Giáo án tiết: Văn bản 1 - Héc- To từ biệt Ăng- Đro- Mác

Giáo án tiết: Văn bản 1 - Héc- To từ biệt Ăng- Đro- Mác sách ngữ văn 10 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án có đủ WORD + PPT được soạn đồng bộ, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của ngữ văn 10 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết

Xem: => Giáo án ngữ văn 10 kết nối tri thức (bản word)

Xem video về mẫu Giáo án tiết: Văn bản 1 - Héc- To từ biệt Ăng- Đro- Mác

Xem toàn bộ: Soạn giáo án Ngữ văn 10 kết nối tri thức theo công văn mới nhất

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

ĐỌC VĂN BẢN VÀ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

TIẾT …:  VĂN BẢN 1. HÉC-TO TỪ BIỆT ĂNG-ĐRO-MÁC

(Trích I-li-át)

____Hô-me-rơ___

  1. MỤC TIÊU
  2. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:

- Nhận biết và phân tích được một số yếu tố đặc trưng của thể loại sửthi được thể hiện trong văn bản như nhân vật, cốt truyện, không gian, thời gian, lời kể sử thi.

- Hiểu được đặc sắc của văn hoá Hy Lạp cổ đại qua sử thi l-li-át.

- Biết nhận xét nội dung bao quát của văn bản, biết phân tích các chi tiết tiêu biểu trong văn bản.

- Hiểu được ảnh hưởng của sử thi I-li-át trong văn hoá của nhân loại và ý nghĩa, giá trị của sử thi đối với đời sống đương đại.

  1. Năng lực
  2. Năng lực chung

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...

  1. Năng lực riêng biệt

- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Héc-to từ biệt Ăng-đrô-mác.

- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Héc-to từ biệt Ăng-đrô-mác.

- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa văn bản;

- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của văn bản với các văn bản khác có cùng chủ đề.

  1. Phẩm chất:

- HS có thái độ ứng xử đúng đắn, có trách nhiệm và ý thức với cộng đồng.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Chuẩn bị của giáo viên:

- Giáo án;

- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;

- Tranh ảnh về nhà văn, hình ảnh;

- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;

- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;

  1. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 10, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học Héc-to từ biệt Ăng-đrô-mác.
  3. Nội dung: GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi gợi mở vấn đề.
  4. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về chia sẻ quan điểm cá nhân giữa việc thực hiện công việc xã hội với công việc gia đình.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi: Trong cuộc sống, việc thực hiện bổn phận với cộng đồng và gia đình nhiều khi mâu thuẫn. Theo bạn, ứng xử thế nào mới là hợp tình, hợp lí?

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.     

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS quan sát tranh và chia sẻ cảm nhận của bản thân.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời một số HS trả lời.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chốt:

- GV dẫn dắt vào bài: Trong cuộc sống, ai cũng muốn chọn cho mình những điều thuận lợi, dễ dàng cho bản thân nhưng nếu mọi người chỉ lo vun vén cho lợi ích bản thân thì những công việc chung của cộng đồng sẽ không thể thực hiện được. Đặc biệt trong hoàn cảnh đất nước có chiến tranh, vận mệnh dân tộc “ngàn cân treo sợi tóc”, chiến đấu, hi sinh vì đất nước hay trốn tránh, lo lắng cho gia đình? Bài học hôm nay là một trích đoạn trong sử thi I-li-at sẽ cho chúng ta thêm hiểu về ý thức trách nhiệm và bổn phận của con người với cộng đồng.

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Đọc văn bản

  1. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về thể loại và đọc văn bản Héc-to từ biệt Ăng-đrô-mác.
  2. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên quan đến thể loại thần thoại và văn bản Héc-to từ biệt Ăng-đrô-mác.
  3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan đến văn bản Héc-to từ biệt Ăng-đrô-mác.
  4. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV mời đại diện các nhóm dựa vào nội dung đã đọc ở nhà:

Nhóm 1

+ Hãy trình bày khái niệm về thể loại sử thi.

+ Các đặc điểm của thể loại sử th: nhân vật, không gian, thời gian, lời kể trong sử thi.

- Các nhóm tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- Các nhóm thảo luận để vẽ sơ đồ.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện 1 nhóm lên bảng vẽ sơ đồ, yêu cầu các nhóm khác nhận xét, góp ý, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức ghi bảng.

- GV bổ sung:

Sử thi cổ sơ được diễn xướng trong không gian nghi lễ, gắn liền với những hoạt động tín ngưỡng của một nền văn hoá, ví dụ sử thi của Hô-me-rơ từ khi ra đời cho đến tận thế kỉ thứ III trước Công nguyên được diễn xướng bởi các ca sĩ kể chuyện.

Sử thi cổ đại chịu sự chi phổi của tư duy thần linh chủ nghĩa, coi sự hiện hữu của những thế lực siêu nhiên (thần linh, quái vật, phép thuật,...) như một phần của chính cuộc sống con người. Tuy nhiên, con người với ý thức về bổn phận, danh dự, tinh thần cộng đồng vẫn là trọng tâm của truyện kể sử thi. Người anh hùng sử thi có thể một phần mang dòng máu thần linh, có sức mạnh siêu nhiên (A-khin), song dù sao vẫn là đại diện cho những phẩm chất lí tưởng mà cả cộng đồng thế giới con người hướng tới trong cuộc đấu tranh sinh tồn của mình. Nhân vật sử thi là con người cùa cộng đồng, hành xử theo nguyên tắc đại diện cho danh dự cộng đồng.Trong sử thi cổ đại, nhân vật chủ yếu được miêu tả từ điểm nhìn bên ngoài, thông qua hình dáng, cử chỉ, hành động, lời nói phần nhiều mang tính chất khuôn mẫu, thường không có diễn biến nội tâm.

Giá trị của sử thi

Sử thi được coi là bách khoa tri thức, là bảo tàng sống động vế địa lí, lịch sử, phong tục tập quán,... của một cộng đồng người. Đọc sử thi Đăm Săn, ta biết thêm vể những câu chuyện thần thoại, truyền thuyết của người Ê-đê, hình dung được không gian sống, cách ăn mặc, tục lệ tang ma, cưới hỏi, những mối quan hệ trong gia đình của người Ê-đê. Thông qua sử thi I-li-át của Hô-me-rơ, ta hiểu được bức tranh lịch sử địa lí rộng lớn của Hy Lạp thời cổ đại.

Ảnh hưởng của sử thi

Sử thi có ảnh hưởng lớn tới nền văn hoá nhân loại. Sr thi I-li-át của Hô-me-rơ là nguồn cảm hứng cho rất nhiều tác phẩm nghệ thuật từ thời cổ đại cho đến hiện đại.

 

Nhiệm vụ 2: Đọc văn bản

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS đọc văn bản. GV có thể phân vai cho HS thực hiện.

- GV lưu ý HS trong khi đọc theo dõi các box chỉ dẫn bên phải của văn bản.

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin trong SGK, chuẩn bị trình bày trước lớp.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 2 – 3 HS phát biểu, yêu cầu cả lớp nhận xét, bổ sung.

Dự kiến sản phẩm: HS dựa vào SGK, nêu được khái niệm, phân loại, đặc điểm sử thi.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.

Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu tác giả, tác phẩm

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu nhóm tiếp theo trình bày

Nhóm 2

Dựa vào SGK và tìm hiểu của bản thân, hãy giới thiệu ngắn gọn về tác giả, tác phẩm

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin trong SGK, chuẩn bị trình bày trước lớp.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 2 – 3 HS phát biểu, yêu cầu cả lớp nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.

I. Tìm hiểu chung

1. Thể loại

a. Khái niệm

- Sử thi (anh hùng ca) là thể loại tự sự dài, dung lượng đồ sộ, ra đời vào thời cổ đại. - Cốt truyện của sử thi xoay quanh những biến cố trọng đại liên quan đến vận mệnh của toàn thể cộng đồng như chiến tranh hay công cuộc chinh phục thiên nhiên để ổn định và mở rộng địa bàn cư trú.

 

b. Đặc điểm

- Nhân vật sử thi là người anh hùng đại diện cho sức mạnh, phẩm chất lí tưởng và khát vọng chung của cộng đồng.

- Không gian sử thi kì vĩ, cao rộng, mang tính cộng đồng, có thể bao quát cả thế giới thần linh và con người.

- Thời gian sử thi là quá khứ thiêng liêng, thuộc về một thời đại xa xưa được cộng đồng ngưỡng vọng.

- Lời kể trong sử thi thành kinh, trang trọng; nhịp điệu chậm rãi; trần thuật tỉ mỉ, lặp đi lặp lại những từ ngữ khắc hoạ đặc điểm cố định của nhân vật. sự vật; thường xuyên sử dụng biện pháp tu từ so sánh và điệp ngữ. Lời người kể chuyện và cả lời nhân vật nhiều khi mang tính khoa trương, cường điệu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Đọc văn bản

 

- Thể loại: sử thi

- Bố cục: 3 phần

+ Phần 1 (từ đầu đến “tất tả theo sau”): Hec-to về nhà tìm Ăng-đrô-mác.

+ Phần 2 (tiếp theo đến “vui lòng người mẹ”): Cuộc nói chuyện giữa Hec-to và Ăng-đrô-mác.

+ Phần 3 (còn lại) Ăng-đrô-mác trở về nhà.

 

 

 

 

 

 

 

           

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Tác giả, tác phẩm

a. Tác giả

- Hô-me-rơ là nhà thơ huyền thoại của Hy Lạp cổ đại, được coi là tác giả của sử thi I-li-át và Ô-đi-xê. Ông được coi là một trong những nhà thơ Hy Lạp cổ đại xuất sắc nhất.

- Một số tài liệu từ thời cổ đại ước định Hô-me-rơ sống trong khoảng thế kỉ VIII - VII trước Công nguyên, nhưng không thống nhất về quê quán của nhà thơ, không rõ ở Hy Lạp hay ở Tiểu Á.

- Theo truyền thuyết, ông bị mù và là một người hát rong - kể chuyện tài năng.

- Một số học giả cho rằng Hô-me-rơ có thể là một cái tên hư cấu, hoặc là tên gọi chung cho một tập thể người hát rong - kể chuyện từ thời cổ đại

- Hai tác phẩm nổi tiếng của ông là I-li-at và Ô-đi-xê được ghi chép lại chính thức vào thế kỉ thứ VI trước công nguyên theo lệnh của bạo chúa Athena lúc bấy giờ là Peisistrator.

 

b. Tác phẩm

* Sử thi I-li-at

I-li-at được cho là ra đời từ thế kỉ VIII trước Công nguyên.

- Đây là thiên sử thi đồ sộ gồm 15693 câu thơ, chia làm 24 khúc ca, kể về những sự kiện diễn ra trong 51 ngày, năm thứ mười cuộc chiến trang của những người Hy Lạp tấn công thành Tơ-roa ở vùng tây bắc bán đảo Tiểu Á, cuộc chiến tranh được xác định là đã diễn ra vào khoảng thế kỉ XII trước Công nguyên.

- Với cốt truyện được huyền thoại hóa, I-li-at ngợi ca vẻ đẹp lý tưởng của con người trong chiến tranh

* Văn bản Héc-to từ biệt Ăng-đrô-mác

- Vị trí: Được trích từ sử thi I-li-át, là đoạn trích từ câu thơ 370 đến 496, khúc ca VI, sử thi I-li-at.

- Nội dung đoạn trích: Héc-to về nhà từ biệt Ăng-đrô-mác và con trai để quyết tâm ra trận. Vợ chồng gặp nhau mừng mừng tủi tủi, Ăng-đrô-mác khuyên Héc-to ở lại đừng ra trận vì không muốn mẹ góa con côi nhưng Héc-to quyết định dứt áo ra đi sau khi nói rõ lòng mình với Ăng-đrô-mác. Sau khi từ biệt Ăng-đrô-mác, Héc-to ra trận, dũng cảm chiến đấu với dũng tướng A-giắc của quân Hy Lạp.

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • ....

Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Soạn giáo án Ngữ văn 10 kết nối tri thức theo công văn mới nhất

GIÁO ÁN WORD LỚP 10 - SÁCH KẾT NỐI

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 10 - SÁCH KẾT NỐI

 

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 10- SÁCH KẾT NỐI

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD NGỮ VĂN 10 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD BÀI 6: NGUYỄN TRÃI - "DÀNH CÒN ĐỂ TRỢ DÂN NÀY"

Giáo án ngữ văn 10 kết nối tiết: Văn bản 1 - Tác giả nguyễn trãi
 

II. GIÁO ÁN POWERPOINT NGỮ VĂN 10 KẾT NỐI TRI THỨC

 GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 1: SỨC HẤP DẪN CỦA TRUYỆN KỂ

Giáo án điện tử ngữ văn 10 kết nối bài 1: Truyện về các vị thần sáng tạo, thế giới
Giáo án điện tử ngữ văn 10 kết nối bài 1: Tản viên từ phán sự lục
Giáo án điện tử ngữ văn 10 kết nối bài 1: Chữ người tử tù
Giáo án điện tử ngữ văn 10 kết nối bài 1: Thực hành tiếng việt - Sử dụng từ hán Việt
Giáo án điện tử ngữ văn 10 kết nối bài 1: Viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm truyện
Giáo án điện tử ngữ văn 10 kết nối bài 1: Nói và nghe - Giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm truyện
Giáo án điện tử ngữ văn 10 kết nối bài 1: Trả bài văn nghị luận phân tích, đánh giá về một tác phẩm truyện

 GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 2: VẺ ĐẸP CỦA THƠ CA

 GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 6: NGUYỄN TRÃI - "DÀNH CÒN ĐỂ TRỢ DÂN NÀY"

 GIÁO ÁN POWERPOINT BÀI 8: THẾ GIỚI ĐA DẠNG CỦA THÔNG TIN

Chat hỗ trợ
Chat ngay