Giáo án Toán 6 Chân trời sáng tạo theo Module 3

Giáo án module 3 Toán 6 Chân trời sáng tạo. Giáo án module 3 ( kế hoạch bài dạy theo module 3) là mẫu giáo án mới được biên soạn theo chương trình sách Chân trời sáng tạo mới. Mẫu giáo án này có nhiều quy định chi tiết khiến giáo viên gặp khó khăn và áp lực. Do đó, nhằm hỗ trợ thầy cô, kenhgiaovien.com gửi tới thầy cô trọn bộ giáo án đầy đủ tất cả các bài, các tiết. Thao tác tải về rất đơn giản, tài liệu file word có thể chỉnh sửa dễ dàng

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án Toán 6 Chân trời sáng tạo theo Module 3
Giáo án Toán 6 Chân trời sáng tạo theo Module 3
Giáo án Toán 6 Chân trời sáng tạo theo Module 3
Giáo án Toán 6 Chân trời sáng tạo theo Module 3
Giáo án Toán 6 Chân trời sáng tạo theo Module 3
Giáo án Toán 6 Chân trời sáng tạo theo Module 3
Giáo án Toán 6 Chân trời sáng tạo theo Module 3
Giáo án Toán 6 Chân trời sáng tạo theo Module 3
Xem bài mẫu giáo án

Một số tài liệu quan tâm khác


TÊN BÀI DẠY: TỈ SỐ VÀ SỐ PHẦN TRĂM

Môn học/Hoạt động giáo dục: Toán học 6

Thời gian thực hiện: (1 tiết)

  1. MỤC TIÊU BÀI DẠY

Phẩm chất, năng lực

Yêu cầu cần đạt

STT của           Yêu cầu cần đạt

NĂNG LỰC TOÁN HỌC

Năng lực tư duy và lập luận toán học

Sử dụng được kí hiệu tỉ số, tỉ số phần trăm của hai số.

(1)

Tính được tỉ số và tỉ số phần trăm của hai đại lượng

(2)

Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện toán học

Vận dụng vào các tình huống quen thuộc để giải quyết một số bài toán thực tế về tỉ số và tỉ số phần trăm. Từ đó phát triển năng lực mô hình hóa và giải quyết vấn đề.

(3)

NĂNG LỰC CHUNG

 

Năng lực tự chủ và tự học

Biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.

(4)

Năng lực giải quyết vấn đề và hợp tác

Biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.

(5)

PHẨM CHẤT CHỦ YẾU

Trung thực

Khách quan phân tích, đánh giá bài làm của nhóm mình và của các bạn.

(6)

Chăm chỉ

Có ý thức vận dụng kiến thức vào giải quyết vấn đề của đời sống thực tiễn.

(8)

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên: Đồ dùng hay hình ảnh, phiếu học tập 1,2,3,phấn màu...
  3. Đối với học sinh: SGK, nháp, bút, tìm hiểu trước bài học…

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. BẢNG TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động học (Thời gian: 01 tiết/45 phút)

Mục tiêu (STT YCCĐ)

 

Nội dung  dạy học trọng tâm

 

PP/KTDH chủ đạo

 

Phương án   đánh giá

Hoạt động 1: Khởi động   

(5 phút)

(4)

GV chiếu hình ảnh, HS phán đoán => Nhận dạng ban đầu về tỉ số

Quan sát, lắng nghe

 

Hoạt động 2: Tỉ số của hai đại lượng

(10 phút)

(1) (2) (3) (4) (6)

Thực hiện HĐ khám phá 1, phân tích rút ra khái niệm.

GV phân tích ví dụ 1, yêu cầu HS làm bài tập vận dụng 1, thực hành 1.

Động não/ vấn đáp/ giải quyết vấn đề

Quan sát, vấn đáp/ Câu hỏi, bảng kiểm

 

Hoạt động 3: Tỉ số phần trăm của hai đại lượng

(15 phút)

(1) (2) (3) (4) (6)

Thực hiện hđ khám phá 2, phân tích rút ra khái niệm.

GV phân tích ví dụ, yêu cầu HS làm bài tập vận dụng 2, thực hành 2.

Động não/ vấn đáp/ giải quyết vấn đề

Quan sát, vấn đáp/ Câu hỏi, bảng kiểm

Hoạt động 4: Luyện tập

(8 phút)

(4) (5) (6) (7)

Giải bài tập

Hoạt động cá nhóm/ động não, giải quyết vấn đề

 

Thảo luận, trình bày/ rubric

Hoạt động 5: Vận dụng

 (7 phút)

(4) (5) (6) (7)

Giải bài tập

Hoạt động cá nhân/ động não

Trình bày, thang đo

  1. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CỤ THỂ

Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)

  1. Mục tiêu: (4)
  2. Dự kiến sản phẩm học tập: HS quan sát, lắng nghe
  3. 3. Tổ chức hoạt động:

- GV chiếu hình ảnh vịnh Cam Ranh (Khánh Hòa) và vịnh Hạ Long (Quảng Ninh).

- GV giới thiệu số liệu độ cao trung bình của đáy vịnh Cam Ranh và độ cao trung bình của đáy vịnh Hạ Long.

- GV đặt vấn đề : Em có biết tỉ số độ cao trung bình của đáy vịnh Cam Ranh (Khánh Hòa) và vịnh Hạ Long (Quảng Ninh) là bằng 2 hay không? Tỉ số đó cho biết điều gì? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.

  1. Phương án đánh giá

STT

TIÊU CHÍ

ĐIỂM

1

Nếu độ cao TB của vịnh Cam Ranh và Vịnh Hạ Long, dự đoán đúng tỉ số

10

2

Nêu được độ cao TB của vịnh Cam Ranh và vịnh Hạ Long, không dự đoán được tỉ số.

10

3

Không nêu được độ cao TB của vịnh Cam Ranh và vịnh Hạ Long, không dự đoán được tỉ số

10

Tổng cộng

….. / 30

 

Hoạt động 2: Tỉ số của hai đại lượng

  1. Mục tiêu: (1) (2) (3) (4) (6)
  2. Sản phẩm học tập dự kiến: Kết quả của HS
  3. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV hướng dẫn và yêu cầu HS thực hiện Hoạt động khám phá.

+ GV chữa, rút kinh nghiệm và phân tích rút ra khái niệm tỉ số của hai số. (GV lưu ý HS đồng nhất hai đại lượng về cùng một đơn vị đo rồi mới tính tỉ số của hai số).

+ GV cho 1, 2 HS đọc lại khái niệm, phân tích cho HS Ví dụ 1 theo như SGK.

+ GV yêu cầu HS đọc phần Chú ý (SGK – tr 42) và phân biệt, nhấn mạnh cho HS.

+ GV lấy nội dung ở HĐ khám phá, phân tích cho HS Ví dụ 2.

+ GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức làm Thực hành 1

- GV chia bảng thành 4 phần, gọi 4 HS sinh lên bảng trình bày 4 ý a, b, c, d tương ứng trong bài thực hành 1.

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

 + HS hoạt động cá nhân rồi sau đó thảo luận cặp đôi nói cho nhau nghe.

- HS đọc kĩ yêu cầu, từ khái niệm và ví dụ GV đã phân tích, hoàn thành bài thực hành 1.

+ GV: quan sát và trợ giúp các nhóm.  

 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

 +HS: Lắng nghe, ghi chú, nêu ví dụ, phát biểu

+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.

 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại tập hợp và phần tử của tập hợp.

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

+ Ta gọi thương trong phép chia số a cho số b (b#0) là tỉ số của a và b.

+ Tỉ số của a và b kí hiệu là a : b (cũng kí hiệu là  )

(GV có thể yêu cầu HS liên hệ thực tế, đặt ra các bài toàn vế tỉ số và giải).

1. Tỉ số của hai đại lượng

- HS thực hiện hoạt động khám phá, đưa ra câu trả lời:

a) Thời gian Mai làm lâu gấp số lần thời gian Lan làm là: 45  30 =  (lần)

b) Đổi 1,3 kg = 1300g.

Con cá của Dũng nặng gấp số lần con cá của Trí là: 1300  900 =  ( lần)

c) Đổi 50 cm =   (m)

Đoạn AB dài gấp đoạn CD là:    =  ( lần).

 

 

 

- HS xung phong lên bảng trả lời phần thực hành 1.

a)    = 3                  b)    =

c) 400  340 =         d)    =

- HS thảo luận, đưa ra câu trả lời phần vận dụng 1

Tỉ số giữa thể tích nước và gạo trong cách nấu này là: = 2 :  =

- Ta gọi thương trong phép chia số a cho số b (b#0) là tỉ số của a và b.

- Tỉ số của a và b kí hiệu là a : b (cũng kí hiệu là  )

 

  1. Phương án đánh giá

Bảng kiểm

 Nhiệm vụ: Em hãy đánh dấu “x” vào ô “có” hoặc “không” về các yêu cầu cần đạt của bài thực hành trong bảng sau: Đo độ dài của các vật được nhắc đến và tính tỉ số?

NỘI DUNG

TIÊU CHÍ

XÁC NHẬN

KHÔNG

Bút bi và quyển sách giáo khoa.

Có xác định được chiều dài của các vật hay không.

 

 

Có xác định được tỉ số của hai vật đã cho hay không.

 

 

Ngón tay và ngón chân.

Có xác định được chiều dài của các vật hay không.

 

 

Có xác định được tỉ số của hai vật đã cho hay không.

 

 

Chân bàn và chân ghế

Có xác định được chiều dài của các vật hay không.

 

 

Có xác định được tỉ số của hai vật đã cho hay không.

 

 

 

Hoạt động 3: Tìm hiểu tỉ số phần trăm của hai đại lượng

  1. Mục tiêu: (1) (2) (3) (4) (6)
  2. Dự kiến sản phẩm: Kết quả thực hiện của HS
  3. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân thực hiện HĐ khám phá 2

- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức làm Thực hành 2 và vận dụng 2.

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

 + HS hoạt động cá nhân rồi sau đó thảo luận cặp đôi nói cho nhau nghe.

+ HS đọc kĩ yêu cầu, từ khái niệm và ví dụ GV đã phân tích, hoàn thành bài thực hành 1

+ GV: quan sát và trợ giúp các nhóm.  

 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- GV yêu cầu HS trình bày kết quả thực hiện

- GV chữa, rút kinh nghiệm và phân tích rút ra khái niệm phần trăm và cách tính tỉ số phần trăm của hai số. (GV lưu ý cách viết kí hiệu phần trăm).

- GV phân tích mẫu cho HS ý đầu Ví dụ 3 theo như SGK (GV nhấn mạnh chú ý cách viết % cho HS) và yêu cầu HS hoàn thành các ý còn lại.

- GV gọi một số HS lên bảng trình bày.

 - Bước 4: Kết luận, nhận định:

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức:

+ Trong thực hành, ta thường dùng tỉ số dưới dạng tỉ số phần trăm với kí hiệu % thay cho  .

+ Để tính tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết kí hiệu % vào bên phải kết quả tìm được.

2. Tỉ số phần trăm của hai đại lượng

HĐ khám phá 2:

a)  =          =            =

Thực hành 2:

a) % = 75%       b) % = -1,33%      c)  % = 50%

Vận dụng 2:

Tỉ  số phần trăm của doanh thu tháng Năm so với tháng Tư là:

% = 80%

+ Trong thực hành, ta thường dùng tỉ số dưới dạng tỉ số phần trăm với kí hiệu % thay cho  .

+ Để tính tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết kí hiệu % vào bên phải kết quả tìm được.

  1. Phương án đánh giá

STT

TIÊU CHÍ

MỨC 1

MỨC 2

MỨC 3

MỨC 4

1

Tính được tỉ số phần trăm của hoạt động khám phá, thực hành, vận dụng 2

 

 

 

(4 điểm)

Không tính được tỉ số phần trăm của hoạt động khám phá, thực hành, vận dụng 2

 

 

(0 điểm)

Tính được tỉ số phần trăm của hoạt động khám phá, thực hành, vận dụng 2 nhưng chưa chắc chắn, còn sai sót.

(2,0 điểm)

Tính được tỉ số phần trăm của hoạt động khám phá, thực hành, vận dụng 2 nhưng chưa đầy đủ.

 

(3 điểm)

Tính được đúng tỉ số phần trăm của hoạt động khám phá, thực hành, vận dụng 2 và trình bày rõ ràng, mạch lạc.

(4 điểm)

2

Cách tính tỉ số phần trăm của hai đại lượng

 

 

 

 

(4 điểm)

Không biết cách tính tỉ số phần trăm của hai đại lượng

 

 

(0 điểm)

Biết cách tính tỉ số phần trăm của hai đại lượng nhưng  vận dụng còn sai sót, chưa biết kiểm chứng.

(2 điểm)

Tính đúng tỉ số phần trăm của hai đại lượng nhưng trình bày chưa đạt yêu cầu.

 

(3 điểm)

Tính và trình bày đúng tỉ số phần trăm của hai đại lượng.

 

 

(4 điểm)

3

Tính chủ động, ý thức làm việc của HS.

 

 

(2 điểm)

Không biết sắp xếp, phân chia công việc, chưa hoàn thành công việc.

(0 điểm)

HS lơ là, chưa tập trung vào nhiệm vụ

 

 

(0.5 điểm)

Hoàn thành công việc nhưng còn được nhắc nhở

 

(1.5 điểm)

Chủ động hoàn thành công việc được giao, sắp xếp nhiệm vụ hợp lí

(2 điểm)

Hoạt động 4: Luyện tập

  1. Mục tiêu: (4) (5) (6) (7)
  2. Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của HS
  3. Tổ chức hoạt động:

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm, hoàn thành bài tập 2, 3, 4 (SGK – tr44) trong tờ giấy A0

- HS thực hiện làm bài tập

Bài 2:

-0,72 =  = 72%

0,4 =  = 40%

-2,23 =  = 223%

Bài 3:

 = 28%

 = -76%

 = 40%

Bài 4:

-5% =  = -0,05

-35% = = -0,35

317% =  = 3,17

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

  1. Phương án đánh giá

Hãy đánh dấu x vào ô phù hợp với những tiêu chí sau:

  1. Hoàn toàn không thể 2. Có thể hoàn thành một số ít
  2. Hoàn thành nhưng chưa chắc chắn 4. Hoàn thành và chắc chắn

STT

Tiêu chí

1

2

3

4

1

Làm bài tập 2 sgk trang 44

 

 

 

 

2

Làm bài tập 3 sgk trang 44

 

 

 

 

3

Làm bài tập 4 sgk trang 44

 

 

 

 

Hoạt động 5: Vận dụng

  1. Mục tiêu: (4) (5) (6) (7)
  2. Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của HS
  3. 3. Tổ chức hoạt động:

GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn thành các bài tập vận dụng : Bài 5 (SGK – tr45).

- HS vận dụng kiến thức đã học, lần lượt thực hiện các bước, tìm ra đáp án cuối cùng

- HS trả lời:

+ Tỉ số phần trăm học sinh giỏi lớp là :  = 20%

+ Tỉ số phần trăm học sinh khá của lớp là :  = 50%

+ Tỉ số phần trăm học sinh trung bình của lớp là :  = 25%

+ Tỉ số phần trăm học sinh yếu kém của lớp là : 100 – 20 – 50 – 25 = 5%

- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung bài làm của bạn (nếu thiếu hoặc sai).

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức

  1. Phương án đánh giá

Hãy đánh dấu x vào ô phù hợp với những tiêu chí sau:

  1. Hoàn toàn không thể
  2. 2. Hoàn thành nhưng chưa chắc chắn
  3. 3. Hoàn thành và chắc chắn

STT

Tiêu chí

1

2

3

1

Tỉ số phần trăm học sinh giỏi lớp

 

 

 

2

Tỉ số phần trăm học sinh khá lớp

 

 

 

3

Tỉ số phần trăm học sinh TB lớp

 

 

 

4

Tỉ số phần trăm học sinh yếu, kém lớp

 

 

 

 

 

 

Giáo án Toán 6 Chân trời sáng tạo theo Module 3
Giáo án Toán 6 Chân trời sáng tạo theo Module 3

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 350k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + Powerpoint: 500k/học kì - 550k/cả năm

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Giáo án toán 6 kì 1 sách chân trời sáng tạo

Từ khóa: Giáo án Toán 6 Chân trời sáng tạo theo Module 3, Giáo án Toán 6 Chân trời sáng tạo Module 3, giáo án Toán 6 giáo án theo module 3 Chân trời sáng tạo

Tài liệu giảng dạy môn Toán THCS

Giáo án word lớp 6 chân trời sáng tạo

Giáo án Powerpoint 6 chân trời sáng tạo

Chat hỗ trợ
Chat ngay