Giáo án ôn tập Toán 8 bài: Ôn tập phương trình bậc nhất một ẩn. Phương trình đưa được về dạng phương trình bậc nhất một ẩn
Dưới đây là giáo án ôn tập bài: Ôn tập phương trình bậc nhất một ẩn. Phương trình đưa được về dạng phương trình bậc nhất một ẩn. Bài học nằm trong chương trình Toán 8. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo
Xem: =>
DẠY THÊM TOÁN 8 - KÌ 2
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Buổi 1: ÔN TẬP PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN- MỤC TIÊU
- Kiến thức:
- MỤC TIÊU
- Kiến thức:
- Ôn tập, củng cố kiến thức về giải phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình đưa được về dạng phương trình bậc nhất một ẩn.
- Năng lực
- Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Tự nhớ, củng cố lại kiến thức và hoàn thành các nhiệm vụ GV yêu cầu.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Phân công được nhiệm vụ trong nhóm, hỗ trợ, trao đổi, thảo luận, thống nhất ý kiến trong nhóm hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Năng lực đặc thù:
- Năng lực tính toán: Tìm nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Chứng minh hai phương trình tương đương, giải và biện luận phương trình một ẩn có chứa tham số.
3.Về phẩm chất:
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo
- Bồi dưỡng hứng thú học tập, yêu thích môn toán.
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.
- Học sinh: Vở, nháp, bút.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- KHỞI ĐỘNG
- a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.
- b) Nội dung hoạt động: HS chơi trò chơi
- c) Sản phẩm học tập: Kết quả của HS
- d) Tổ chức hoạt động:
- GV đặt vấn đề: “Giải bài toán cổ quen thuộc của Việt Nam “Vừa gà vừa chó/ Bó lại cho tròn/ Ba mươi sáu con/ Một trăm chân chẵn. Hỏi có bao nhiêu con gà, bao nhiêu con chó?”
- Sau khi HS đứng dậy trả lời, GV nhận xét, dẫn dắt HS vào chủ đề: “Ôn tập phương trình bậc nhất một ẩn. Phương trình đưa được về dạng phương trình bậc nhất một ẩn”
- HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC
- CỦNG CỐ PHẦN LÝ THUYẾT
- a. Mục tiêu: HS nhắc và nắm rõ phần lý thuyết. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.
- b. Nội dung hoạt động: HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
- d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
*Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - GV gọi HS đứng dậy, đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết: + HS1: Thế nào là hai phương trình tương đương? Viết và kí hiệu chỉ hai phương trình tương đương. + HS2: Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng tổng quát như thế nào? Nêu cách giải phương trình bậc nhất một ẩn. + HS3: Phát biểu quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân, lấy ví dụ minh hoạ. *Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: - HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi. * Bước 3. Báo cáo kết quả: đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày yêu cầu của GV đưa ra. * Bước 4. Nhận xét đánh giá: GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. | 1. Phương trình tương đương Các phương trình A (x) = B(x) và C (x) = D(x) có các tập nghiệm bằng nhau, ta gọi là hai phương trình tương đương và ký hiệu: A(x) = B(x) ó C(x) = D(x) 2. Phương trình bậc nhất một ẩn Phương trình bậc nhất một ẩn số là phương trình có dạng ax + b = 0 trong đó a, b là các hằng số; a 0. Ví dụ: 3x + 1 = 0. - Phương trình bậc nhất một ẩn có một nghiệm duy nhất x = . - Cách giải: ax + b = 0 (a 0) ax = - b x = 3. Quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân - Khi chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia của một phương trình và đổi dấu hạng tử đó ta thu được một phương trình mới tương đương với phương trình đã cho. Ví dụ: 3x – 5 = 2x + 1 ó 3x – 2x = 1 + 5 ó x = 6 - Nếu ta nhân (hoặc chia) hai vế của phương trình với cùng một số khác 0 ta được một phương trình mới tương đương. Ví dụ: 2x + 4 = 8 x + 2 = 4 (chia cả hai vế cho 2) |
- BÀI TẬP LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- a. Mục tiêu: HS biết cách giải các bài tập thường gặp về phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình đưa được về dạng phương trình bậc nhất một ẩn.
- b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu bài tập
- c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện của HS
- d. Tổ chức thực hiện:
*Nhiệm vụ 1: GV chiếu phiếu bài tập số 1, nêu phương pháp giải, cho học sinh thảo luận, tìm ra câu trả lời đúng.
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1 Bài 1. Trong các cặp phương trình dưới đây, cặp phương trình nào là phương trình tương đương? a) 3x - 5 = 0 và (3x - 5)(x + 2) = 0 b) x2 + 1 = 0 và 3(x + 1) = 3x - 9 c) 2x - 3 = 0 và + 1 = Bài 2. Xét xem các phương trình sau có tương đương hay không? a) x - 2 = 0 và (x - 2)(x + 3) = 0 b) 2x - 6 = 0 và x(x - 3) = 0 c) x + 5 = 0 và (x + 5)(x2 + 1) = 0 d) x + 2 = 0 và = 0 Bài 3. Xét xem x0 có là nghiệm của phương trình hay không? a) 3(2 - x) + 1 = 4 - 2x; x0 = -2 b) 5x - 2 = 3x + 1; x0 = c) 3x - 2 = 2x + 1; x0 = 3 d) 5x - (x - 1) = 7; x0 = -1 Bài 4. Giải phương trình a) 13 - 6x = 5 b) 10 + 4x = 2x - 3 c) 7 - (2x + 4) = - (x + 4) d) (x - 1) - (2x - 1) = 9 - x Bài 5. Giải phương trình a) b) GỢI Ý ĐÁP ÁN Bài 1. a) Hai phương trình không tương đương, vì tập nghiệm của phương trình thứ nhất là S =, nghiệm của phương trình thứ hai là S = b) vì tập nghiệm của phương trình thứ nhất là S = , tập nghiệm của phương trình thứ hai là S = . Vậy hai phương trình này tương đương. c) Hai phương trình này tương đương vì có cùng tập hợp nghiệm S = Bài 2. a) Hai phương trình không tương đương vì S1 = {2}; S2 = {2; -3} b) Hai phương trình không tương đương vì S1 = {3}; S2 = {0; 3} c) Hai phương trình tương đương vì có cùng tập nghiệm S = {-5} d) Hai phương trình không tương đương vì S1 = {-2}; S2 = {0} Bài 3. a) 3(2 - x) + 1 = 4 - 2x ó 6 - 3x + 1 = 4 - 2x ó -x = -3 ó x = 3 Vậy x0 = -2 không phải là nghiệm của phương trình. b) 5x - 2 = 3x + 1 ó 2x = 3 ó x = Vậy x0 = là nghiệm của phương trình. c) 3x - 2 = 2x + 1 ó x = 3 Vậy x0 = 3 là nghiệm của phương trình. d) 5x - (x - 1) = 7 ó 4x + 1 = 7 ó 4x = 6 ó x = Vậy x0 = -1 không phải là nghiệm của phương trình. Bài 4. a) 13 - 6x = 5 Û - 6x = 5 - 13 Û - 6x = - 8 Û x = Vậy tập nghiệm của phương trình là b) 10 + 4x = 2x - 3 Û 4x - 2x = - 3 - 10 Û 2x = - 13 Û x = Vậy tập nghiệm của phương trình S = {} c) 7 - (2x + 4) = - (x + 4) Û 7 - 2x - 4 = - x - 4 Û -2x + x = -7 Û -x = -7 Û x = 7 Vậy tập nghiệm của phương trình S = {7} d) (x - 1) - (2x - 1) = 9 - x Û x - 1 - 2x + 1 = 9 - x Û - x + x = 9 Û 0x = 9 (vô lý) Vậy phương trình vô nghiệm Bài 5. a) 7(5x – 4) = 2(16x + 1) 35x – 28 = 32x + 2 35x – 32x = 2 + 28 3x = 30 x = 10. Vậy pt có tập nghiệm b) 4(12x + 5) = 3 (2x – 7) 48x + 20 = 6x – 21 42x = - 41 x = - 41 ó Vậy pt có tập nghiệm |
*Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập số 2, nêu phương pháp giải, cho học sinh thảo luận nhóm theo bàn, tìm ra câu trả lời đúng, nhóm nào tìm ra đáp án và giải đúng, đủ các bài tập sớm nhất là đội chiến thắng (lưu ý: các thành viên đều phải nắm rõ cách làm).
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2 Bài 1. Giải và biện luận phương trình có chứa tham số m. (m2 - 9) x – m2 – 3m = 0. Bài 2. Giải và biện luận phương trình với tham số m. a) m(x – 1) = 5 – (m – 1)x. b) m(x + m) = x + 1. c) m( m – 1)x = 2m + 1. d) m(mx – 1) = x + 1. Bài 3. Giải phương trình a) b) c) Bài 4. Giải phương trình a) 3x - 15 = 2x(x - 5) b) (x2 - 2x + 1) - 4 = 0 Bài 5. Giải các phương trình sau: a) 2x - (5 - 3x) = 3(x + 2) b) GỢI Ý ĐÁP ÁN Bài 1. +) Nếu m2 – 9 0 , tức là m 3 phương trình đã cho là phương trình bậc nhất (với ẩn số x) có nghiệm duy nhất: +) Nếu m = 3 thì phương trình có dạng 0x – 18 = 0 phương trình này vô nghiệm. +) Nếu m = - 3, phương trình có dạng 0x + 0 = 0, mọi số thực x R đều là nghiệm của phương trình. Bài 2. a) m(x – 1) = 5 – (m – 1)x ó mx - m = 5 - (m - 1)x ó (2m - 1)x = m + 5 +) Nếu 2m - 1 ≠ 0 ó m ≠ thì phương trình đã cho là phương trình bậc nhất có nghiệm duy nhất x = +) Nếu m = thì phương trình có dạng: 0x = => phương trình này vô nghiệm b) m(x + m) = x + 1 ó mx + m2 = x + 1 ó (m - 1)x = 1 - m2 +) Nếu m - 1 ≠ 0 hay m ≠ 1 thì phương trình là phương trình bậc nhất một ẩn có nghiệm duy nhất x = = = - m - 1 +) Nếu m = 1 thì phương trình có dạng 0x = 0 => phương trình này có vô số nghiệm. c) m(m – 1)x = 2m + 1 +) Nếu m = 0 thì phương trình có dạng: 0x = 1 => phương trình này vô nghiệm +) Nếu m = 1 thì phương trình có dạng 0x = 3 => phương trình này vô nghiệm +) Nếu m ≠ 0 và m ≠ 1 thì phương trình là phương trình bậc nhất ẩn x với nghiệm duy nhất x = d) m(mx – 1) = x + 1 ó m2x - m = x + 1 ó (m2 - 1)x = m + 1 +) Nếu m2 - 1 0 , tức là m 1 phương trình đã cho là phương trình bậc nhất ẩn x có nghiệm duy nhất: x = = +) Nếu m = 1, phương trình đã cho có dạng: 0x = 2 => phương trình vô nghiệm +) Nếu m = -1, phương trình đã cho có dạng: 0x = 0 => phương trình có vô số nghiệm. Bài 3. a) S = {} b) S = {3} c) ó Bài 4. a) 3x - 15 = 2x(x - 5) Û 3(x - 5) - 2x(x - 5) = 0 Û (x - 5)(3 - 2x) = 0 ó ó Vậy S = {5; } b) (x2- 2x + 1) - 4 = 0 Û (x -1)2- 22 = 0 Û (x - 1 - 2)(x - 1 + 2) = 0 Û (x - 3)(x + 1) = 0 ó ó Vậy S = {3; -1} Bài 5. a) 2x - (5 - 3x) = 3(x + 2) ó 2x - 5 + 3x = 3x + 6 ó 2x = 11 ó x = Vậy phương trình có tập nghiệm S = {} b) ó ó ó 2(8x - 2) = 3(5 - 5x) ó 16x - 4 = 15 - 15x ó 31x = 19 ó x = Vậy phương trình có tập nghiệm S = {} |
*Nhiệm vụ 3: GV chiếu/phát bộ câu hỏi trắc nghiệm, HS nghiên cứu, tìm ra đáp án nhanh
PHIẾU TRẮC NGHIỆM Câu 1. Hai phương trình tương đương là hai phương trình có A. Một nghiệm giống nhau B. Hai nghiệm giống nhau C. Tập nghiệm giống nhau D. Tập nghiệm khác nhau Câu 2. Số là nghiệm của phương trình nào dưới đây? A. x - 1 = B. 4x2 - 1 = 0 C. x2 + 1 = 0 D. 2x - 1 = 3 Câu 3. Phương trình nào sau đây nhận x = 2 làm nghiệm? A. B. x2 - 4 = 0 C. x + 2 = 0 D. x - 1 = (3x - 1) Câu 4. Chọn khẳng định đúng A. 3 là nghiệm của phương trình x2 – 9 = 0 B. {3} là tập nghiệm của phương trình x2 – 9 = 0 C. Tập nghiệm của phương trình (x + 3)(x – 3) = x2 – 9 là Q D. x = 2 là nghiệm duy nhất của phương trình x2 – 4 = 0 Câu 5. Phương trình nào sau đây vô nghiệm? A. 2x – 1 = 0 B. -x2 + 4 = 0 C. x2 + 3 = -6 D. 4x2 + 4x = -1 Câu 6. Phương trình ax + b = 0 là phương trình bậc nhất một ẩn nếu: A. a = 0 B. b = 0 C. b ≠ 0 D. a ≠ 0 Câu 7. Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất một ẩn số? A. 2x + y – 1 = 0 B. x – 3 = -x + 2 C. (3x – 2)2 = 4 D. x – y2 + 1 = 0 Câu 8. Phương trình x – 12 = 6 – x có nghiệm là: A. x = 9 B. x = - 9 C. x = 8 D. x = -8 Câu 9. Phương trình 2x – 3 = 12 – 3x có bao nhiêu nghiệm? A. 0 B. 1 C. 2 D. Vô số nghiệm Câu 10. Cho biết 2x – 2 = 0. Tính giá trị của 5x2 – 2. A. -1 B. 1 C. 3 D. 6 |
ĐÁP ÁN
1 - C | 2 - B | 3 - B | 4 - A | 5 - C | 6 - D | 7 - B | 8 - A | 9 - B | 10 - C |
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Cần nâng cấp lên VIP
Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:
- Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
- Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
- Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
- Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
- Câu hỏi và bài tập tự luận
- Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
- Phiếu bài tập file word
- File word giải bài tập
- Tắt toàn bộ quảng cáo
- Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..
Phí nâng cấp:
- 1000k/6 tháng
- 1150k/năm(12 tháng)
=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu