Giáo án ôn tập Toán 8 bài: Hình thoi - hình vuông
Dưới đây là giáo án ôn tập bài: Hình thoi - hình vuông. Bài học nằm trong chương trình Toán 8. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo
Xem: =>
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Buổi 11: ÔN TẬP HÌNH HỌC CHƯƠNG I- MỤC TIÊU
- Kiến thức:
- Ôn tập, củng cố kiến thức hình học trong chương I – Tứ giác, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông; nhận biết, chứng minh một tứ giác là hình gì.
- Năng lực
- Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Tự nhớ, củng cố lại kiến thức và hoàn thành các nhiệm vụ GV yêu cầu.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Phân công được nhiệm vụ trong nhóm, hỗ trợ, trao đổi, thảo luận, thống nhất ý kiến trong nhóm hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Năng lực đặc thù:
- Năng lực tính toán: Sử dụng tính chất của các tứ giác đã học để tính góc, tính độ dài cạnh.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Vẽ hình và chứng minh hình học.
3.Về phẩm chất:
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo
- Bồi dưỡng hứng thú học tập, yêu thích môn toán.
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.
- Học sinh: Vở, nháp, bút.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- KHỞI ĐỘNG
- a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.
- b) Nội dung hoạt động: HS chơi trò chơi
- c) Sản phẩm học tập: Kết quả của HS
- d) Tổ chức hoạt động:
- GV đặt vấn đề: “Kể tên các tứ giác đã học trong chương I.”
- Sau khi HS đứng dậy trả lời, GV nhận xét, dẫn dắt HS vào chủ đề: “Ôn tập hình học chương I”
- HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC
- CỦNG CỐ PHẦN LÝ THUYẾT
- a. Mục tiêu: HS nhắc và nắm rõ phần lý thuyết. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.
- b. Nội dung hoạt động: HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
- d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
*Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - GV gọi HS đứng dậy, đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết: + HS1: Nhắc lại khái niệm tứ giác, hình thang và hình thang cân + HS2: Hình bình hành là gì? Hình chữ nhật là gì? + HS3: Trình bày khái niệm hình thoi, hình vuông. *Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: - HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi. * Bước 3. Báo cáo kết quả: đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày yêu cầu của GV đưa ra. * Bước 4. Nhận xét đánh giá: GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. | - Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA, trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên cùng một đường thẳng. - Hình thang: là tứ giác có hai cạnh đối song song. - Hình thang cân: là hình thang có hai góc kề một cạnh đáy bằng nhau. - Hình bình hành: là tứ giác có hai cạnh đối song song. - Hình chữ nhật: là tứ giác có bốn goác vuông. - Hình thoi: là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau. - Hình vuông: là tứ giác có bốn góc vuông và bốn cạnh bằng nhau. |
- BÀI TẬP LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- a. Mục tiêu: HS biết cách giải các bài tập thường gặp về hình học chương I.
- b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu bài tập
- c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện của HS
- d. Tổ chức thực hiện:
*Nhiệm vụ 1: GV chiếu phiếu bài tập số 1, nêu phương pháp giải, cho học sinh thảo luận, tìm ra câu trả lời đúng.
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1 Bài 1. Cho DABC, AH làđường cao, I là một điểm bất kì trên AH, M, N lần lượt là trung điểm của AB và AC. Gọi D và E lần lượt là các điểm đối xứng với I qua M và N. Chứng minh rằng BE = CD. Bài 2. Cho tứ giác ABCD có , CA là tia phân giác của góc C, AB = 13cm, CD = 18cm. Tính độ dài AD. Bài 3. Cho hình chữ nhật ABCD, E là trung điểm của AB, F là hình chiếu của D trên AC, G là trung điểm của CF. Chứng minh rằng EG ^ GD. GỢI Ý ĐÁP ÁN Bài 1. Vì MA = MB và MD = MI (gt) Þ ADBI là hình bình hành Þ BD // AI và BD = AI Chứng minh tương tự: Þ CE // AI và CE = AI Þ BD // CE và BD = CE Þ BDEC là hình bình hành (1) Vì BD // AI (cmtrên) Þ BD // AH Mà AH ^ BC (gt) Þ BC ^ BD (2) Từ (1), (2) Þ BDEC là hình chữ nhật Þ BE = CD (đpcm) Bài 2. Vì Þ AB // CD Þ (so le trong) Mà (gt) ÞÞ DABC cân tại B Þ BC = AB Þ BC = 13cm. Từ B kẻ BE ^ CD tại E Þ Mà (gt) Þ ABED là hình chữ nhật Þ DE = AB và AD = BE Þ DE = 13cm Þ CE = CD – DE = 18 – 13 = 5(cm) Trong DBEC vuông tại E, áp dụng định lí Pytago: BE2 = BC2 – CE2 = 132 – 52 = 169 – 25 = 144 = 122 Þ BE = 12 cm mà AD = BE (cmtrên) Þ AD = 12 cm (đpcm) Bài 3. Gọi H là trung điểm của DF, vì G là trung điểm của CF (gt) Þ HG là đường trung bình của DFDC Þ HG // CD và HG = CD (1) Vì ABCD là hình chữ nhật (gt) Þ AB // CD và AB = CD Mà E là trung điểm của AB (gt) Þ AE // CD và AE = AB = CD (2) Từ (1) và (2) Þ AE // HG và AE = HG Þ AEGH là hình bình hành Þ EG // AH và GH // AE Þ GH // AB. Mà ABCD là hình chữ nhật (gt) Þ AD ^ AB Þ AD ^ GH Þ Đường thẳng GH là 1 đường cao của DADG (3) Mặt khác DF ^ AC (gt) Þ DF ^ AG Þ DF là một đường cao của DADG (4) Từ (3), (4) Þ H là trực tâm của DADG Þ AH ^ DG Mà EG // AH (cmtrên) Þ EG ^ DG (đpcm) |
*Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập số 2, nêu phương pháp giải, cho học sinh thảo luận nhóm theo bàn, tìm ra câu trả lời đúng, nhóm nào tìm ra đáp án và giải đúng, đủ các bài tập sớm nhất là đội chiến thắng (lưu ý: các thành viên đều phải nắm rõ cách làm).
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2 Bài 1. Cho DABC, AM là trung tuyến. Gọi O là trung điểm của AM. Qua O kẻ đường thẳng d sao cho B và C nằm trên cùng một nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng d. Gọi AD, BE, CF là các đường vuông góc kẻ từ A, B, C tới đường thẳng d. Chứng minh rằng: BE + CF = 2AD. Bài 2. Cho hình thang ABCD, AB là đáy nhỏ. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của AD, BC, BD và AC. a) Chứng minh bốn điểm M, N, P, Q thẳng hàng b) Chứng minh PQ // CD và PQ = c) Hình thang ABCD phải có điều kiện gì để MP = PQ = QN Bài 3. Cho hình thang cân ABCD. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, DA. Chứng minh rằng tứ giác MNPQ là hình thoi. GỢI Ý ĐÁP ÁN Bài 1. Vì BE ^ d và CF ^ d (gt) Þ BE // CF Þ BCFE là hình thang. Gọi I là trung điểm của EF, vì M là trung điểm của BC (gt) Þ MI là đường trung bình của hình thang BCFE Þ MH // BE và MH = Vì BE ^ d (gt) Þ MH ^ d. Xét DAOD và DMOH có: ADO = MHO = 90⁰ AO = OM (gt) AOD = MOH Þ DDOA = DHOM (cạnh huyền, góc nhọn) Þ AD = MH (2 cạnh tương ứng) Mà MH = Þ AD = => 2AD = BE + CF (đpcm) Bài 2. a) Xét ABD có MP là đường trung bình => MP // AB => MP // CD (1) Xét ADC có MQ là đường trung bình => MQ // CD (2) Xét hình thang ABCD có MN là đường trung bình => MN // CD (3) Từ (1), (2), (3) => Bốn điểm M, N, P, Q thẳng hàng (đpcm) b) Ta có MN // CD nên PQ // CD; PQ = MQ - MP = - = c) Ta có MP = NQ = MP = PQ ó = ó AB = CD - AB ó 2AB = CD Vậy để MP = PQ = QN thì hình thang ABCD phải có đáy lớn CD gấp đôi đáy nhỏ AB. Bài 3. Trong tam giác ABC, MN là đường trung bình nên MN = AC và MN // AC (1) Trong tam giác ACD, PQ là đường trung bình nên PQ = AC và PQ // AC (2) Từ (1), (2) => MN = PQ và MN / PQ => MNPQ là hình bình hành (3) Xét tam giác ABD, MQ là đường trung bình nên MQ = BD. Vì ABCD là hình thang cân nên AC = BD => MQ = MN (4) Từ (3), (4) => MNPQ là hình thoi (đpcm) |
*Nhiệm vụ 3: GV chiếu/phát bộ câu hỏi trắc nghiệm, HS nghiên cứu, tìm ra đáp án nhanh
PHIẾU TRẮC NGHIỆM Câu 1. Hãy chọn câu sai. A. Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác. B. Tổng các góc của một tứ giác bằng 1800. C. Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600. D. Tứ giác ABCD là hình gồm đoạn thẳng AB, BC, CD, DA, trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên một đường thẳng. Câu 2. Các góc của tứ giác có thể là A. 4 góc nhọn B. 4 góc tù C. 4 góc vuông D. 1 góc vuông, 3 góc nhọn Câu 3. Cho tứ giác ABCD. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Khằng định nào sau đây là đúng? A. OA + OB + OC + OD < AB + BC + CD + DA B. < OA + OC + OC + OD C. Cả A và B đều đúng D. Cả A và B đều sai Câu 4. Tứ giác ABCD có A + C = 60⁰. Các tia phân giác của các góc B và D cắt nhau tại I. Tính số đo góc BID. A. 150⁰ B. 120⁰ C. 140⁰ D. 100⁰ Câu 5. Câu nào sau đây là đúng khi nói về hình thang: A. Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song. B. Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối bằng nhau C. Hình thang là tứ giác có hai cạnh kề bằng nhau D. Cả A, B, C đều sai Câu 6. Cho tứ giác ABCD có BC = CD và DB là tia phân giác của góc D. Chọn khẳng định đúng A. ABCD là hình thang B. ABCD là hình thang vuông C. ABCD là hình thang cân D. Cả A, B, C đều sai Câu 7. Cho hình thang vuông ABCD có A = D = 900, AB = AD = 2cm, DC = 4cm. Tính góc ABC của hình thang. A. 1370 B. 1360 C. 360 D. 1350 Câu 8. Cho tam giác ABC cân tại A. Gọi D, E theo thứ tự thuộc các cạnh bên AB, AC sao cho AD = AE. Tứ giác BDEC là hình gì? A. Hình thang B. Hình thang vuông C. Hình thang cân D. Cả A, B, C đều sai Câu 9. Một hình thang có đáy lớn là 8 cm, đáy nhỏ ngắn hơn đáy lớn là 2 cm. Độ dài đường trung bình của hình thang là: A. 5,5 cm B. 5 cm C. 6 cm D. 7 cm Câu 10. Tính x, y trên hình vẽ, trong đó AB // EF // GH // CD. Hãy chọn câu đúng. A. x = 15; y = 17 B. x = 11; y = 17 C. x = 12; y = 16 D. x = 17; y = 11
|
ĐÁP ÁN
1 - B | 2 - C | 3 - C | 4 - A | 5 - A | 6 - A | 7 - D | 8 - C | 9 - D | 10 - B |
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Cần nâng cấp lên VIP
Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:
- Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
- Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
- Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
- Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
- Câu hỏi và bài tập tự luận
- Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
- Phiếu bài tập file word
- File word giải bài tập
- Tắt toàn bộ quảng cáo
- Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..
Phí nâng cấp:
- 1000k/6 tháng
- 1150k/năm(12 tháng)
=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu