Giáo án và PPT Sinh học 11 kết nối Bài 15: Cảm ứng ở thực vật
Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) Bài 15: Cảm ứng ở thực vật. Thuộc chương trình Sinh học 11 kết nối tri thức. Giáo án được biên soạn chỉn chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét
Giáo án ppt đồng bộ với word
Còn nữa....
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Sinh học 11 kết nối tri thức
BÀI 15. CẢM ỨNG Ở THỰC VẬT
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời:
Thực vật đứng yên hay vận động? Chúng mở rộng không gian sống, tìm kiếm dinh dưỡng và hướng đến các điều kiện sinh thái thích hợp bằng cách nào?
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu về khái niệm và vai trò và đặc điểm của cảm ứng ở thực vật
- GV chia lớp thành 4 nhóm lớn, đưa ra các ví dụ điển hình về các hiện tượng cảm ứng ở thực vật và yêu cầu các nhóm thảo luận phân tích các ví dụ (về tác nhân kích thích, cơ quan bộ phận đáp ứng, vai trò):
+ Nhóm 1: Cây mọc hướng về ánh sáng
+ Nhóm 2: Cây trinh nữ cụp lá khi bị va chạm
https://www.youtube.com/shorts/6VEqVkdw7oE
+ Nhóm 3: Tua cuốn cây mướp leo giàn
+ Nhóm 4: Cây gọng vó bắt mồi
- Đồng thời GV yêu cầu HS thảo luận hoàn thành hai nhiệm vụ sau:
+ Trình bày khái niệm, vai trò và đặc điểm của cảm ứng ở thực vật.
+ Trả lời câu hỏi Dừng lại và suy ngẫm cuối mục I trang 90.
Sản phẩm dự kiến:
- Đáp án phân tích ví dụ:
+ Ví dụ 1: Cây mọc hướng về ánh sáng
- Tác nhân: ánh sáng.
- Bộ phận đáp ứng kích thích: thân.
- Vai trò: Cây lấy ánh sáng để quang hợp → đảm bảo các hoạt động sống diễn ra thuận lợi.
+ Ví dụ 2: Cây trinh nữ cụp lá khi bị va chạm
- Tác nhân: Sự tiếp xúc (va chạm).
- Bộ phận đáp ứng kích thích: lá.
- Vai trò: bảo vệ.
+ Ví dụ 3: Tua cuốn cây mướp leo giàn
- Tác nhân: Giàn tiếp xúc.
- Bộ phận đáp ứng kích thích: tua cuốn
- Vai trò: cây vươn lên thu nhận ánh sáng cho quá trình quang hợp.
+ Ví dụ 4: Cây gọng vó bắt mồi.
- Tác nhân: con mồi.
- Bộ phận đáp ứng kích thích: lá.
- Vai trò: bắt và tiêu hóa con mồi để lấy dinh dưỡng.
- Đáp án thảo luận:
1. Khái niệm: HS đọc SGK trang 90.
2. Vai trò: Thực vật thích nghi với điều kiện sống thường xuyên thay đổi của môi trường, đảm bảo cho cây sinh trưởng và phát triển bình thường.
3. Đặc điểm:
- Diễn ra chậm và khó nhận biết.
- Chủ yếu liên quan đến sự thay đổi hàm lượng hormone hoặc sức trương nước của các tế bào.
- Đáp án câu hỏi Dừng lại và suy ngẫm trang 90:
(1) Trong điều kiện thiếu ánh sáng như khi cây trồng cạnh các tòa nhà cao tầng, thân cây sẽ uốn cong ra phía ngoài (ngược hướng với tòa nhà).
(2) Cây trồng cạnh bờ ao, bờ sông… rễ cây mọc hướng về phía nguồn nước.
⇨ Kết luận:
- Cảm ứng ở thực vật là sự tiếp nhận và trả lời của thực vật đối với các kích thích từ môi trường, đảm bảo cho thực vật thích ứng với điều kiện sống thường xuyên thay đổi.
- Cảm ứng ở thực vật thường diễn ra chậm, khó nhận biết bằng mắt thường, chủ yếu liên quan đến sự thay đổi hàm lượng hormone hay sự thay đổi sức trương nước của các tế bào.
Hoạt động 2. Các hình thức cảm ứng và cơ chế cảm ứng ở thực vật
- GV chia lớp thành 6 nhóm (phân công nhóm trưởng và thư ký nhóm chuyên gia và nhóm mảnh ghép):
*GĐ1: Hình thành nhóm chuyên gia
+ Nhóm nhỏ 1 & 2 & 3 đọc thông tin và nghiên cứu hình ảnh ở mục 1.a để tìm hiểu các kiểu hướng động và lập bảng trả lời câu hỏi 1 hộp Dừng lại và suy ngẫm trang 95.
+ Nhóm nhỏ 4 & 5 & 6 đọc SGK, thảo luận về các kiểu ứng động và lập bảng trả lời câu hỏi 2 hộp Dừng lại và suy ngẫm trang 95.
*GĐ2: Hình thành nhóm mảnh ghép
- Sau khi các nhóm nhỏ hoàn thành nhiệm vụ, trưởng nhóm lớn tập trung thành 3 nhóm lớn, lần lượt mỗi nhóm nhỏ sẽ chia sẻ kết quả làm việc của mình.
- GV lưu ý các nhóm chia sẻ sau nêu ra các điểm khác biệt trong nội dung mình tìm hiểu so với phần trình bày của nhóm trước đó.
- Ở mục II.2, GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi: Tìm hiểu thông tin mục II.2 SGK và giải thích các phản ứng vận động của thực vật trong các hình thức hướng động và ứng động.
Sản phẩm dự kiến:
- Đáp án câu hỏi hộp Dừng lại và suy ngẫm trang 95 (bên dưới)
- Đáp án cơ chế cảm ứng ở thực vật
+ Cơ chế hướng động: Sự thay đổi hàm lượng auxin ở hai phía đối diện nhau (so với hướng kích thích) → tốc độ dãn dài không đồng đều giữa các tế bào ở hai phía.
+ Cơ chế ứng động:
- Cơ chế ứng động sinh trưởng: tác nhân kích thích (cơ học, hóa học) làm hoạt hóa các bơm ion (K+, Cl-…) → thay đổi sức trưởng của bộ phận đáp ứng.
- Cơ chế ứng động sinh trưởng: tác nhân nhiệt độ, ánh sáng mang tính chu kì (ngày đêm, mùa) tác động lên chồi làm thay đổi tương quan hàm lượng giữa các hormone, gây kích thích hoặc ức chế sinh trưởng của chồi cây, hoặc tác động lên mặt trên và mặt dưới của hoa dẫn đến sự tăng trưởng khác nhau, làm hoa nở hoặc khép.
⇨ Kết luận:
Cảm ứng ở thực vật gồm hai loại: hướng động và ứng động.
- Hướng động là hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích đến từ một phía. Gồm: hướng sáng, hướng hóa, hướng nước, hướng trọng lực và hướng tiếp xúc.
- Ứng động là hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không có hướng (nhiệt độ, chu kì ngày, đêm, chu kì mùa…). Gồm hai loại: ứng động sinh trưởng và ứng động không sinh trưởng.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Câu 1: Cảm ứng ở thực vật biểu hiện bằng
A. sự thay đổi hình thái của các cơ quan, bộ phận như ra hoa, kết quả.
B. sự vận động của các cơ quan, bộ phận thực vật khi nhận kích thích đến từ một hướng xác định.
C. sự tiếp nhận kích thích của các cơ quan, bộ phận thực vật khi nhận kích thích đến từ một hướng xác định hoặc kích thích không có hướng.
D. sự vận động của các cơ quan, bộ phận thực vật khi nhận kích thích đến từ một hướng xác định hoặc kích thích không có hướng.
Câu 2: Phát biểu nào sai khi nói về đặc điểm cảm ứng ở thực vật?
A. Các yếu tố môi trường (nhiệt độ, ánh sáng, nước,...) là các tác nhân kích thích gây ra cảm ứng ở thực vật.
B. Cảm ứng ở thực vật thường diễn ra chậm và khó nhận biết bằng mắt thường trong thời gian ngắn.
C. Cảm ứng ở thực vật luôn gắn liền với sự sinh trưởng của tế bào.
D. Cảm ứng ở thực vật có thể liên quan đến sinh trưởng hoặc không liên quan đến sinh trưởng của tế bào.
Câu 3: Hướng động là hình thức phản ứng của cây đối với
A. tác nhân kích thích không định hướng.
B. tác nhân kích thích từ một hướng xác định.
C. sự đóng mở của khí khổng.
D. các chất hóa học.
Câu 4: Ứng động là hình thức phản ứng của cây đối với
A. tác nhân kích thích không định hướng.
B. tác nhân kích thích từ một hướng xác định.
C. tác nhân kích thích có hướng và vô hướng.
D. các chất hóa học.
Câu 5: Trong môi trường không có chất độc hại. Khi trồng cây bên bờ ao thì sau một thời gian, rễ cây sẽ phát triển theo chiều hướng nào sau đây?
A. Rễ cây mọc dài về phía bờ ao.
B. Rễ cây phát triển đều quanh gốc cây.
C. Rễ cây uốn cong về phía ngược bờ ao.
D. Rễ cây phát triển ăn sâu xuống dưới lòng đất.
Sản phẩm dự kiến:
Câu 1 - D | Câu 2 - C | Câu 3 - B | Câu 4 - A | Câu 5 - A |
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Câu 1: Tại sao khi hạt rau mới nảy mầm, người ta thường che tối trong khoảng 2 – 3 ngày?
Câu 2: Khi người ta mới trồng một cây xuống đấy, người ta không bón trực tiếp phân vào gốc mà thay vào đó, người ta bón phân xung quanh cách góc một khoảng cánh nhất định. Điều này thể hiện điều gì?
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- ...
Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 700k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Sinh học 11 kết nối tri thức
Giáo án Sinh học 11 mới có đủ kết nối, cánh diều, chân trời
TÀI LIỆU GIẢNG DẠY SINH HỌC 11 KẾT NỐI TRI THỨC
TÀI LIỆU GIẢNG DẠY SINH HỌC 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án sinh học 11 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint sinh học 11 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề sinh học 11 chân trời sáng tạo