Giáo án ôn tập Toán 8 bài: Khái niệm hai tam giác đồng dạng. Trường hợp đồng dạng thứ nhất
Dưới đây là giáo án ôn tập bài: Khái niệm hai tam giác đồng dạng. Trường hợp đồng dạng thứ nhất. Bài học nằm trong chương trình Toán 8. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo
Xem: =>
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Buổi 6: ÔN TẬP KHÁI NIỆM HAI TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ NHẤT - MỤC TIÊU
- Kiến thức:
- Ôn tập, củng cố kiến thức về định nghĩa hai tam giác đồng dạng, về tỉ số đồng dạng, nắm chắc trường hợp đồng dạng cạnh - cạnh - cạnh của hai tam giác.
- Năng lực
- Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Tự nhớ, củng cố lại kiến thức và hoàn thành các nhiệm vụ GV yêu cầu.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Phân công được nhiệm vụ trong nhóm, hỗ trợ, trao đổi, thảo luận, thống nhất ý kiến trong nhóm hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Năng lực đặc thù:
- Năng lực mô hình hóa toán học: Vẽ hình, phân tích và tổng hợp bài toán chứng minh hai tam giác đồng dạng.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Căn cứ vào tính chất hai tam giác đồng dạng với nhau tìm tỉ số đồng dạng của hai tam giác đó.
3.Về phẩm chất:
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo
- Bồi dưỡng hứng thú học tập, yêu thích môn toán.
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.
- Học sinh: Vở, nháp, bút.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- KHỞI ĐỘNG
- a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.
- b) Nội dung hoạt động: HS chơi trò chơi
- c) Sản phẩm học tập: Kết quả của HS
- d) Tổ chức hoạt động:
- GV đặt vấn đề: “Thế nào là hai tam giác đồng dạng với nhau?”
- Sau khi HS đứng dậy trả lời, GV nhận xét, dẫn dắt HS vào chủ đề: “Ôn tập khái niệm hai tam giác đồng dạng. Trường hợp đồng dạng thứ nhất”
- HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC
- CỦNG CỐ PHẦN LÝ THUYẾT
- a. Mục tiêu: HS nhắc và nắm rõ phần lý thuyết. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.
- b. Nội dung hoạt động: HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
- d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
*Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - GV gọi HS đứng dậy, đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết: + HS1: Trình bày định nghĩa và tính chất hai tam giác đồng dạng. + HS2: Nêu định lí hai tam giác đồng dạng. + HS3: Trình bày trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác. *Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: - HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi. * Bước 3. Báo cáo kết quả: đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày yêu cầu của GV đưa ra. * Bước 4. Nhận xét đánh giá: GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. | 1. Định nghĩa hai tam giác đồng dạng + Tam giác gọi là đồng dạng với tam giác ABC nếu: A = A’; B = B’; C = C’ + Tính chất: - Mỗi tam giác đồng dạng với chính nó - Nếu A’B’C’ ∽ ∆ABC thì ∆ABC ∽A’B’C’ - Nếu A’B’C’ ∽ ∆A’’B’’C’’ và ∆A’’B’’C’’ ∽ABC thì A’B’C’ ∽ ABC 2. Định lí hai tam giác đồng dạng Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới đồng dạng với tam giác đã cho. 3. Trường hợp đồng dạng thứ nhất Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng.
|
- BÀI TẬP LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- a. Mục tiêu: HS biết cách giải các bài tập thường gặp về giải bài toán bằng cách lập phương trình.
- b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu bài tập
- c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện của HS
- d. Tổ chức thực hiện:
*Nhiệm vụ 1: GV chiếu phiếu bài tập số 1, nêu phương pháp giải, cho học sinh thảo luận, tìm ra câu trả lời đúng.
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1 Bài 1. Cho tam giác ABC đồng dạng với tam giác A'B'C' theo tỉ số đồng dạng là , tam giác A'B'C' đồng dạng với tam giác A"B"C" theo tỉ số đồng dạng là . a) Vì sao tam giác ABC đồng dạng với tam giác A"B"C"? b) Tìm tỉ số đồng dạng của hai tam giác đó. Bài 2. Cho tam giác với độ dài 12m, 16m, 18m. Tính chu vi và các cạnh của tam giác đồng dạng với tam giác đã cho, nếu cạnh bé nhất của tam giác này là cạnh lớn nhất của tam giác đã cho. Bài 3. Tứ giác ABCD có AB = 3cm, BC = 10cm, CD = 12cm, AD = 5cm, đường chéo BD = 6cm. Chứng minh rằng: a) ABD ∽ ∆BDC b) ABCD là hình thang. Bài 4. Cho tam giác cân ABC (AB = AC), đường phân giác của góc B cắt AC tại D và cho AB = AC = 15 cm, BC = 10 cm. a) Tính AD, DC b) Đường vuông góc với BD cắt tia AC kéo dài tại E. Tính EC. GỢI Ý ĐÁP ÁN Bài 1. a) Vì: ABC ∽ ∆A’B’C’ ; A’B’C’ ∽ ∆A’’B’’C’’ Nên ABC ∽ ∆A’’B’’C’’ b) Vì ABC ∽ ∆A’B’C’ theo tỉ số đồng dạng là nên ta có: Vì A’B’C’ ∽ ∆A’’B’’C’’ theo tỉ số đồng dạng là nên ta có: Mà ABC ∽ ∆A’’B’’C’’. Khi đó ta có: Vậy tỉ số đồng dạng của hai tam giác ABC và A"B"C" là . Bài 2. Vì tam giác mới có cạnh nhỏ nhất bằng cạnh lớn nhất của tam giác ban đầu nên ta có cạnh nhỏ nhất của tam giác là 18m. Gọi hai cạnh còn lại của tam giác là a và b. Vì hai tam giác đồng dạng nên ta có: Khi đó: a = 24 m; b = 27 m Chu vi của tam giác mới là: 24 + 18 + 27 = 69 m. Bài 3. a) Xét hai tam giác ABD và BDC ta có: Vậy ABD ∽ ∆BDC b) Từ câu a suy ra ABD = BDC, do đó AB // CD. Vậy ABCD là hình thang. Bài 4. a) DABC có BD là phân giác góc B. => Ta có: DC = AC – AD = 15 – 9 = 6 (cm) b) Có: BE ^ BD Þ BE là phân giác ngoài góc B Þ 3EC = 2EC + 30 Þ EC = 30 (cm) |
*Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập số 2, nêu phương pháp giải, cho học sinh thảo luận nhóm theo bàn, tìm ra câu trả lời đúng, nhóm nào tìm ra đáp án và giải đúng, đủ các bài tập sớm nhất là đội chiến thắng (lưu ý: các thành viên đều phải nắm rõ cách làm).
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2 Bài 1. Hai tam giác mà các cạnh có độ dài như sau có đồng dạng không? Tại sao? a) 4 cm, 5 cm, 6 cm và 8 mm, 1 cm, 12 mm b) Tam giác ABC vuông tại A, có AB = 5 cm, AC = 8 cm và tam giác A’B’C’ vuông tại A’ có A’B’ = 9 cm, B’C’ = 16 cm. Bài 2. Cho tam giác ABC. Gọi A’B’C’ lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CA. a) Chứng minh A’B’C’∽ ∆ABC b) Tính chu vi của A’B’C’ biết chu vi của ∆ABC bằng 54cm. Bài 3. Cho ∆ABC vuông tại A và ∆DEF vuông tại D có BC = 10 cm, AC = 8cm, EF = 5 cm; DF = 4 cm. a) Tính AB, DE b) Chứng minh: c) Chứng minh: ABC ∽ ∆DEF Bài 4. rABC có ba đường trung tuyến cắt nhau tại O. Gọi P, Q, R theo thứ tự là trung điểm của các đoạn thẳng OA, OB, OC. Chứng minh rằng rPQR ∽ rABC. GỢI Ý ĐÁP ÁN Bài 1. a) Đổi sang đơn vị mm, ta lập được tỉ số: => Hai tam giác đồng dạng. b) Theo định lí Pytago tính được BC = 10cm Vì nên hai tam giác không đồng dạng. Bài 2. a) => ABC ∽ ∆A’B’C’ (c - c -c) b) => PA’B’C’ =. PABC = 27 (cm) Bài 3. a) Tính AB, DE AB = (cm) DE = (cm) b) ; ; => c) => ABC ∽ ∆DEF Bài 4. Theo giả thiết ta có: PQ là đường trung bình của rOAB Þ PR = Þ QR là đường trung bình của rOBC Þ QR = Þ PQ là đường trung bình của rOAC Þ PQ = Þ(3) Từ (1), (2) và (3) ta có: Suy ra: rPQR rABC (c.c.c) với tỉ số đồng dạng k = |
*Nhiệm vụ 3: GV chiếu/phát bộ câu hỏi trắc nghiệm, HS nghiên cứu, tìm ra đáp án nhanh
PHIẾU TRẮC NGHIỆM Câu 1. Cho tam giác ABC đồng dạng với tam giác A’B’C’. Hãy chọn phát biểu sai: A. A = C’ B. C. D. B = B’ Câu 2. Nếu tam giác ABC đồng dạng với tam giác MNP theo tỉ số k thì tam giác MNP đồng dạng với tam giác ABC theo tỉ số: A. B. C. k2 D. k Câu 3. Hãy chọn câu sai A. Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng B. Hai tam giác đều luôn đồng dạng với nhau C. Hai tam giác đồng dạng là hai tam giác có tất cả các cặp góc tương ứng bằng nhau và các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ D. Hai tam giác vuông luôn đồng dạng với nhau Câu 4. Nếu tam giác ABC đồng dạng với tam giác A’B’C’ theo tỉ số k thì tỉ số chu vi của tam giác A’B’C’ và tam giác ABC là: A. B. C. k2 D. k Câu 5. Cho tam giác ABC và hai điểm M, N lần lượt thuộc các cạnh BC, AC sao cho MN // AB. Chọn kết luận đúng. A. ΔAMN đồng dạng với ΔABC B. ΔABC đồng dạng với MNC C. ΔNMC đồng dạng với ΔABC D. ΔCAB đồng dạng với ΔCMN Câu 6. Cho tam giác ABC có AB = AC = 5cm, BC = 4 cm đồng dạng với tam giác MNP theo tỉ số. Chu vi của tam giác MNP là: A. 4 cm B. 21 cm C. 14 cm D. 49 cm Câu 7. Cho ΔABC đồng dạng với ΔDEF và A = 80⁰,= 70⁰. Số đo góc Ê là: A. 800 B. 300 C. 700 D. 500 Câu 8. Cho ΔABC đồng dạng với ΔMNP. Biết AB = 5cm, BC = 6cm, MN = 10cm, MP = 5cm. Hãy chọn câu đúng: A. NP = 12cm, AC = 2,5cm B. NP = 2,5cm, AC = 12cm C. NP = 5cm, AC = 10cm D. NP = 10cm, AC = 5cm Câu 9. Cho tam giác ΔABC ∽ ΔEDC như hình vẽ, tỉ số độ dài của x và y là: A. B. C. D. Câu 10. Một tam giác có cạnh nhỏ nhất bằng 8, hai cạnh còn lại bằng x và y (x < y). Một tam giác khác có cạnh lớn nhất bằng 27, hai cạnh còn lại cũng bằng x và y. Tính x và y để hai tam giác đó đồng dạng. A. x = 5; y = 10 B. x = 6; y = 12 C. x = 12; y = 18 D. x = 6; y = 18 |
ĐÁP ÁN
1 - A | 2 - B | 3 - D | 4 - B | 5 - C | 6 - D | 7 - B | 8 - A | 9 - B | 10 - C |
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Cần nâng cấp lên VIP
Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:
- Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
- Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
- Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
- Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
- Câu hỏi và bài tập tự luận
- Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
- Phiếu bài tập file word
- File word giải bài tập
- Tắt toàn bộ quảng cáo
- Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..
Phí nâng cấp:
- 1000k/6 tháng
- 1150k/năm(12 tháng)
=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu