Giáo án ôn tập Toán 8 bài: Phân tích đa thức thành nhân tử
Dưới đây là giáo án ôn tập bài: Phân tích đa thức thành nhân tử. Bài học nằm trong chương trình Toán 8. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo
Xem: =>
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Buổi 4: PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ- MỤC TIÊU
- Kiến thức:
- Ôn tập, củng cố kiến thức về phân tích đa thức thành nhân tử, vận dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học vào việc giải loại toán phân tích đa thức thành nhân tử.
- Năng lực
- Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Tự nhớ, củng cố lại kiến thức và hoàn thành các nhiệm vụ GV yêu cầu.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Phân công được nhiệm vụ trong nhóm, hỗ trợ, trao đổi, thảo luận, thống nhất ý kiến trong nhóm hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Năng lực đặc thù:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Sử dụng phương pháp đặt nhân tử chung, phương pháp dùng hằng đẳng thức và phương pháp nhóm hạng tử để phân tích đa thức thành nhân tử.
3.Về phẩm chất:
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo
- Bồi dưỡng hứng thú học tập, yêu thích môn toán.
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.
- Học sinh: Vở, nháp, bút.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- KHỞI ĐỘNG
- a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.
- b) Nội dung hoạt động: HS chơi trò chơi
- c) Sản phẩm học tập: Kết quả của HS
- d) Tổ chức hoạt động:
- GV đặt vấn đề: “Có những phương pháp nào để phân tích đa thức thành nhân tử?”
- Sau khi HS đứng dậy trả lời, GV nhận xét, dẫn dắt HS vào chủ đề: “Phân tích đa thức thành nhân tử”
- HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC
- CỦNG CỐ PHẦN LÝ THUYẾT
- a. Mục tiêu: HS nhắc và nắm rõ phần lý thuyết. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.
- b. Nội dung hoạt động: HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
- d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
*Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - GV gọi HS đứng dậy, đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết: + HS1: Thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử? + HS2: Nội dung cơ bản của phương pháp đặt nhân tử chung là gì? + HS3: Nội dung cơ bản của phương pháp dùng hằng đẳng thức là gì? + HS4: Nội dung của phương pháp nhóm hạng tử là gì? *Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: - HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi. * Bước 3. Báo cáo kết quả: đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày yêu cầu của GV đưa ra. * Bước 4. Nhận xét đánh giá: GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. | 1. Phân tích đa thức thành nhân tử - Định nghĩa: Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số) là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức. 2. Phương pháp đặt nhân tử chung AB + AC = A(B + C) - Chú ý: Nhiều khi để làm xuất hiện nhân tử chung ta cần đổi dấu các hạng tử (lưu ý tới tính chất A = -(-A)) 3. Phương pháp dùng hằng đẳng thức Áp dụng 7 hằng đẳng thức đã học: 1. (A + B)2 = A2 + 2AB + B2 2. (A - B)2 = A2 - 2AB + B2 3. A2 - B2 = (A - B)(A + B) 4. (A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3 5. (A - B)3 = A3 - 3A2B + 3AB2 - B3 6. A3 + B3 = (A + B)(A2 - AB + B3) 7. A3 - B3 = (A - B)(A2 + AB + B3) 4. Phương pháp nhóm hạng tử Đối với một đa thức có thể có nhiều cách nhóm những hạng tử thích hợp.
|
- BÀI TẬP LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- a. Mục tiêu: HS biết cách giải các bài tập thường gặp về phân tích đa thức thành nhân tử.
- b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu bài tập
- c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện của HS
- d. Tổ chức thực hiện:
*Nhiệm vụ 1: GV chiếu phiếu bài tập số 1, nêu phương pháp giải, cho học sinh thảo luận, tìm ra câu trả lời đúng.
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1 (Phương pháp đặt nhân tử chung) Bài 1. Phân tích đa thức thành nhân tử a) 3x2 + 12xy b) 5x(y + 1) - 2(y + 1) c) 14x2(3y - 2) + 35x(3y - 2) + 28y(2 - 3y) Bài 2. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử a) 5x – 20y b) 5x( x – 1 ) – 3x( x – 1 ) c) x( x + y ) – 5x – 5y Bài 3. Tính giá trị của các biểu thức sau: a) x2 + xy + x tại x = 77 và y = 22 b) x( x – y ) +y( y – x ) tại x = 53 và x = 3 Bài 4. Chứng minh rằng: n2( n + 1 ) + 2n( n + 1) luôn chia hết cho 6 với mọi số nguyên n Bài 5. Phân tích đa thức sau thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung a) 3x (x – a) + 4a (a – x) b) 2x (x + 1) – x – 1 c) x2 (y2 + z) + y3 + yz d) 3x2 (x + 1) – 5x (x + 1)2 + 4 (x + 1) GỢI Ý ĐÁP ÁN Bài 1. a) 3x2 + 12xy = 3x. x + 3x. 4y = 3x(x + 4y) b) 5x(y + 1) - 2(y + 1) = (y + 1) (5x - 2) c) 14x2(3y - 2) + 35x(3y - 2) +28y(2 - 3y) = 14x2(3y-2) + 35x(3y-2) - 28y(3y -2) = (3y - 2) (14x2 + 35x - 28y). Bài 2. a) 5x – 20y = 5 (x – 4y) b) 5x (x – 1) – 3x (x – 1) = x (x – 1)(5 – 2) = 3x (x – 1) c) x (x + y) – 5x – 5y = x(x+ y) – (5x + 5y) = x(x + y) – 5 (x + y) = (x + y) (x – 5) Bài 3. a) x2 + xy + x = x ( x + y + 1) = 77. (77 + 22 + 1) = 77. 100 = 7 700 b) x(x – y) +y (y – x) = x (x – y) - y(x – y) = (x – y)(x – y) = (x – y)2 Thay x = 53 , y = 3 ta có: (x – y)2 = (53 – 3)2 = 2 500 Bài 4. Ta có: n2(n + 1) + 2n (n + 1) = n(n + 1)(n + 2) 6 với mọi n Z. (Vì đây là tích của 3 số nguyên liên tiếp) Bài 5. a) 3x (x – a) + 4a (a – x) = 3x (x - a) - 4a (x - a) = (x - a)(3x - 4a) b) 2x (x + 1) – x – 1 = 2x (x + 1) - (x + 1) = (2x - 1)(x + 1) c) x2 (y2 + z) + y3 + yz = x2 (y2 + z) + y (y2 + z) = (x2 + y)( y2 + z) d) 3x2 (x + 1) – 5x (x + 1)2 + 4 (x + 1) = (3x2 - 5x2 - 5x + 4)(x + 1) = (-2x2 - 5x + 4)(x + 1) |
*Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập số 2, nêu phương pháp giải, cho học sinh thảo luận nhóm theo bàn, tìm ra câu trả lời đúng, nhóm nào tìm ra đáp án và giải đúng, đủ các bài tập sớm nhất là đội chiến thắng (lưu ý: các thành viên đều phải nắm rõ cách làm).
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2 (Phương pháp dùng hằng đẳng thức) Bài 1. Phân tích đa thức thành nhân tử a) x2- 4x + 4 b) 8x3 + 27y3 c) 9x2 - (x - y)2 Bài 2. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử a) 9x2 + 6xy + y2 b) 4x2 – 25 c) x6 – y6 d) (3x + 1)2 – (x +1)2 Bài 3. Tìm x, biết: a) x3 – 0,25x = 0 b) x2 – 10x = - 25 c) (x + 2)2 - 2x (2x + 3) = (x + 1)2 Bài 4. Chứng minh các biểu thức sau không phụ thuộc vào x a) (2x + 3)(4x2 - 6x + 9) - 2(4x3 - 1) b) 2(x3 + y3) - 3(x2 + y2) với x + y = 1 c) Bài 5. Phân tích đa thức thành nhân tử a) x2 + x + y2 + y + 2xy b) - x2 + 5x + 2xy – 5y – y2 c) x2 – y2 + 2x + 1 d) x2 + 2xz – y2 + 2ty + z2 – t2 GỢI Ý ĐÁP ÁN Bài 1. a) x2- 4x + 4 = (x - 2)2 b) 8x3 + 27y3 = (2x)3 + (3y)3 = (2x + 3y) [(2x)2- (2x)(3y) + (3y)2] = (2x + 3y) (4x2- 6xy + 9y2) c) 9x2- (x - y)2 = (3x)2- (x - y)2 = [ 3x - (x - y)] [3x + (x - y)] = (3x - x + y) (3x + x - y) = (2x + y) (4x - y) Bài 2. a) 9x2 + 6xy + y2 = (3x)2 + 2. 3x. y + y2 = (3x + y)2 b) 4x2 – 25 = (2x )2 – 52 = (2x – 5)(2x + 5) c) x6 – y6 = (x2)3 – (y2)3 = (x2 – y2)(x4 + x2 y2 + y4) = (x + y)(x – y)(x4 + x2 y2 + y4) Bài 3. a) x3 – 0,25x = 0 x ( x2 – 0,25 ) = 0 x (x – 0,5)(x + 0,5) = 0 ó ó b) x2 – 10x = - 25 x2 – 10x + 25 = 0 (x – 5)2 = 0 x = 5 c) (x + 2)2 - 2x (2x + 3) = (x + 1)2 ó x2 + 4x + 4 - 4x2 - 6x = x2 + 2x + 1 ó 4x2 + 4x - 3 = 0 ó (2x + 1)2 = 22 ó ó Bài 4. a) (2x + 3)(4x2 - 6x + 9) - 2(4x3 - 1) = (2x)3 + 27 - (8x3 - 2) = 8x3 + 27 - 8x3 + 2 = 29 b) 2(x3 + y3) - 3(x2 + y2) = 2(x + y)(x2 - xy + y2) - 3x2 - 3y2 = 2(x2 - xy + y2) - 3x2 - 3y2 (vì x + y = 1) = - (x2 + 2xy + y2) = - (x + y)2 = -12 = -1 c) = = = 2 Bài 5. a) x2 + x + y2 + y + 2xy = x2 + 2xy + y2 + x + y = (x + y)2 + (x + y) = (x + y)(x + y + 1) b) - x2 + 5x + 2xy – 5y – y2 = -(x2 - 2xy + y2) + 5(x - y) = - (x - y)2 + 5(x - y) = (x - y)(5 - x + y) c) x2 – y2 + 2x + 1 = (x + 1)2 - y2 = (x + y + 1)(x - y + 1) d) x2 + 2xz – y2 + 2ty + z2 – t2 = (x2 + 2xz + z2) - (y2 - 2ty + t2) = (x + z)2 - (y - t)2 = (x + y + z - t)(x - y + z + t) |
*Nhiệm vụ 3: GV chiếu phiếu bài tập số 3, nêu phương pháp giải, cho học sinh thảo luận, tìm ra câu trả lời đúng.
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 3 (Phương pháp nhóm hạng tử) Bài 1. Phân tích đa thức thành nhân tử a) x2- 2xy + 5x - 10y b) x (2x - 3y) - 6y2 + 4xy c) 8x3 + 4x2- y3- y2 Bài 2. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử a) 5x – 5y + ax – ay b) a3 – a2x – ay + xy c) xy( x + y ) +yz( y + z ) + xz( x + z ) + 2xyz Bài 3. Phân tích đa thức sau thành nhân tử bằng cách nhóm hạng tử a) x4 – x3 – x + 1 b) x2y + xy2 – x – y c) ax2 + ay – bx2 – by d) 8xy3 – 5xyz – 24y2 + 15z GỢI Ý ĐÁP ÁN Bài 1. a) x2- 2xy + 5x - 10y = (x2- 2xy) + (5x - 10y) = x(x - 2y) + 5(x - 2y) = (x - 2y) (x + 5) b) x (2x - 3y) - 6y2 + 4xy = x(2x - 3y) + (4xy - 6y2) = x(2x - 3y) + 2y(2x - 3y) = (2x - 3y) (x + 2y) c) 8x3 + 4x2- y3- y2 = (8x3 - y3) + (4x2 - y2) = (2x)3- y3 + (2x)2 - y2 = (2x - y) [(2x)2 + (2x)y + y2] + (2x - y) (2x + y) = (2x - y)(4x2+ 2xy + y2) + (2x - y) (2x +y) = (2x - y (4x2 + 2xy + y2 + 2x + y) Bài 2. a) 5x – 5y + ax – ay = (5x – 5y ) + ( ax – ay) = 5( x – y ) + a ( x – y ) = ( x – y ) ( 5 + a ) b) a3 – a2x – ay + xy = (a3 – a2x) – (ay - xy) = a2 (a – x) – y (a – x) = (a – x)(a2 – 1) = (a – x)(a + 1)(a – 1) c) xy(x + y) + yz(y + z) + xz(x + z) + 2xyz = xy(x + y) + xyz + yz (y + z) + xyz + xz (x + z) + xyz = [xy(x + y) + xyz] + [yz(y + z) + xyz] + [xz(x + z) + xyz] = xy (x + y + z) + yz (x + y + z) + xz (x + y + z) = (x + y + z) (xy + yz + xz) Bài 3. a) x4 – x3 – x + 1 = (x4 – x3) - (x - 1) = x3(x - 1) - (x - 1) = (x3 - 1)(x - 1) = (x - 1)2 (x2 + x + 1) b) x2y + xy2 – x – y = (x2y + xy2) – (x + y) = xy(x + y) - (x + y) = (x + y)(xy - 1) c) ax2 + ay – bx2 – by = (ax2 - bx2) + (ay - by) = x2(a - b) + y(a - b) = (x2 + y)(a - b) d) 8xy3 – 5xyz – 24y2 + 15z = (8xy3 - 24y2) - (5xyz - 15z) = 8y2(xy - 3) - 5z(xy - 3) = (8y2 - 5z)(xy - 3) |
*Nhiệm vụ 4: GV chiếu/phát bộ câu hỏi trắc nghiệm, HS nghiên cứu, tìm ra đáp án nhanh
PHIẾU TRẮC NGHIỆM Câu 1. Cho x + y = 9; xy = 14. Khi đó giá trị của P = x2 + y2 là: A. 52 B. 53 C. 54 D. 55 Câu 2. Cho x, y là hai số khác nhau, thảo mãn điều kiện: 9x(x - y) - 10(y - x)2 = 0. Khi đó ta có: A. x = 10y B. x = -10y C. y = 10x D. y = -10x Câu 3. Giá trị của biểu thức P = x5 - 100x4 + 100x3 - 100x2 + 100x - 9 tại x = 99 A. 9 B. 99 C. 90 D. 990 Câu 4. Đa thức P = 12x3 + 4x2 - 27x - 9 được phân tích thành A. P = (2x + 3)2 (3x - 1) B. P = (2x + 3)2 (3x + 1) C. P = (2x - 3)2 (3x - 1) D. P = (2x + 3)(2x - 3)(3x + 1) Câu 5. Cho x - y = 2 thì giá trị của biểu thức M = 2(x3 - y3) - 3(x + y)2 A. 21 360 B. 21 361 C. 21 362 D. 21 359 Câu 6. Biểu thức (x - y - 1)3 - (x - y + 1)3 + 6(x - y)2 có giá trị là: A. 1 B. -1 C. -2 D. -3 Câu 7. Tìm x, biết: (x - 2)(x - 3) + (x - 2) - 1 = 0 A. x = 3 B. x = 1 C. x = 2 D. Đáp án A và C Câu 8. Tính giá trị của biểu thức x2 + xy - 5x - 5y với x = 5; y = 4 A. B. 1 C. 2 D. -3 Câu 9. Rút gọn xyz - xy - yz - zx + x + y + z - 1 A. (z - 1)(xy - y - x + 1) B. (z + 1)(xy - y - x + 1) C. (z - 1)(xy + y + x + 1) D. (z + 1)(xy + y + x - 1) Câu 10. Tìm x biết: x2 - 10x + 16 = 0 A. x = -2 hoặc x = 8 B. x = 2 hoặc x = 8 C. x = -2 hoặc x = -8 D. x = 2 hoặc x = -8 |
ĐÁP ÁN
1 - B | 2 - A | 3 - C | 4 - D | 5 - B | 6 - C | 7 - D | 8 - C | 9 - A | 10 - B |
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Cần nâng cấp lên VIP
Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:
- Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
- Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
- Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
- Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
- Câu hỏi và bài tập tự luận
- Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
- Phiếu bài tập file word
- File word giải bài tập
- Tắt toàn bộ quảng cáo
- Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..
Phí nâng cấp:
- 1000k/6 tháng
- 1150k/năm(12 tháng)
=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu