Giáo án và PPT Tiếng Việt 4 kết nối Bài 4: Quả ngọt cuối mùa

Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) Bài 4: Quả ngọt cuối mùa. Thuộc chương trình Tiếng Việt 4 kết nối tri thức. Giáo án được biên soạn chỉn chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét

Giáo án và PPT Tiếng Việt 4 kết nối Bài 4: Quả ngọt cuối mùa
Giáo án và PPT Tiếng Việt 4 kết nối Bài 4: Quả ngọt cuối mùa
Giáo án và PPT Tiếng Việt 4 kết nối Bài 4: Quả ngọt cuối mùa
Giáo án và PPT Tiếng Việt 4 kết nối Bài 4: Quả ngọt cuối mùa
Giáo án và PPT Tiếng Việt 4 kết nối Bài 4: Quả ngọt cuối mùa
Giáo án và PPT Tiếng Việt 4 kết nối Bài 4: Quả ngọt cuối mùa
Giáo án và PPT Tiếng Việt 4 kết nối Bài 4: Quả ngọt cuối mùa
Giáo án và PPT Tiếng Việt 4 kết nối Bài 4: Quả ngọt cuối mùa
Giáo án và PPT Tiếng Việt 4 kết nối Bài 4: Quả ngọt cuối mùa
Giáo án và PPT Tiếng Việt 4 kết nối Bài 4: Quả ngọt cuối mùa
Giáo án và PPT Tiếng Việt 4 kết nối Bài 4: Quả ngọt cuối mùa
Giáo án và PPT Tiếng Việt 4 kết nối Bài 4: Quả ngọt cuối mùa
....

Giáo án ppt đồng bộ với word

Giáo án điện tử Tiếng Việt 4 kết nối Bài 4 Đọc: Quả ngọt cuối mùa
Giáo án điện tử Tiếng Việt 4 kết nối Bài 4 Đọc: Quả ngọt cuối mùa
Giáo án điện tử Tiếng Việt 4 kết nối Bài 4 Đọc: Quả ngọt cuối mùa
Giáo án điện tử Tiếng Việt 4 kết nối Bài 4 Đọc: Quả ngọt cuối mùa
Giáo án điện tử Tiếng Việt 4 kết nối Bài 4 Đọc: Quả ngọt cuối mùa
Giáo án điện tử Tiếng Việt 4 kết nối Bài 4 Đọc: Quả ngọt cuối mùa
Giáo án điện tử Tiếng Việt 4 kết nối Bài 4 Đọc: Quả ngọt cuối mùa
Giáo án điện tử Tiếng Việt 4 kết nối Bài 4 Đọc: Quả ngọt cuối mùa
Giáo án điện tử Tiếng Việt 4 kết nối Bài 4 Đọc: Quả ngọt cuối mùa
Giáo án điện tử Tiếng Việt 4 kết nối Bài 4 Đọc: Quả ngọt cuối mùa
Giáo án điện tử Tiếng Việt 4 kết nối Bài 4 Đọc: Quả ngọt cuối mùa
Giáo án điện tử Tiếng Việt 4 kết nối Bài 4 Đọc: Quả ngọt cuối mùa

Còn nữa....

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Tiếng Việt 4 kết nối tri thức

BÀI 4: QUẢ NGỌT CUỐI MÙA

(4 tiết)

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời:Nêu tên một số bài thơ nói về tình cảm gia đình em đã được học.

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Đọc văn bản

HS thảo luận trả lời câu hỏi: HS nêu các từ khó, cách ngắt nhịp và một số câu cần thể hiện cảm xúc?

Sản phẩm dự kiến:

Từ khó:

 Trảy (trẩy): hái, ngắt (quả). 

+ (Tháng) Giêng: tháng đầu tiên của một năm theo âm lịch. 

+ Đoài: phía Tây. 

- Cách đọc bài: đọc diễn cảm, tha thiết, xúc động, nhấn giọng ở những từ ngữ/ câu thơ thể hiện tình cảm, cảm xúc của tác giả.

Tiếng dễ phát âm sai: trảy, bề lo sương tập, tóc sương da mồi...

Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi

HS thảo luận trả lời câu hỏi:

câu hỏi 1: Tìm những chi tiết thể hiện tình yêu thương của bà dành cho con cháu.

câu hỏi 2: Tìm nghĩa của mỗi cụm từ.

câu hỏi 3: Người châu thương bà vì điều gì? 

Câu 4: câu hỏi 4: Hai câu thơ “Bà như quả ngọt chín rồi/ Cùng thêm tuổi tác càng tươi lòng vàng ý nói gì? Chọn câu trả lời hoặc nêu ý kiến của em.

câu hỏi 5: Theo em, tác giả muốn nói điều gì qua bài thơ?

Sản phẩm dự kiến:

Câu 1: Những chi tiết thể hiện tình yêu thương của bà dành cho con cháu là: dành quả ngon tới tận cuối mùa cho con cháu; thời tiết lạnh như cắt vào da thịt nhưng bà vẫn chống gậy ra xem cây, lo sương làm táp quả, lo chim chào mào ăn mất trái ngon phần con cháu.

Câu 2:

  • Nét cửa như đạo: rất rét, rét như cửa vào da thịt.

  • Nom Đoài ngắm Đông: trông bên lây, ngó bên động, quan sát kĩ khắp nơi.

  • Tóc sương đa mỗi tóc đã bạc, da đã xuất hiện những chấm đồi mồi (nói về sự già đi của con người). 

Câu 3: Người cháu thương bà vì hiểu được tình cảm của bà dành cho con cháu thể hiện ở việc có chùm quả ngon cũng để dành cho con cháu, lo lắng hết lòng về chùm quả ấy. Người cháu còn thương bà ở chỗ nhận thấy bà thật cô đơn và mỗi ngày một già đi (vắng con xa cháu tóc sương da mồi).

Câu 4: Phương án A thực chất chỉ mới giải thích được cho ý của câu thơ thứ nhất: Bà như quả ngọt chín rồi. 

  • Phương án B và C thì thiên về giải thích ý thơ của câu thơ thứ hai: Càng thêm tuổi tác, càng tươi lòng vàng.

  • Kết hợp các ý với nhau. 

Câu 5: Qua bài thơ, tác giả muốn ca ngợi tình yêu thương vô bờ bến của người bà dành cho các con, các cháu hoặc qua bài thơ, tác giả muốn nói lên tình cảm của minh đối với bà, sự trân trọng, yêu thương và thấu hiểu của chính nhà thơ đối với bà của mình,...

Hoạt động 3: Học thuộc lòng. 

Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc.

HS thảo luận trả lời câu hỏi: 

Câu 1: Tìm các từ có nghĩa giống với từ “trông" trong những câu thơ sau:

Giêng, Hai rét cứa như dao,

Nghe tiếng chào mào chống gậy ra trông

Nom Đoài rồi lại ngắm Đông

Bể là sương tập, bề phòng chim ăn.

Câu 2: Tìm thêm từ có nghĩa giống với từ “trắng” và đạt một câu với từ vừa tìm được.

 

Sản phẩm dự kiến:

Câu 1: Các từ có nghĩa giống với từ trứng là nom và ngắm

Câu 2: + Các từ có nghĩa giống với từ trông: nhìn, xem, nhìn ngắm,...

+ Đặt câu: Em ngắm cánh diều đang chao liệng trên bầu trời. /Mẹ em đang xem ti vi.

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Câu 1:  Đâu là những từ ngữ tả thời tiết tháng Giêng, tháng Hai trong bài thơ

  • A. Rét cứa như dao
  • B. Sương táp
  • C. A và B đều đúng
  • D. A và B đều sai

Câu 2: Những từ ngữ, hình ảnh cho thấy tình cảm của bà đối với con, cháu

  • A. Quả ngon dành tận cuối mùa
  • B. Chùm cam bà giữ vẫn còn đung đưa
  • C. Chờ con, phần cháu bà chưa trẩy vào
  • D. Nom Đoài rồi lại ngắm Đông
  • E. Tất cả những ý trên đều đúng

Câu 3: Hai dòng thơ dưới đây nói về điều gì?

"Quả vàng nằm giữa cành xuân

Mải mê góp mật, chuyên cần tỏa hương"

  • A. Tả chùm quả giúp ong làm mật, giúp ong tỏa hương.
  • B. Tả những chú ong chăm chỉ, cần mẫn làm ra mật ngọt.
  • C. Tả những bông hoa chuyên cần tỏa hương thơm ngát.
  • D. Tả chùm quả âm thầm chắt chiu vị ngọt, hương thơm.

Câu 4: Khổ cuối bài thơ nói lên điều gì?

  • A. Thể hiện tình yêu thương bà vô bờ bến, lòng biết ơn vô hạn của người cháu dành cho bà của mình
  • B. Thể hiện tình yêu thương cháu vô bờ bến
  • C. A và B đều đúng
  • D. A và B đều sai 

Câu 5: Từ nào dưới đây dùng trong hoạt động sáng tác, sáng tạo: 

  • A. Chế tạo, phát minh, sáng chế
  • B. Quyên góp, từ thiện, ủng hộ
  • C. Làm vườn, tưới cây, quét nhà, rửa bát
  • D. Bay lượn, đi bộ, lái xe, chạy

Sản phẩm dự kiến:

Câu 1: C

Câu 2: E

Câu 3: D

Câu 4:A

Câu 5:A

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

Câu 1: Khổ cuối bài thơ nói lên điều gì? 

Câu 2: Những từ ngữ, hình ảnh nào cho thấy tình cảm của bà đối với con, cháu? 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (300k)
  • Giáo án Powerpoint (300k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (150k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(150k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (100k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (100k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (100k)
  • File word giải bài tập sgk (100k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (100k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 550k

=> Nếu giáo viên đang là chủ nhiệm thì phí nâng cấp 5 môn: Toán, TV, HĐTN, đạo đức, lịch sử địa lí là 1650k

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Tiếng Việt 4 kết nối tri thức

Giáo án Tiếng việt 4 mới có đủ kết nối, cánh diều, chân trời

TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT 4 KẾT NỐI TRI THỨC

 
 

Tiếng Việt 4 chân trời sáng tạo

 
 

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay