ó x = 5 Vậy phương trình có tập nghiệm S = {5} b) 2x – 4 = 0 2x = 4 x = 2 Vậy phương trình có tập nghiệm c) (Điều kiện: x ≠ -3, x ≠1) => 5(x – 1) = 3(x +3) <=> 5x -5 = 3x + 9 ó 5x – 3x = 9 + 5 ó 2x = 14 ó x = 7 (TMĐK) Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = {7} d) 3x2 – 6x = 0 3x( x- 2 ) = 0 3x = 0 hoặc x – 2 = 0 x = 0 hoặc x = 2 Vậy phương trình có tập nghiệm
e) |x +2| = 2x – 10 ó ó
<=> Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = {12} f) có ĐKXĐ là và 2x = 3. (x - 1) 2x = 3x – 3 2x – 3x = - 3 x = 3 Vậy phương trình có tập nghiệm Câu 2. 2 – 3x ≥ 12 + 2x ó 5x -10 ó x -2 Vậy x -2 Biểu diễn tập nghiệm trên trục số
-2 0 Câu 3. a) ĐKXĐ là và b) 2x = 3. (x - 1) 2x = 3x – 3 2x – 3x = - 3 x = 3 Vậy phương trình có tập nghiệm Câu 4. a) · x – 5 > 0 x > 5 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là S = (5; +∞)
· x + 2 0 x -2 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là S = [-2; +∞) + Biểu diễn tập nghiệm trên trục số:
-2 0 b) Nhân hai vế của bất phương trình a > b với 4 ta được: 4a > 4b Cộng 3 vào cả hai vế của bất phương trình này ta được: 4a + 3 > 4b + 3 Câu 5. Ta có: 3 giờ 40 phút = giờ Gọi x (km) là quãng đường AB (x > 0) Thời gian ô tô đi : giờ Thời gian ô tô về: giờ Vì thời gian cả đi và về mất giờ nên ta có phương trình sau: Giải phương trình ta được: x = 50 ( Thõa mãn điều kiện) Vậy quãng đường AB là: 50 km Câu 6. Gọi x (km) là quãng đường AB (x > 0) Thời gian canô đi từ A đến B là 8 – 5 = 3 (h) Khi đó vận tốc của canô xuôi dòng là Thời gian canô ngược dòng là 12 – 8 = 4 (h) Khi đó vận tốc ngược dòng là Do vận tốc dòng nước là 3km/h nên ta có phương trình Giải phương trình ta có x = 72 (thoả mãn điều kiện) Vậy quãng đường AB dài 72 km Câu 7. Gọi độ dài quãng đường AB là x (km), điều kiện x > 0 Thời gian đi từ A đến B là: (h) Thời gian về từ B đến A là: (h) Vì thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 45 phút (45 phút = (h)) nên ta có phương trình: - = 6x – 5x = 45 x = 45 (TMĐK) Vậy độ dài quãng đương AB là 45km. |
*Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập số 2, nêu phương pháp giải, cho học sinh thảo luận nhóm theo bàn, tìm ra câu trả lời đúng, nhóm nào tìm ra đáp án và giải đúng, đủ các bài tập sớm nhất là đội chiến thắng (lưu ý: các thành viên đều phải nắm rõ cách làm).
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2 Bài 1. Cho hình, biết BC // DE, AB = 2cm, AC = 3cm, BD = 4cm. Tính CE? Bài 2. Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 6cm, AC = 8cm. Đường cao AH (HBC). Tia phân giác góc A cắt BC tại D. a) Chứng minh tam giác ABC đồng dạng tam giác HAC. b) Chứng minh c) Tính độ dài các đọan thẳng BC, DB, DC.(kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai) Bài 3. Hình thang ABCD có các đáy AB, CD (CD > AB). Đoạn thẳng MN song song với đáy, có hai đầu thuộc hai cạnh bên chia hình thành thành hai phần có diện tích bằng nhau. a) Chứng minh rằng = 2 b) Tính độ dài MN biết CD = 7 cm, AB = 1 cm. Bài 4. Cho hình thang ABCD có AB // DC. E là giao điểm của AC và DB. Đường thẳng qua O song song với AB cắt AD ở M. Chứng minh rằng a) OAB ∽OCD b) GỢI Ý ĐÁP ÁN Bài 1. Xét tam giác ADE: Do BC// DE nên theo định lí Talet ta có : ó ó CE = 6 cm Vậy CE = 6 cm Bài 2. a) Xét tam giác ABC và tam giác HAC có: =900 ( GT) : Chung => Tam giác ABC đồng dạng tam giác HAC b) Ta có: Tam giác ABC đồng dạng tam giác HAC ( cmt) => => c) Tính được BC = 10 cm Áp dụng tính chất tia phân giác : => Theo tính chất tỉ lệ thức suy ra được Từ Bài 3. Hướng dẫn a) Gọi O là giao điểm của các đường thẳng AD và BC. Đặt SABNM = SMNCD = S Ta có: OAB ∽OMN nên => (1) Ta có: ODC ∽OMN nên => (2) Từ (1) và (2) => = 2 b) MN = 5cm Bài 4. a) Xét OAB vàOMN có: (đối đỉnh) (so le trong vì AB // CD) => OAB ∽OCD (g. g) b) Ta có: OM // AB (gt), AB // CD (gt) => OM // CD Xét ABD có OM // AB => (hệ quả của định lí Talet) Xét ACD có OM // CD => (hệ quả của định lí Talet) Do đó => OM= 1 => |
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Cần nâng cấp lên VIP
Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:
- Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
- Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
- Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
- Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
- Câu hỏi và bài tập tự luận
- Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
- Phiếu bài tập file word
- File word giải bài tập
- Tắt toàn bộ quảng cáo
- Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..
Phí nâng cấp:
- 1000k/6 tháng
- 1150k/năm(12 tháng)
=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu